« Home « Kết quả tìm kiếm

Kiểm tra 45 phút trắc nghiệm Lí 11 (HKI 2014-2015)


Tóm tắt Xem thử

- Những điều nào không cần thực hiện khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?.
- Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn.
- Phải lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin..
- Không chuyển đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ.
- Môi truờng nào dưới đây chứa nhiều điện tích tự do.
- Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải.
- Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là.
- Nếu đoạn mạch AB chứa nguôn điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức.
- Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là.
- Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:.
- Công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển điện tích q từ điểm M đến N trong điện trường thì không phụ thuộc vào.
- Độ lớn của cđđt tại các điểm trên đường đi.
- Độ lớn điện tích q.
- Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:.
- Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về điện tích điểm.
- Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm xét.
- Là những vật mang điện có kích thước rất lớn.
- Điện tích điểm là những vật tích điện có kích thước rất lớn so với khoảng cách tới điểm xét.
- Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ Câu 11.
- Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều.
- Cường độ điện trường E = 100 (V/m).
- Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua.
- tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn..
- tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn..
- tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60µA.
- 2, 66.10-14.
- 0,266.10-4.
- 3,75.10​14.
- Hai điện tích điểm như nhau đặt trong môi trường chân không cách nhau một đoạn 4cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5N.
- Để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5.10-6 N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?.
- Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn?.
- đồng hồ đa năng hiện số C.
- Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là.
- Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V - 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là.
- Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω.
- Biết điện trở ở mạch ngoài lớn gấp 2 điện trở trong.
- Dòng điện trong mạch chính là.
- Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω.
- Cường độ dòng điện trong toàn mạch là.
- Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W.
- Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là.
- Hai điện tích q C), q2.
- Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:.
- Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó.
- Có độ lớn như nhau tại mọi điểm..
- Có độ lớn giảm dần theo thời gian..
- Có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
- Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mối pin có suất điện động 3 V thì bộ nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động.
- Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch.
- tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
- tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.
- tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
- tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn Câu 27.
- Điện tích trên mỗi vật là không đổi..
- Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 20 cm là 1 J.
- Độ lớn cường độ điện trường đó là.
- Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J).
- Độ lớn của điện tích đó là.
- Hai điện tích điểm có độ lớn lần lượt là q1 =4.10-6C và q2 = -4.10-6C đặt trong không khí cách nhau một khoảng 4cm.
- Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là.
- tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn Câu 6.
- Điện tích trên mỗi vật là không đổi.
- Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ.
- Là những vật mang điện có kích thước rất lớn Câu 20.
- Phải lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin.
- 0,266.10-4 Câu 27.
- Có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm..
- tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn..
- tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- đồng hồ đa năng hiện số Câu 5.
- 0,266.10-4 Câu 7.
- Không chuyển đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ Câu 13.
- Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ Câu 14.
- tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
- tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn Câu 23.
- tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn Câu 6.
- tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài Câu 14.
- 3,75.10​14 Câu 18.
- Là những vật mang điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm xét Câu 19.
- đồng hồ đa năng hiện số Câu 28.
- Mã đề