« Home « Kết quả tìm kiếm

DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG LÝ 11 ( CƠ BẢN )


Tóm tắt Xem thử

- DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI LÝ THUYẾT.
- (1) TÍNH CHẤT ĐIỆN CỦA KIM LOẠI.
- Kim loại là chất dẫn điện tốt, điện trở suất.
- của kim loại rất nhỏ..
- Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm.
- Dòng điện chạy qua kim loại gây ra tác dụng nhiệt..
- Điện trở suất phụ thuộc nhiệt độ.
- (2) BẢN CHẤT DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI + Khi ta đặt vào hai đầu vật dẫn kim loại một hiệu điện thế, thì do chịu tác dụng của lực điện trường, các electron tự do chuyển động có hướng, ngược với chiều điện trường, nhưng vẫn chuyển động nhiệt hỗn loạn.
- Do đó, có sự dịch chuyển có hướng của các hạt tải điện, nghĩa là có dòng điện chạy trong kim loại..
- Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dịch có hướng của các electron tự do ngược chiều điện trường..
- là hệ số nhiệt động phụ thuộc vào vật liệu làm cặp kim loại..
- Tính hệ số nhiệt điện trở.
- điện trở trong r = 1.
- Tính điện trở suất.
- và điện trở trong r = 0,5(.
- hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
- hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
- hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
- hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.
- Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.
- Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại Câu 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào: A.
- Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại Câu 4: Hiện tượng siêu dẫn là: A.
- Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không B.
- Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không C.
- Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không D.
- Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không Câu 5: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức: A.
- Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm.
- 1000C Câu 9: Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω.
- 7m Câu 10: Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm2 có điện trở 0,3Ω.
- Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn:.
- RA = 4RB Câu 14: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau.
- Câu 15: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của: A.
- Câu 16: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của: A.
- Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron Câu 17: Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau: A.
- các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn D.
- Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau Câu 18: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây: A.
- Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn.
- Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần C.
- Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần.
- Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi Câu 19: Đơn vị điện dẫn suất σ là:.
- Kim loại là chất dẫn điện tốt.
- Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm C.
- Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
- Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
- Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng B.
- Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời của các electron C.
- Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion D.
- Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn Câu 22: Chọn đáp án sai.
- Hạt tải điện trong kim loại là ion C.
- Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.
- Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi Câu 23: Một dây vônfram có điện trở 136Ω ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3K-1.
- Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn C.
- Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn D.
- Cường độ dòng điện qua điện trở R là: A.
- Các muối nóng chảy cũng là chất điện phân.
- Chuyển động có hướng đó của các ion tạo nên dòng điện trong bình điện phân..
- Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà anốt làm bằng chính kim loại ấy.
- Anốt ( dương cực) tan dần đi, còn catốt có một lớp kim loại ấy bám vào..
- cường độ dòng điện không đổi đi qua bình điện phân.
- khối lượng của chất điện phân.
- Hiệu điện thế ở hai cực bình điện phân là 2(V) và sản lượng của nhà máy là 56 (m3/h ) ở (Điều kiện tiêu chuẩn).
- CÂU 4: Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân.
- Tính chiều dày của lớp Niken trên tấm kim loại sau khi điện phân 30 phút ? Biết diện tích bề mặt kim loại là 40 (cm2), cường độ dòng điện qua bình điện phân là 2(A), niken có khối lượng riêng D kg/m3), A = 58, n = 2.
- Coi như niken bám đều trên mặt tấm kim loại.
- B là bình điện phân chứa CuSO4 với hai cực bằng Cu.
- CÂU 6: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc Nitrat với Anốt làm bằng bạc.
- Điện trở của bình điện phân là R = 2.
- CÂU 8: Hai bình điện phân đựng dung dịch FeCl3 và CuSO4 mắc nối tiếp.
- CÂU 9: Một vật kim loại được mạ niken có diện tích 120 (cm2).
- Dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ 0,3(A) và thời gian mạ là 5 giờ.
- CÂU 10: Chiều dày của lớp niken phủ lên một tấm kim loại d = 0,05 (mm) sau thời gian điện phân trong 30 phút.
- Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30(cm2).
- Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân ? Cho biết niken có khối lượng riêng D = 8,9.103(kg/ m3.
- 0,3.10-4g Câu 2: Một tấm kim loại được mạ niken bằng phương pháp điện phân.
- Biết diện tích bề mặt của tấm kim loại là 40cm2, cường độ dòng điện là 2A, khối lượng riêng của niken là 8900kg/m3.
- hỏi điện lượng đã dịch chuyển qua bình điện phân bằng bao nhiêu? A.
- 2500C Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3.
- Hỏi thời gian điện phân bằng bao nhiêu? A.
- 3A Câu 7: Điện phân dung dich muối của một kim loại dùng làm anốt.
- Biết cường độ dòng điện qua bình là 1A, trong thời gian 16phút 5giây ta thu được 1,08g kim loại đó bám vào catốt.
- Hỏi kim loại đó là chất gì? A.
- Dung dịch xút Câu 10: Hạt tải điện trong chất điện phân là:.
- Câu 11: Dòng điện trong chất điện phân không được ứng dụng làm gì sau đây: A.
- Câu 12: một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc.
- 10,07g Câu 13: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A.
- Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là: A.
- D.11,18.10-6kg.C Câu 17: Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2.
- Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là: A.
- 2,2.10-2cm Câu 20: Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó.
- Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3.
- muối kim loại có anốt làm bằng kim loại.
- axit có anốt làm bằng kim loại đó C.
- muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó D.
- muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại.
- sự tăng nhiệt độ của chất điện phân.
- 0,018g Câu 26 : Một tấm kim loại có diện tích 120cm2 đem mạ niken được làm catot của bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken.
- 0,0321 Câu 27: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của: A.
- các ion và electron trong điện trường Câu 28 : Mạ kền cho một bề mặt kim loại có diện tích 40cm2 bằng điện phân.
- Dòng điện qua bình điện phân có cường độ: A.
- bình điện phân CuSO4 có anot bằng Cu