intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tập huấn nâng cao nhận thức về giới, kế hoạch hành động về giới và dân tộc thiểu số

Chia sẻ: Buctranhdo Buctranhdo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tập huấn nâng cao nhận thức về giới, kế hoạch hành động về giới và dân tộc thiểu số giới thiệu một số dự án; Kiến thức về giới; Một số vấn đề giới trong vùng dự án; Kế hoạch hành động về giới; Dân tộc thiểu số: kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tập huấn nâng cao nhận thức về giới, kế hoạch hành động về giới và dân tộc thiểu số

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN VÀ NÔNG THÔN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TRUNG ƯƠNG DỰ ÁN HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP CÁC BON THẤP {KHOẢN VAY ADB SỐ 2968-VIE(SF)} TÀI LIỆU TẬP HUẤN TẬP HUẤN NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ GIỚI, KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ GIỚI VÀ DÂN TỘC THIỂU SỐ TÀI LIỆU PHÁT TAY CHO HỌC VIÊN Người soạn thảo: Lê Thị Mộng Phương Chuyên gia về giới và Dân tộc thiểu số Hà Nội, tháng 8 năm 2016 1
  2. Mục lục 1. GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN ..................................................................4 1.1. Tổng quan về dự án ...................................................................................................... 4 1.2. Mục tiêu của dự án ....................................................................................................... 5 1.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................. 5 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 5 1.3.1. Hợp phần 1: Quản lý chất thải chăn nuôi .............................................................. 5 1.3.2. Hợp phần 2: Tín dụng cho các chuỗi giá trị khí sinh học ..................................... 6 1.3.3. Hợp phần 3: Chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp: ........... 7 1.3.4. Hợp phần 4: Quản lý dự án ................................................................................... 7 1.4. Tóm tắt tình hình thực hiện dự án đến hết năm 2015................................................... 8 2. KIẾN THỨC VỀ GIỚI ........................................................................................10 2.1. Một số khái niệm cơ bản về giới.............................................................................. 10 2.1.1. Khái niệm giới tính và giới ................................................................................. 10 2.1.2. Xã hội hóa về giới ............................................................................................... 12 2.1.3. Định kiến giới ...................................................................................................... 13 2.1.4. Vai trò giới .......................................................................................................... 13 2.1.5. Tiếp cận, kiểm soát nguồn lực............................................................................. 16 2.1.6. Nhu cầu giới ........................................................................................................ 16 2.1.7. Bình đẳng giới ..................................................................................................... 17 2.2. Lồng ghép giới vào dự án......................................................................................... 20 2.2.1. Lồng ghép giới trong chu trình dự án .................................................................. 20 2.2.2. Tại sai cần phải Lồng ghép giới vào văn kiện dự án:.......................................... 22 2.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ GIỚI TRONG VÙNG DỰ ÁN ............................................... 23 2.3.1. Tỷ lệ nữ là cán bộ lãnh đạo trong sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn còn thấp ...................................................................................................................... 23 2.3.2. Tỷ lệ phụ nữ được đào tạo chuyên môn còn thấp so với nam giới ..................... 23 2.3.3. Tỷ lệ nữ giữ các vị trí quan trong trong hệ thống chính trị còn thấp so với nam giới....................................................................................................................... 23 2.3.4. Giới trong chăn nuôi và trong xây dựng, vận hành, quản lý khí sinh học .......... 24 3. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ GIỚI ...............................................................31 4. DÂN TỘC THIỂU SỐ: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ ... 33 4.1. Mục tiêu của EMDP:................................................................................................ 33 4.2. Tác động của dự án với các nhóm DTTS ............................................................... 33 4.4. Một số đặc điểm văn hóa của người dân tộc thiểu số ở Lào Cai, Sơn La, Sóc Trăng ......................................................................................................................... 34 4.5. Luật pháp và chính sách trong nước về Dân tộc thiểu số ..................................... 39 4.6. Thể chế cho việc thực hiện các chương trình, chính sách: ................................... 40 4.7. Chính sách của ADB về Dân tộc Bản Địa: ............................................................. 41 4.8. Cách tiếp cận của Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) của dự án "Hỗ trợ nông nghiệp các bon tháp:: ............................................................................... 42 4.9. Các hoạt động được Dự án hỗ trợ........................................................................... 44 4.10. Ngân sách dành cho Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số: ................................. 47 4.11. Các chỉ số giám sát đáng giá việc thực hiện kế hoạch hành động dân tộc thiểu số .................................................................................................................................... 48 PHỤ LỤC .....................................................................................................................50 2
  3. Danh mục bảng Bảng 1 Số lượng các công trình khí sinh học của dự án LCASP đã thực hiện lũy kế đến hết 31/3/2016 ................................................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2 Phân loại vai trò giới ............................................................................................... 14 Bảng 3 Nhu cầu giới ............................................................................................................ 17 Bảng 4 Câu hỏi lồng ghép giới trong chu trình dự án .......................................................... 21 Bảng 5 Tỷ lệ nữ giữ vị trí lãnh đạo trong sở nông nghiệp Bình Định ................................. 23 Bảng 6 Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo năm 2014 trong 10 tỉnh ................... 23 Bảng 7 Tỷ lệ nam, nữ trong hệ thống chính trị xã An Nhơn, thị xã An Nhơn Bình Định .. 23 Bảng 8 Phân chia lao động theo giới tại các khu vực chăn nuôi nhỏ .................................. 25 Bảng 9 Giới trong xây dựng Bioga ..................................................................................... 26 Bảng 10 Phân công lao động giữa nam và nữ trong các chuỗi chăn nuôi ở các trang trại có quy mô lớn và vừa.................................................................................................... 27 Bảng 11 Sự tham gia của nam và nữ trong hoạt động xây hầm Bioga .................................. 28 Bảng 12 Mô hình phân công lao động giữa vợ và chồng trong gia đình ............................... 29 Bảng 13 Kế hoạch hành động giới ......................................................................................... 31 Bảng 14 Mẫu viêt báo cáo theo dõi thực hiện kế hoạch hành động giới..... Error! Bookmark not defined. Bảng 15 Thành phần tộc người tại các tỉnh thuộc dự án ........................................................ 38 Bảng 16 Tình hình chăn nuôi, hộ gia đình và DTTS trong Khu vực Dự án .......................... 39 Bảng 17 Tài liệu pháp lý liên quan tới dân tộc thiểu số ......................................................... 39 Bảng 18 Các hoạt động được dự án hỗ trợ ............................................................................. 44 Bảng 19 Ngân sách dành cho Kế hoạch Phát triển dân tộc thiểu số ...................................... 47 Danh mục hình Hình 1 Phân biệt giới và giới tính .................................................................................. 11 Hình 2 Xã hội hóa giới ................................................................................................... 12 Hình 3 Chu trình dự án ................................................................................................... 20 3
  4. TÀI LIỆU DÀNH CHO HỌC VIÊN 1. GIỚI THIỆU TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN Tên dự án: Dự án Hỗ trợ Nông nghiệp Các bon thấp (viết tắt là LCASP) Kinh phí thực hiện: vốn vay Ngân hàng Châu Á (ADB), khoản vay số 2968-VIE (SF) ngày 7-3-2013 Chủ đầu tư: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Đơn vị thực hiện dự án: Ban quản lý các dự án nông nghiệp thuộc Bộ nông nghiệp và Phát triển Phát triển Nông thôn (ii) Ban quản lý dự án Trung Ương (CPMU) (iii) Ban hỗ trợ kỹ thuật (TSU); (iv) Hai định chế tài chính: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam; (v) Cơ quan thực hiện dự án cấp tỉnh: 10 Ban quản lý dự án cấp tỉnh bao gồm: Lào Cai, Sơn La, Phú Thọ, Bắc Giang, Nam Định, Hà Tĩnh, Bình Định, Bến Tre, Tiền Giang, Sóc Trăng; (vi) Các đơn vị và cá nhân tư vấn cho dự án: Kiểm toán, quản lý dự án, điều phối viên, các tư vấn độc lập... Tiến độ thực hiện: từ năm 2013 đến thán 12-2018 Các tỉnh hưởng lợi dự án: 10 tỉnh bao gồm: Lào Cai, Sơn La, Phú Thọ, Bắc Giang, Nam Định, Hà Tĩnh, Bình Định, Bến Tre, Tiền Giang, Sóc Trăng Mục tiêu dự án: tăng khả năng hấp thụ việc thực hành các công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp như biện pháp làm tăng việc sử dụng năng lượng khí sinh học sạch và phân hữu cơ sinh học. Dự án cũng sẽ nâng cao năng lực của các bên liên quan và phổ biến các kỹ năng và kiến thức của việc áp dụng công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp tới các bên hưởng lợi 1.1. Tổng quan về dự án Ngành Nông nghiệp Việt Nam đóng góp khoảng 18,5% vào GDP 1 của nền kinh tế, và 15% tổng giá trị xuất khẩu (năm 2013)2, và là ngành cung cấp việc làm cho khoảng 70% lao động ở khu vực nông thôn. Giá trị đóng góp của ngành chăn nuôi đã tăng lên nhanh chóng từ 19,3% năm 2000 lên 26,8% năm 2013 3. Số lượng các hộ nông dân và các doanh nghiệp quy mô vừa và lớn tham gia trong lĩnh vực chăn nuôi đang tăng lên một cách ổn định. Sự tăng trưởng này đóng góp vào sự lớn mạnh của nền kinh tế và giảm nghèo ở các cộng đồng khu vực nông thôn. Tuy nhiên, sản xuất và kinh doanh trong ngành chăn nuôi có tác động và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường. Chất thải chưa qua xử lý của ngành chăn nuôi mang tác nhân gây bệnh lớn, làm ô nhiễm nguồn nước, đe dọa đến sức khỏe con người và các loài vật, và gây phát thải khí nhà kính (GHGs). Ngoài ra, ở Việt Nam ngành nông nghiệp là ngành đóng góp lớn nhất lượng khí nhà kính (đến 50%), tiếp đến là ngành năng lượng (25%); lâm nghiệp (19%); và cuối cùng là công nghiệp (4%). Trong các hoạt động về nông nghiệp, sản xuất lúa gạo là nguồn phát thải khí nhà kính lớn nhất (chiếm 45%), tiếp đến là chăn nuôi (35%). Dự án Hỗ trợ Nông nghiệp Các bon thấp (LCASP) được Chính phủ Việt Nam khởi động năm 2013 từ nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), khoản vay VIE- 2968 tại 10 tỉnh: Lào Cai, Sơn La, Phú Thọ, Bắc Giang, Nam Định, Hà Tĩnh, Bình Định, Tiền Giang, Bến Tre và Sóc Trăng. Dự án được tiến hành trong 6 năm (2013-2018) dự kiến là tăng sự tiếp nhận về thực hành các công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp 1 Tổng cụ thống kê 2 Tổng cục hải quan 3 Tổng cục thống kê 4
  5. được xác định bằng việc sử dụng nhiều hơn những năng lượng khí sinh học sạch và phân hữu cơ từ bùn thải sinh học. Dự án cũng sẽ nâng cao năng lực của các bên liên quan bằng phổ biến các kỹ năng và kiến thức của việc thiết lập công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp tới các bên hưởng lợi. 1.2. Mục tiêu của dự án 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Xây dựng một nền sản xuất nông nghiệp bền vững, hiệu quả và thân thiện với môi trường thông qua việc xúc tiến xây dựng/nhân rộng các mô hình nghiên cứu và chuyển giao các công nghệ sản xuất nông nghiệp hướng tới giảm thiểu phát thải khí nhà kính và ứng phó/giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, phế phụ phẩm trong nông nghiệp, quản lý hiệu quả các hoạt động chế biến, bảo quản sau thu hoạch nông sản. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nông nghiệp thông qua mở rộng và phát triển chương trình khí sinh học từ quy mô công trình nhỏ hộ gia đình đến quy mô công trình vừa và lớn tạo nguồn năng lượng sạch; cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể i. Cải thiện các hoạt động quản lý chất thải chăn nuôi, phế phụ phẩm từ các công trình sản xuất khí sinh học; giảm ô nhiễm môi trường; tạo ra nguồn năng lượng sạch, phân bón hữu cơ sinh học và nguồn thu từ cơ chế phát triển sạch (CDM). ii. Tăng cường ứng dụng sản xuất nông nghiệp các bon thấp đã được công nhận hiệu quả; sử dụng nhiều hơn nguồn năng lượng tái tạo và phân bón hữu cơ vi sinh từ chất thải nông nghiệp; nhân rộng các mô hình ứng dụng sản xuất nông nghiệp các bon thấp nhằm giảm phát thải nhà kính, cải thiện sinh kế và chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. iii. Nâng cao năng lực của các bên liên quan bằng cách phổ biến các kỹ năng và kiến thức của việc thiết lập công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp tốt tới các bên hưởng lợi. 1.3. Các hợp phần của dự án: Dự án LCASP được phê duyệt với 04 hợp phần, gồm: 1.3.1. Hợp phần 1: Quản lý chất thải chăn nuôi i. Quản lý toàn diện chất thải chăn nuôi và thị trường cacbon • Dự án sẽ hỗ trợ xây dựng 36.000 hầm khí sinh học cỡ nhỏ, 40 hầm cỡ trung bình và 10 hầm cỡ lớn, và cơ sở hạ tầng cho chuỗi giá trị liên đới. Ít nhất 5% trong tổng số hầm khí sinh học nhỏ sẽ được xây cho người dân tộc thiểu số tại ít nhất 3 trong số các tỉnh dự án. • Đào tạo 36.000 hộ (ít nhất 50% đối tượng đào tạo sẽ là phụ nữ), 500 thợ nề (ít nhất 20% là phụ nữ), 160 kỹ thuật viên (ít nhất 20% là phụ nữ) về các nội dung liên quan tới xây dựng, vận hành, môi trường của hầm khí sinh học nhỏ; 10 kĩ sư và 10 nhà thầu sẽ được đào tạo và đăng ký tham dự vào hiệp hội khí sinh học đến năm 2018. • Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu (có đăng ký tên cả vợ và chồng) để quản lý hiệu quả việc xây dựng và sử dụng hầm khí sinh học được xây dựng 5
  6. và áp dụng cho dự án. • Cụ thể: Xây dựng các mô-đun đào tạo tập huấn về ứng dụng công nghệ sản xuất nông nghiệp cacbon thấp và tổ chức đào tạo cho những người giám sát vận hành chuỗi giá trị khí sinh học (KSH) và các bên liên quan khác để áp dụng và phổ biến trong các tỉnh hưởng lợi từ dự án - Hoạt động 1: Tiêu chuẩn hóa và phổ biến gói thiết kế cho quản lý chuỗi khí sinh học + Các công trình khí sinh học quy mô nhỏ Tiêu chí lựa chọn hộ tham gia Tiêu chí lựa chọn địa điểm - Hoạt động 2: Công nghệ xây dựng công tình khí sinh học được dự án áp dụng Nội dung gói môi trường đối với công trình khí sinh học Đối với các công trình khí sinh học quy mô vừa và nhỏ - Hoạt động 3: Đăng ký chương trình hoạt động cho các công trình Khí sinh học quy mô nhỏ, vừa và lớn với các thị trường các bon thích hợp - Hoạt động 4: Tăng cường năng lực cho các cơ quan liên quan nhằm giám sát các công trình khí sinh học đã xây dựng - Hoạt động 5: Giám sát lượng giảm phát thải C02 hàng năm và thu nhập tuwfchuwnsg nhận giảm phát thải cacbon. - Hoạt động 6: Tăng cường năng lực cho cán bộ chính phủ và các cơ quan có liên quan nhằm tiếp tục quản lý phát triển chương trình khí sinh học quốc gia ii. Hỗ trợ phát triển các công trình khí sinh học - Hoạt động 7: Giám sát vận hành các công trình khí sinh học với các hạng mục môi trường đầy đủ - Hoạt động 8: Đào tạo và cấp chứng nhận cho các cán bộ kỹ thuật viên, thợ xây dựng, kỹ sư và nhà thầu để hỗ trợ xây dựng các công trình khí sinh học + Đào tạo kỹ thuật viên + Đào tạo thợ xây dựng + Đào tạo kỹ sư khí sinh học + Đạo tạo nhà thầu khí sinh học - Hoạt động 9: Hỗ trợ tài chính cho các công trình khí sinh học 1.3.2. Hợp phần 2: Tín dụng cho các chuỗi giá trị khí sinh học Thông qua 2 định chế tài chính cung cấp tín dụng cho 36.050 hộ gia đình, chủ trang trại, doanh nghiệp để xây dựng hầm khí sinh học và các hạng mục môi trường đi kèm. Có ít nhất 50% khoản vay, hợp đồng đứng tên cả vợ và chồng hoặc đứng tên vợ làm đại diện; hoạt động tập huấn kỹ thuật về quản lý chất thải chăn nuôi và khí sinh học cho cán bộ của các định chế tài chính. Cụ thể: i. Vai trò của Ban quản lý dự án tỉnh 6
  7. - Phối hợp với Ngân hàng và chính quyền địa phương để xác định nhu cầu vay vốn xây dựng, đào tạo và vay vốn của các hộ nông dân, trang trại, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp xây dựng công trình Khí sinh học - Phối hợp với các Ngân hàng hướng dẫn các hộ gia đình, trang trại doanh nghiệp hướng dẫn các thủ tục vay vốn tại Ngân hàng - Phối hợp với Ngân hàng, CPMU trong việc quản lý, giám sát chất lượng xây dựng, tiêu chuẩn về an toàn môi trường của các công trình khí sinh học vay vốn tín dựng dự án ii. Cơ chế tài chính cho vay lại 1.3.3. Hợp phần 3: Chuyển giao công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp: Hợp phần 3 gồm 2 tiểu hợp phần (1) Thúc đẩy ứng dụng nông nghiệp các bon thấp (2) Xây dựng các mô hình nông nghiệp các bon thấp. Các hoạt động cụ thể như sau: i. Tiểu hợp phần 3.1: Thúc đẩy ứng dụng nông nghiệp các bon thấp - Hoạt động 1: Nghiên cứu và thử nghiệm công trình khí sinh học sản xuất nông nghiệp các bon thấp (CSAWMP). - Hoạt động 2: Thiết lập hệ thống thông tin cho việc chia sẻ các ứng dụng sản xuất nông nghiệp các bon thấp - Hoạt động 3: Đào tạo cán bộ nghiên cứu và cán bộ khuyến nông về ứng dụng hiệu quả các công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp - Hoạt động 4: Phát triển chương trình đào tạo, gió trình, đề cương về bài giảng các kỹ thuật phù hợp với công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp để đào tạo nghề cho nông dân - Hoạt động 5: Nâng cấp các bộ bản đồ dựa trên ứng dụng sản xuất nông nghiệp các bon thấp cho 7 vùng sinh thái nông nghiệp nhằm dự báo tác động trực tiếp của Biến đổi khí hậu và cung cấp các thông tin hỗ trợ cho Lập kế hoạch nông nghiệp ii. Tiểu hợp phần 3.2: Xây dựng các mô hình nông nghiệp các bon thấp - Đào tạo và thực hiện các mô hình khuyến nông nhằm chuyển giao sản xuất nông nghiệp các bon thấp cho sản xuất tại 10 tỉnh dự án, trong đó có ít nhất 50% người hưởng lợi là phụ nữ và có sự tham gia của các tổ chức cộng đồng. - Soạn thảo chiến lược nghiên cứu và chuyển giao sản xuất nông nghiệp các bon thấp dựa trên cơ sở cộng đồng trong đó bao gồm các kế hoạch truyền thông, phổ biến và các kế hoạch hoạt động lồng ghép sẽ được soạn thảo chi tiết vào năm 2014. - Cụ thể: + Hoạt động 6: Xây dựng các mô hình quản lý chất thải chăn nuôi cho sản xuất nông nghiệp và giảm phát thải khí nhà kính + Hoạt động 7: Đào tạo cán bộ khuyến nông và nông dân về các công nghệ sản xuất nông nghiệp các bon thấp 1.3.4. Hợp phần 4: Quản lý dự án i. Hệ thống quản lý dự án sẽ bao gồm Ban Quản lý dự án Trung ương và các Ban Quản lý dự án tỉnh được lập ra và vận hành gồm đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn và được trang bị cơ sở vật chất, ít nhất 30% nhân sự là phụ nữ và một 7
  8. đầu mối liên lạc về vấn đề giới sẽ được chỉ định vào năm 2014. ii. Xây dựng hệ thống Giám sát Đánh giá các dữ liệu về giới và dân tộc thiểu số. iii. Chỉ định cơ quan điều phối thị trường các bon được và tổ chức hoạt động của 36.050 chủ sở hữu hầm khí sinh học thông qua các hiệp hội. - Cụ thể: + Quản lý dự án ở trung ương và các tỉnh + Giám sát đáng giá dự án + Kiểm toán và đánh giá hoàn thành dự án + Điều tra cơ bản + Hệ thống báo cáo của dự án 1.4. Tóm tắt tình hình thực hiện dự án đến hết quý 1-2017 Bảng 1 Số lượng các công trình khí sinh học của dự án LCASP đã thực hiện lũy kế đến hết 31/3/2017 2. Số Hầm KSH đã được xây dựng Stt Tỉnh HKSH HKSH HKSH Mức độ cở Tổng Tỷ lệ DTTS Tỷ lệ cở nhỏ cở TB giải ngân lớn 0 CPMU 1 Lao Cai 2,314 2,314 5.0% 854 1.86% 2,067 2 Son La 1,879 1,879 4.1% 925 2.02% 1,849 3 Phu Tho 8,312 4 8,316 18.1% 115 6,573 4 Bac Giang 7,245 7,245 15.8% 394 0.86% 7,000 5 Nam Dinh 4,233 2 4,235 9.2% 4,102 6 Ha Tinh 4,843 4 4,847 10.6% 4,352 7 Binh Dinh 7,002 7,002 15.3% 6,668 8 Tien Giang 2,629 2,629 5.7% 2,488 9 Ben Tre 4,734 4,734 10.3% 4,395 10 Soc Trang 2,678 2,678 5.8% 847 1.85% 2,468 Total 45,869 8 2 45,879 100% 3,135 6.83% 41,962 Nguồn: Biên bản ghi nhớ của đoàn giám sát ADB từ ngày 22-28 tháng 4-2017 Tiếp cận tín dụng Trong số các hợp phần của dự án hiện nay, hợp phần tín dụng cho các chuỗi giá trị khí sinh học đang triển khai rất chậm. Hợp phần này được triển khai cùng với sự tham gia của hai Ngân hàng là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và Ngân hàng Hợp tác xã. Tuy nhiên, tính đến hết tháng 3 năm 2017, mới chỉ 3 tỉnh có vay vốn, trong đó Lào Cai với 400 hộ gia đình được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trong đó có 272 người vay đứng tên phụ nữ, đạt 68,0% Bắc Giang: có 238 hộ vay vốn ( vây ngân hàng Nông nghiệp và PTNT là 107 và Ngân hàng HTX là 131 hộ) Bình Định có 91 hộ vay vốn Ngân hàng Hợp tác xã, trong đó có 24 người đăng ký dưới tên phụ nữ, đạt 26,37% Table 2: Thực trạng các hộ được tiếp cận với vốn tín dụng (tính đến ngày 31/3/ 2017) 8
  9. Số hộ được vay vốn Số hộ Số Số hộ vay No Provinces vay Số người Số người người vốn của Tổng số vốn đăng ký đăng ký đăng ký Ngân hộ được Tỷ lệ của dưới tên dưới tên dưới tên hàng HTX vay vốn NH NN phụ nữ phụ nữ phụ nữ Coopbank VBARD 0 CPMU 1 Lao Cai 400 272 400 272 68.00% 2 Son La 0 0 3 Phu Tho 0 0 4 Bac Giang 107 19 131 22 238 41 17.23% 5 Nam Dinh 0 0 6 Ha Tinh 0 0 7 Binh Dinh 91 24 91 24 26.37% 8 Tien Giang 0 0 9 Ben Tre 0 0 10 Soc Trang 0 0 Total 507 291 222 46 729 337 46.23% Tập huấn về công trình khí sinh học: Dự án đã đào tạo được 46,716 người vận hành và sử dụng hầm KSH, trong đó có 16,433 phụ nữ, chiếm 35.20%. Đào tạo được 375 thợ xây dựng hầm KSH, trong đó có 19 phụ nữ, chiếm 5,07%. Đào tạo được 1,180 cán bộ kỹ thuật, trong đó có 277 là phụ nữ, chiếm 23.47%. Dự án đào tạo được 28 kỹ sư và 10 nhà thầu. Xây dựng các bộ công cụ: Dự án cũng đã xây dựng (i) một cuốn hướng dẫn về xây dựng / lắp đặt HKSHP; (ii) Một cuốn cẩm nang về vận hành hầm KSH; (iii) Một cuốn hướng dẫn về xây dựng / lắp đặt HDPE MLBPs; Và (iv) một cuốn sách hướng dẫn về vận hành HDPE MLBP. Tổng cộng Dự án đã cung cấp khoảng 1.730 khóa học Table 3: Training to operators, masons, technicians, engineers and contractors (as of 31 March 2017) Đào tạo vận hành, thợ xây, kỹ thuật viên, kỹ sư và nhà thâù (Hợp phần 1) Tỉnh Phụ nữ trong Nữ vận Nữ thợ Kỹ thuật Nữ kỹ Nhà Vận hành Thợ xây quản lý và kỹ Kỹ sư hành xây viên sư thầu thuật CPMU 681 178 28 4 10 1 Lao Cai 2,303 506 49 4 27 7 2 Son La 1,627 461 29 0 53 11 3 Phu Tho 7,248 2,838 41 6 107 33 4 Bac Giang 7,000 1,599 19 1 43 11 5 Nam Dinh 3,977 1,624 0 0 40 8 6 Ha Tinh 6,007 2,715 93 2 56 14 7 Binh Dinh 6,860 3,103 25 0 53 8 8 Tien Giang 2,604 1,061 34 0 25 4 9 Ben Tre 5,987 1,754 28 5 22 1 10 Soc Trang 3,103 782 57 1 73 2 Tổng 46,716 16,443 375 19 1,180 277 28 4 10 Phần 35.20% 5.07% 23.47% trăm 9
  10. 3. KIẾN THỨC VỀ GIỚI 3.1. Một số khái niệm cơ bản về giới 3.1.1. Khái niệm giới tính và giới Nói đến "giới" cần bắt đầu từ sự phân biệt hai thuật ngữ "giới" và "giới tính" và xem xét những đặc trưng cơ bản giữa chúng. a. Khái niệm giới tính: Giới tính là khái niệm sinh học, chỉ sự khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. Sự khác biệt ấy chủ yếu xuất phát từ sự khác nhau về bộ phận sinh dục và chức năng tái sinh sản/sản xuất ra con người, và duy trì nòi giống. Con người ngay từ khi sinh ra đã có những đặc điểm về giới tính là nam hay nữ được nhận biết qua bộ phận sinh dục nam hay sinh dục nữ. Đặc điểm này được gọi là "Bẩm sinh" Những đặc trưng cơ bản của giới tính: Có 3 đặc trưng cơ bản (1) Bẩm sinh; (2) Đồng nhất, (3) Không thay đổi. b. Khái niệm giới: Là thuật ngữ xã hội học, bắt nguồn từ môn nhân học, nói đến vai trò trách nhiệm mà xã hội quy định cho nam và nữ. Giới đề cập đến việc phân công lao động, vai trò, các kiểu phân chia nguồn lực và lợi ích giữa nam và nữ trong một bối cảnh xã hội cụ thể. Nói cách khác nói đến giới là nói đến sự khác biệt giữa nam và nữ từ góc độ xã hội. Những đặc trưng cơ bản của giới : Có 3 đặc trưng cơ bản: (1)Được hình thành do học và giáo dục; (2) Đa dạng- không đồng nhất, khác nhau ở mỗi nước, mỗi địa phương; (3) Có thể thay đổi được- Thay đổi theo thời gian Những đặc trưng cơ bản của giới Những đặc trưng cơ bản của giới tính • Do dạy và học mà có • Bẩm sinh - Những - Đặc điểm này có từ lúc sinh đặc trưng cơ bản của giới là những đặc trưng ra xã hội được hình thành trong qua trình dạy và • Đồng nhất học (xem phần xã hội hóa). Đứa trẻ phải học - hỏi để trở thành con trai, con gái. Đặc điểm giới tính giống • Đa dạng nhau ở mọi phụ nữ và nam - Giới thể hiện đặc trưng xã hội của phụ nữ và giới ở mọi vùng miền, dân nam giới rất đa dạng. Nó phụ thuộc vào đặc tộc và các quốc gia khác điểm văn hóa, chính trị, kinh tế, xã hội của nhau trên thế giới mỗi nước. Ngay trong một nước đặc điểm • Không thể thay đổi được giới/quan hệ gữa nam và nữ cũng có sự khác - biệt đáng kể giữa các dân tộc khác nhau, giữa àn ông, đàn bà có những các vùng nông thôn, đô thị, giữa các giai tầng chức năng sinh sản bẩm sinh xã hội như trí thức, công nhân.... không thể đổi chổ cho nhau. • Luôn biến đổi Ví dụ đàn ông không thể - Vì phụ thuộc vào các đặc điểm xã hội nên mang thai và sinh con, tương quan giới luôn biến đổi cùng các yếu tố ngược lại đàn bà không thể chính trị, kinh tế, văn hóa, phong tục tập quán có tinh trùng để thụ thai. • Có thể thay đổi được Những đặc điểm này không Các quan niệm, hành vi, chuẩn mực xã hội hoàn thể thay đổi theo không gian toàn có thể thay đổi được. và thời gian 10
  11. Cần lưu ý: Người ta thường lấy sự khác biệt về giới tính để giải thích dự khác biệt về giới. Ví dụ phụ nữ sinh con nên phải nuôi con và chăm sóc gia đình, nam giới là người có sức khỏe nên phải kiếm sống nuôi gia đình Giới tính Khái niệm sinh học, chỉ Giới sự khác nhau về mặt sinh Khái niệm xã hội học, chỉ hộc giữa nam và nữ sự khác biệt giữa nam và • Đặc trưng sinh học nữ về mặt xã hội • Bẩm sinh • Đặc trưng xã hội • Đồng nất • Do dạy và học mà có • Không thay đổi • Đa dạng • Có thể thay đổi được Không thể thay đổi Thay đổi theo quá trình phát triển Ví dụ: • Chỉ có phụ nữ mới có Ví dụ: buồn trứng • Phụ nữ có thể trở thành • Chỉ có nam giới mới có thủ tướng, tinh trùng • Nam giới tó thể trở thành đầu bếp giỏi Hình 1 Phân biệt giới và giới tính 11
  12. 3.1.2. Xã hội hóa về giới Xã hội hóa về giới là quá trình nhập tâm từ những giá trị, niềm tin, quy chuẩn về vai trò, đức tính của nam, nữ thông qua dự giáo dục, rèn luyện và thực hành .Quá trình này mang đậm nét văn hóa địa phương và có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài như chính trị, kinh tế, môi trường, truyền thông đại chính, đặc biệt là giáo dục trong gia đình và nhà trường Bạn bè Trường học Cha mẹ, người thân Tôn giáo Các yếu tố ảnh Phong tục hưởng quá trình xã tập quán hội hóa về giới Các hình thức (Khuôn mẫu giới) giải trí Văn học dân gian Phương tiện truyền thông: đài báo, TV, quảng cáo… Bài hát Thể chế xã hội Hình 2 Xã hội hóa giới Quá trình xã hội hóa về giới diễn ra liên tục, dần dần hình thành hai khuôn mẫu “nam” và “nữ” với các quy chuẩn, giá trị khác nhau trong xã hội, thường được thể hiện qua các câu ca dao tục ngữ (như “trai tài, gái sắc” “Đàn ông nông nổi giếng khơi, đàn bà sâu sắc như cơi đựng trầu”) hoặc các tập tục phụ nữ lấy chồng phải về sống bên nhà chồng… Đặc trưng giới là do dạy dỗ mà có. Đứa trẻ phải học để làm con trai hoặc con gái. Ví dụ con trai được bố mẹ khuyên là không được khóc nhè, không chơi búp bê, không mặc váy…con gái không được trèo cây, đá bóng, phải biết vâng lời, đảm đang giúp mẹ việc nhà….Các quan niệm vốn có này và các dự định, mong muốn của cha mẹ, anh chị em, họ hàng, bạn bè….đối với trẻ em trai hoặc trẻ em gái khiến chúng luôn phải điều chỉnh hành vi sao cho phù hợp với sự mong đợi và trở thành khuôn mẫu cụ thể đối với mỗi giới, ví dụ con gái phải luôn luôn dịu dàng, thùy mị, con trai phải mạnh mẽ, táo bạo…. Xuất phát từ đó, sở dĩ phụ nữ thường hay làm nội trợ, nuôi con, thì đó không phải vì công việc đó là chỉ riêng của họ”việc đàn bà” và họ là phụ nữ thì họ phải làm, mà vì ngay từ khi còn bé họ đã được dạy dỗ để làm những việc đó, và bố mẹ, xã hội luôn mong muốn con gái phải đảm đang công việc gia đình “nữ công, gia chánh”. Còn con trai không được dạy bảo để làm việc nội trợ, mà trông chờ các em phải là người trụ cột gia đình, có khả năng kiếm tiền để nuôi vợ nuôi con và phụng dưỡng bố mẹ lúc về già Các quan niệm khuôn mẫu đó được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác theo mô hình con gái phỏng theo mẹ, con trai phỏng theo bố. Vì vậy quá trình biến đổi quan hệ giới thường xẩy ra một cách chậm chạp và khó khăn. Để thay đổi quan hệ giới cần phải có các chính sách phù hợp và thời gian dài 12
  13. 3.1.3. Định kiến giới Là những suy nghĩ mang tính cố hữu của mọi người về khả năng, loại công việc mà phụ nữ và nam giới có thể thực hiện cũng như những giá trị, tính cách nào mà phụ nữ và nam giới nên có. Những định kiến như vậy lâu dần có thể được người ta xem như một điều "hiển nhiên", và thường được mọi người chấp nhận như một chuẩn mực để đánh giá nam giới và nữ giới trong xã hội Định kiến giới được cá nhân chấp nhận trong quá trình xã hội hoá dẫn đến những hành vi ứng xử khác nhau, dẫn đến sự áp đặt và bất công trong đánh giá khả năng, định hướng nghề nghiệp, phát triển năng lực của trẻ em gái và phụ nữ trong gia đình, tại nơi làm việc và trong xã hội. Định kiến giới là một trong những yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến việc duy trì sự bất bình đẳng giữa nam và nữ bằng cách duy trì các quan niệm truyền thống về những gì mà nam và nữ có thể làm được. Từ đó hình thành ra quan niệm việc của "con trai, con gái"; "việc của đàn ông" "việc của đàn bà". Quan niệm phân biệt những gì nam giới có thể làm được, nữ giới không thể làm được… Nam và nữ đều phải chụi những ảnh hưởng tiêu cực của các định kiến giới, nhưng phụ nữ bị ảnh hưởng nặng nề hơn (do quan niệm truyền thống) Định kiến giới đã tạo nên bất bình đẳng giới, ảnh hưởng tiêu cực nhiều hơn đối với phụ nữ, làm cho phụ nữ bị hạn chế quyền của mình trong một số lĩnh vực, hạn chế cơ để phụ nữ có thể nâng cao năng lực, hiểu biết, nâng cao kỹ năng và địa vị xã hội nói chung, từ đó họ tự ti, an phận, thiếu tự tin trong công việc và thường bị đánh giá thấp hơn so với nam giới Ví dụ: → Nam giới là chủ hộ, trụ cột gia đình, là người kiếm tiền → Phụ nữ làm việc nhà tốt hơn nam giới → Phụ nữ không làm được những việc có liên quan đến kỹ thuật → Nam giới cần mạnh mẽ, quyết đoán. Phụ nữ nên dụi dàng, nhẫn nhịn Trọng trai, khinh gái là thói quen mấy nghìn năm để lại…nó ăn sâu vào óc của mọi người, mọi gia đình, mọi tầng lớp xã hội. (Hồ Chí Minh toàn tập, tập 6, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1996) 3.1.4. Vai trò giới Định nghĩa: Vai trò giới là những công việc và hoạt động cụ thể mà phụ nữ và nam giới thực tế đang làm, ví dụ phụ nữ là cô nuôi dạy trẻ, nam giới lái xe. Thông thường đây là những công việc mà xã hội đang trông chờ ở mỗi các nhân với tư cách là đàn ông hay đàn bà. 13
  14. Bảng 2 Phân loại vai trò giới Giới nữ Giới nam Ghi chú Vai trò sản xuất: Vai trò sản xuất: Phụ nữ thường tập trung vào các ngành Lao động kiếm sống, ví dụ như Lao động kiếm sống, ví dụ như nghề phi chính thức cán bộ viên chức nhà nước, công cán bộ công chức nhà nước (chiếm như nông nghiệp, nhân, buôn bán kinh doanh, làm tỷ lệ cao hơn nữ), công nhân (ở không được trả bảo ruộng, làm thuê...Tỷ lệ nữ tập các ngành đặc thù như đóng tàu, hiểm xã hội, bảo trung vào ngành nông nghiệp khai khoáng, xây dựng, giao hiểm y tế. Tỷ lệ phụ cao hơn nam giới. Tỷ lệ phụ nữ thông...), các ông chủ của doanh nữ làm viên chức được tham gia các lớp tập huấn nghiệp, làm ruộng, làm thuê... nhà nước thấp hơn khuyến nông thấp hơn nam giới (làm các việc nặng, liên qua đến nam giới và thường và họ không được mời đích khoa học kỹ thuật). Có thu nhập tập trung vào các danh, mà Ban tổ chức thường cao hơn phụ nữ, thường được trả ngành nghề, vị trí mời chủ hộ, mà chủ hộ đến 90% công và nếu làm thuê thì được trả “tĩnh” ít có cơ hội là nam giới. Quan niệm phụ nữ công cao hơn phụ nữ (bởi quan thăng tiến và đào không làm được những việc liên niệm nam giới khỏe hơn nữ) tạo nâng cao trình quan đến khoa học kỹ thuật còn Nam giới thường được mời đi tập độ. Mức lương khá phổ biến. Mặt khác phụ nữ huấn khuyến nông (mời chủ hộ, và thường thấp hơn thường đảm nhiệm đến 90% Hội nông dân đảm nhiệm vai trò nam giới. Tỷ lệ phụ công việc gia đình, nên bận việc tập huấn khuyến nông, trong khi nữ làm lãnh đạo gia đình và “nhường” cho nam đó nam giới là chủ hộ là hội viên thấp hơn nam giới giới đi tập huấn. hội nông dân chiếm đến 90%). và phụ nữ thường Nam giới ít làm việc gia đình nên làm cấp phó và các “rãnh rỗi” và thường được “ưu vị trí lãnh đọa của tiên” đi tập huấn phụ nữ thường gắn liền với gia đình, xã hội....Các vị trí có tính chiến lược, quan trọng thường do nam giới đảm nhiệm. Trong làm thuê phụ nữ thường bị trả công thấp hơn nam giới vì xã hội quan niệm “phụ nữ yếu hơn nam giới”. Vai trò nuôi dưỡng Vai trò nuôi dưỡng Nam giới thường ít làm công việc nuôi Chăm sóc và tái tạo sức lao Có tham gia công việc nội trợ dưỡng vì xã hội động: bao gồm việc nội trợ gia nhưng thường làm ở mức độ “làm không trông chờ ở đình như nấu cơm, giặt quần giúp” cho vợ, ví dụ “giúp vợ” nấu áo..., chăm sóc con cái, chăm sóc họ và vì họ cho cơm, dạy con học chứ không xác người già, người ốm….và là rằng đó là việc “đàn định đó là trách nhiệm mình phải người chịu trách nhiệm chính về làm bà”. Quá trình xã hội hóa đã tạo ra những công việc này (chiếm từ khuôn mẫu phân 80-90% tùy theo khu vực, vùng công lao động theo miền) giới tính mà công 14
  15. Giới nữ Giới nam Ghi chú việc nuôi dưỡng chủ yếu do phụ nữ đảm nhiệm và cho đó là “việc Đàn bà” Vai trò cộng đồng Vai trò cộng đồng Nam giới thường là Các công việc của cộng đồng, ví Nam giới thường tham gia với vai người chỉ đạo là dụ như vệ sinh ngõ xóm, hiếu trò “chủ hộ” đại diện hộ gia đình “long trọng viên”, hỹ, đi họp thôn/bản, lễ hội, tiếp trong các cuộc họp thôn/bản, hiếu, điều hành, là người đại diện gia đình xúc cử tri.... hỹ, hoặc tổ chức lễ hội, tiếp xúc cử tri…. Nữ giới thường là Vệ sinh ngõ xóm thường do phụ nữ đảm nhiệm, bởi họ quan niệm Ban tổ chức và các bên liên quan người thừa hành, việc này là “việc đàn bà” phụ nữ thường mời “chủ hộ” mà chủ hộ giúp việc và vai trò mờ nhạt có khả năng làm hơn đàn ông. có đến 90% là nam giới Phụ nữ tham gia hiếu hỹ với vai Tại các buổi hiếu, hỹ, nam giới trò “phụ” khi chồng đi vắng, và thường là người chỉ đạo, phân thường là người thừa hành, làm công cho phụ nữ thực hiện các việc theo sự phân công của nam việc cần thiết giới Kết luận • Phụ nữ thường thực hiện cùng một lúc nhiều vai trò khác nhau (vai trò làm mẹ, làm vợ, làm con dâu, con gái…), trong lúc đó nam giới thường tập trung chủ yếu vào vai trò sản xuất. Vì vậy trên thực tế thường diễn ra xung đột giữa các vai trò của phụ nữ • Phụ nữ nông thôn thường là người làm phần lớn các công việc tái sản xuất, họ cũng làm nhiều loại công việc cộng đồng và sản xuất ra của cải vật chất. Vì vậy phụ nữ thường không có thời gian dành cho nghỉ ngơi, giải trí, học tập để nâng cao trình độ hiểu biết của mình, ít có cơ hội tiếp cận với thông tin, các cơ hộ đào tạo, tập huấn, ít có cơ hội tham gia vào công tác xã hội và hoạt động chính trị, như giữ các vị trí quan trọng trong bộ máy chính quyền cấp xã/cấp thôn, đi họp thôn, tiếp xúc cử tri….Chính vì thế phụ nữ thường ít có tiếng nói trong quá trình ra quyết định • Phụ nữ và nam giới ngay cả khi thực hiện cùng một loại công việc thì vẫn có thể thực hiện theo các cách khác nhau. Nam giới thường là người lãnh đạo và ra quyết định, phụ nữ thường là người thừa hành công việc • Các vai trò do người phụ nữ thực hiện thường gắn bó với nhau Ví dụ: Bài tập về Bánh xe thời gian “Lịch ngày làm việc của nam và nữ” Giờ Công việc của vợ Công việc của chồng 6h00 Ngủ dạy, vệ sinh cá nhân, đi chợ Đang ngủ, hoặc đã dậy tập thể dục 6.15 Chuẩn bị ăn sáng cho gia đình Ngủ dậy, vệ sinh cá nhân 6.45 Ăn sáng Ăn sáng, 7.00 Rửa bát đĩa Xem vô tuyến 7.15 Cho lợn gà ăn Giải trí 7.30 Đi làm Đi làm 11 Về nhà Về nhà 11- 12h Nấu cơm trưa Rửa tay chân, xem vô tuyến 15
  16. 12h00 13.30 Rửa bát, cho lợn ăn... Ngủ trưa 13.30 Đi làm chiều Về nhà 17.00 Về nhà Về nhà 17.30- 18.30 Nấu cơm chiều, cho lợn gà ăn Tắm rửa xem vô tuyến 18.30- 19 Ăn cơm tối Ăn cơm tối 30 19.30- Rửa bát, quyét dọn nhà của, giặt Xem vô tuyến, đi sang hàng xóm nói 21.00 quần áo, bảo ban, nhắc nhở các con chuyện, uống rượu…(có thể bảo ban các học bài con học bài) 21.00 Nấu cám lợn, chuẩn bị thức ăn sáng Đi ngủ cho cả nhà vào ngày hôm sau 22.00 Đi ngủ Lịch ngày thường được bắt đầu lúc ngủ dậy và kết thúc lúc đi ngủ Bánh xe thời gian của vợ Bánh xe thời gian của chồng 1. Sản xuất 9 1. Sản xuất 9h 2. Nuôi dưỡng 7 2. Nuôi dưỡng 2h 3. Nghỉ ngơi giải trí 1 3. Nghỉ ngơi, giải trí 5h 4. Ngủ 7 4.Ngủ 8h Giải thích về vai trò giới: Vai trò giới là những quan niệm văn hóa xã hội đã được thống nhật tại địa phương về chức năng hoặc những việc mà nam hay nữ thường làm, mà địa phương đó được coi là thông thường và phù hợp Vai trò giới có thể được thay đổi theo thời gian, cùng với sự phát triển của xã hội, nhanh hay chậm tùy vào sự tác động tích cực của mỗi giới, mỗi cá nhân. Vai trò của các thành viên trong gia đình phụ thuộc lẫn nhau. Vai trò sản xuất của nam giới thường dựa vào vai trò tái sản xuất của phụ nữ. Thông nam giới có thời gian rảnh rổi hơn để làm công tác chuyên môn hoặc hoạt động chính trị là vì vợ ông ta lo công việc nội trợ trong gia đình và chăm sóc con cái. Hơn nữa, do phụ nữ là người thực hiện chính các vai trò sinh sản và nuôi dưỡng, nên giá trị công việc của phụ nữ thường không được xã hội và các nhà lập chính sách đánh giá đầy đủ 3.1.5. Tiếp cận, kiểm soát nguồn lực Nguồn lực là tất cả những thứ cần cho hoạt động của con người như vốn, kiến thức, máy móc, đất đai, kiến thức khoa học kỹ thuật, thông tin… Tiếp cận là cơ hội sử dụng nguồn lực để phát triển Ví dụ: Nông thôn sử dụng đất để trồng trọt, gieo cấy Kiểm soát: là có toàn bộ quyền quyết định đoạt việc sử dụng nguồn lực như thế nào. Ví dụ: định đoạt việc sử dụng đất trồng lúa giống mới, quyết định chuyển đổi sử dụng đất sao cho hiệu quả hơn… 3.1.6. Nhu cầu giới Mỗi con người dù là nam hay nữ đều có nhu cầu để phát triển Phụ nữ và nam giới có vai trò khác nhau nên nhu cầu giới cũng khác nhau • Nhu cầu giới thực tế: 16
  17. Nhu cầu giới thực tế là những mong muốn của phụ nữ và nam giới mà khi đáp ứng sẽ giúp họ thực hiện dễ dàng và tốt hơn những việc họ đang làm, không làm thay đổi phân công lao động giữa nam và nữ theo mô hình hiện tại. Ví dụ phụ nữ có nhu cầu về nước sạch, thuốc chữa bệnh, kiến thức nuôi con… • Nhu cầu giới chiến lược: Nhu cầu giới chiến lược là những mong muốn của phụ nữ và nam giới mà khi đáp ứng sẽ làm thay đổi phân công lao động theo mô hình giới truyền thống, góp phần cải thiện địa vị của phụ nữ, tạo nên quan hệ giới bình đẳng Ví dụ: Phụ nữ có nhu cầu được học công nghệ thông tin, kỹ năng lãnh đạo….Nam giới có nhu cầu học lớp chăm sóc trẻ sơ sinh…. Bảng 3 Nhu cầu giới Nhu cầu giới thực tế Nhu cầu giới chiến lược Nhu cầu trước mắt, ngắn hạn Nhu cầu dài hạn Đáp ứng riêng một số phụ nữ và nam giới tại Đáp ứng chung toàn bộ phụ nữ và nam giới một địa bàn nhất định Đáp ứng nhu cầu hàng ngày: thực phẩm, nhà Liên quan đến sự thiệt thòi của phụ nữ: thiếu ở, thu nhập, chăm sóc sức khỏe… nguồn lực và giáo dục đào tạo, bạo lực gia đình … Dễ xác định dựa vào vai trò hiện tại của nam Các nguyên nhân gốc rễ của những thiệt thòi và và nữ hạn chế của phụ nữ thường không thể nhận ra Vấn để có thể được giải quyết thông qua việc Vấn đề có thể được giải quyết thông qua nâng cao cung cấp các đầu vào như lương thực, nhà của nhận thức, giáo dục, vận động thay đổi hành vi… thuốc men và các công cụ Trọng tâm: Trọng tâm: o Phụ nữ là người hưởng lợi từ dự án o Khuyến khích cả phụ nữ và nam giới tham o Cải thiện điều kiện sống cho phụ nữ gia vào công việc quản lý, lãnh đạo, nâng cao năng lực của phụ nữ o Cải thiện vị trí của người phụ nữ về chính trị, kinh tế, xã hội  Cơ bản không thay đổi được các vai  Nâng cao năng lực cho cả phụ nữ và trò truyền thống giữa phụ nữ và nam giới, cải thiện mối quan hệ giữa họ nam giới theo hướng bình đẳng giới Nếu một dự án giúp phụ nữ và nam giới thực hiện tốt hơn các vai trò vốn có của mình mà không làm thay đổi thực tế phân công lao động theo giới tính thì đó chỉ mới đáp ứng nhu cầu giới thực tế Nếu dự án tạo điều kiện cho phụ nữ và nam giới thực hiện những công việc vốn được coi là của giới khác, giúp họ đổi mới các vai trò truyền thống của mình, qua đó nâng cao bình đẳng nam nữ thì đó là đáp ứng nhu cầu giới chiến lược Kết luận: dự án cần đáp ứng nhu cầu giới chiến lược để đạt được phát triển bền vững 3.1.7. Bình đẳng giới Bình đẳng giới nam nữ thực sự là một cách mạng khó khăn là lâu dài vì sự khinh miệt đối với phụ nữ đã tồn tại từ hang năm nay. Nếu cuộc cách mạng này thành công chúng ta phải đạt được những tiến bộ trong mọi lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa và phát luật. (Hồ Chí Minh) • Bình đẳng giới 17
  18. Là sự thừa nhận và coi trọng như nhau các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa phụ nữ và nam giới. Nam giới và phụ nữ cùng có vị thế bình đẳng và được tôn trọng như nhau. Phụ nữ và nam giới có cùng: - Có điều kiện bình đẳng để phát huy hết khả năng và thực hiện các mong muốn của mình - Có cơ hội bình đẳng để tham gia, đóng góp và thụ hưởng từ các nguồn lực của xã hội và quá trình phát triển - Được hưởng tự do và chất lượng cuộc sống bình đẳng - Được hưởng thành quả bình đẳng trong mọi lĩnh vực của xã hội • Quan điểm thứ nhất: → Quan điểm này cho rằng đối xử với nam và nữ như nhau tức là đối xử với nam giống như đổi xử với nữ → Theo lô gich này, mọi điều cần thiết là cung cấp cho phụ nữ các cơ hội bình đẳng và người ta mong đợi phụ nữ sẽ tiếp cận các cơ hội này, thực hiện và hưởng lợi theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn như nam giới → Với mô hình này, điều gì sẽ xẩy ra? Quan điểm coi phụ nữ và nam giới như nhau, phụ nữ và nam giới có chung một xuất phát điểm như nhau là Quan điểm bình đẳng giới chưa có nhận thức • Quan điểm thứ hai: → Phụ nữ và nam giới có điểm xuất phát không như nhau, tức là công nhận sự khác biệt biệt và thực tế là Phụ nữ đang có vị trí bất bình đẳng do sự phân biệt đối xử trong quá khứ và hiện tại → Mô hình này quan tâm tới cả cơ hội bình đẳng và lợi ích bình đẳng. Quan điểm này nhận thấy, cần phải xem xét cẩn thận những cản trở tiềm ẩn đối với sự tham gia bình đẳng nhằm mục đích có những tác động bình đẳng cũng như có cơ hội Có thể phải đối xử khác nhau đối với nam và nữ để họ có thể được hưởng lợi một cách bình đẳng. Đây là quan điểm bình đẳng giới có nhận thức Bài tập: Phát thẻ yêu cầu học viên ghi ý kiến, sau đó tổng kết: • Phụ nữ và nam giới cùng tôn trọng nhau, cũng chia sẻ, cùng bàn bạc các công việc trong gia đình • Phụ nữ có quyền ra quyết định trong gia đình • Phụ nữ cần được học tập, bồi dưỡng về văn hóa, khoa học, kỹ thuật để nâng cao năng lực của mình • Phụ nữ và nam giới cùng được sử dụng và kiểm soát các nguồn lực (vay vốn, kỹ thuật công nghệ, lao động, giáo dục đào tạo, thông tin, đất đai….) • Phụ nữ tham gia bình đẳng với nam giới vào công việc quản lý, lãnh đạo (tăng tỷ lệ phụ nữ làm lãnh đạo trong các đoàn thể quần chúng, cấp ủy, các cấp chính quyền, Hội đồng nhân dânPhụ nữ cũng được tham gia họp bàn và ra quyết định những công việc trong cộng đồng) 18
  19. • Phụ nữ phải được hưởng thụ đầy đủ như nam giới các lợi ích xã hội (thu nhập, sở hữu tài sản, quyền lợi chính trị, phúc lợi xã hội, y tế, giáo dục, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí…) • Xóa bỏ bạo lực gia đình và buôn bán đối với phụ nữ và trẻ em gái Tại sao bình đẳng giới lại quan trọng ♠ Bình đẳng nam nữ là điều chính đáng, công bằng và đúng đắn- đó là điều không cần bàn cãi. ♠ Bất bình đẳng giới vừa là nguyên nhân của tình trạng nghèo đói, vừa là rào cản chính đối với phát triển bền vững, và kết cục gây tác động tiêu cực tới mọi thành viên xã hội ♠ Xã hội nào còn tình trạng bất bình đẳng giới mang tính phổ biến và kéo dài sẽ phải trả giá bằng việc gia tăng nghèo đói, lạc hậy, suy dinh dưỡng, bệnh tật và các thiệt hại khác. ♠ Những xã hội có mức độ bình đẳng giới càng cao hơn thì thành quả tăng trưởng kinh tế sẽ đạt được hiệu quả tốt hơn và đạt được thành tích cao hơn trong quá trình xóa đói giảm nghèo. 19
  20. 3.2. Lồng ghép giới vào dự án Lồng ghép giới và chu trình kế hoạch là quan trọng và cấn thiết vì: • Nam giới và phụ nữ có vai trò và nhu cầu khác nhau, chính sách/dự án tác động đến họ cũng khác nhau. Do vậy họ hưởng lợi từ chính sách/dự án cũng khác nhau • Lồng ghép giới sẽ đảm bảo các kế hoạch/chính sách/dự án đáp ứng nhu cầu và mối quan tâm của nam và của nữ cũng như sự hưởng lợi công bằng giữa họ • Lồng ghép giới giúp nâng cao vị thế và chất lượng cuộc sống của tất cả mọi người, nhất là đối tượng yếu thế (đặc biệt là phụ nữ, trẻ em gái…) 3.2.1. Lồng ghép giới trong chu trình dự án (1) Khảo sát, xác định vấn đề, mục tiêu (5) (6) (2) Giám sát¸ đánh giá Xây dựng kể hoạch, Điều chỉnh, bổ sung thiết kế hoạt động (4) (3) Phê duyệt, thẩm định Thực hiện Hình 3 Chu trình dự án 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2