- Những điều nào không cần thực hiện khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?. - Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn. - Phải lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin.. - Không chuyển đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ. - Môi truờng nào dưới đây chứa nhiều điện tích tự do. - Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. - Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là. - Nếu đoạn mạch AB chứa nguôn điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức. - Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là. - Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:. - Công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N trong điện trường thì không phụ thuộc vào. - Độ lớn của cđđt tại các điểm trên đường đi. - Độ lớn điện tích q. - Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:. - Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về điện tích điểm. - Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm xét. - Là những vật mang điện có kích thước rất lớn. - Điện tích điểm là những vật tích điện có kích thước rất lớn so với khoảng cách tới điểm xét. - Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ Câu 11. - Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. - Cường độ điện trường E = 100 (V/m). - Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. - tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.. - tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. - tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.. - tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. - Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60µA. - 2, 66.10-14. - 0,266.10-4. - 3,75.1014. - Hai điện tích điểm như nhau đặt trong môi trường chân không cách nhau một đoạn 4cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5N. - Để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5.10-6 N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?. - Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn?. - đồng hồ đa năng hiện số C. - Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là. - Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V - 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là. - Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω. - Biết điện trở ở mạch ngoài lớn gấp 2 điện trở trong. - Dòng điện trong mạch chính là. - Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. - Cường độ dòng điện trong toàn mạch là. - Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. - Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là. - Hai điện tích q C), q2. - Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:. - Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó. - Có độ lớn như nhau tại mọi điểm.. - Có độ lớn giảm dần theo thời gian.. - Có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm. - Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động. - Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch. - tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài. - tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn. - tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn. - tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn Câu 27. - Điện tích trên mỗi vật là không đổi.. - Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 20 cm là 1 J. - Độ lớn cường độ điện trường đó là. - Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). - Độ lớn của điện tích đó là. - Hai điện tích điểm có độ lớn lần lượt là q1 =4.10-6C và q2 = -4.10-6C đặt trong không khí cách nhau một khoảng 4cm. - Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là. - tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn Câu 6. - Điện tích trên mỗi vật là không đổi. - Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ. - Là những vật mang điện có kích thước rất lớn Câu 20. - Phải lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin. - 0,266.10-4 Câu 27. - Có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.. - tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.. - tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. - đồng hồ đa năng hiện số Câu 5. - 0,266.10-4 Câu 7. - Không chuyển đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ Câu 13. - Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ Câu 14. - tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. - tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn Câu 23. - tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. - Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn Câu 6. - tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài Câu 14. - 3,75.1014 Câu 18. - Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm xét Câu 19. - đồng hồ đa năng hiện số Câu 28. - Mã đề