- CÁC ĐƯỜNG TRÒN LEMOINE VÀ HỌ CÁC ĐƯỜNG TRÒN TUCKER. - 2.1 Đường tròn Lemoine thứ nhất. - 2.2 Đường tròn Lemoine thứ hai. - 2.6 Tính bán kính đường tròn Lemoine thứ nhất. - 2.7 Trục đẳng phương của hai đường tròn Lemoine. - 2.8 Đường tròn Lemoine thứ ba. - 3.4 Các đường tròn Lemoine L n , n . - 3.5 Các đường tròn của Q.T.Bui. - 3.6 Đường tròn Taylor. - 3.7 Đường tròn Gallatly. - 3.8 Hai đường tròn van Lamoen và Kenmotu. - 3.9 Hai đường tròn van Lamoen và Kenmotu. - 3.10 Hai đường tròn Tucker bằng nhau. - 3.11 Hai đường tròn Tucker tiếp xúc đường tròn ngoại tiếp. - Các đường tròn Lemoine. - Đường tròn Lemoine thứ nhất và thứ hai. - Đường tròn Lemoine thứ 3. - Họ đường tròn Tucker và trường hợp đặc biệt. - Đường tròn Tucker C (t. - Một số đường tròn Tucker đặc biệt. - Các đường tròn Tucker bằng nhau. - Các đường tròn Tucker trực giao và tiếp xúc. - Đường tròn Lemoine thứ nhất và thứ hai 2.1. - Đường tròn Lemoine thứ ba.. - Họ các đường tròn Tucker và ứng dụng. - Lục giác Tucker và đường tròn Tucker C(t) 3.2. - 8 L 1 ≡ (O 1 , R 1 ) Đường tròn Lemoine thứ nhất 28 9 L 2 ≡ (O 2 , R 2 ) Đường tròn Lemoine thứ hai 29. - 12 L 3 ≡ (O 3 , R 3 ) Đường tròn Lemoine thứ ba 38. - 13 C (t) Họ đường tròn Tucker tham số t 44. - Tiếp điểm của các đường tròn bàng tiếp với các cạnh tam giác:. - (f) Phương trình đường tròn. - Phương trình đường tròn Euler của ∆ABC. - Phương trình tổng quát của đường tròn C là. - (iii) Các điểm A 1 , A 2 , B 1 , B 2 , C 1 , C 2 nằm trên một đường tròn Lemoine thứ nhất.. - Hình 2.1: Đường tròn Lemoine thứ nhất. - Do đó các điểm C 2 , B 1 , A 2 , A 1 nằm trên một đường tròn.. - Hình 2.2: Đường tròn Lemoine thứ hai. - Điểm Lemoine L là tâm của đường tròn Lemoine thứ hai.. - Tâm của đường tròn L 1 là trung điểm của đoạn OL (đường thẳng OL là trục Brocard).. - Hình 2.6: Tính bán kính đường tròn Lemoine thứ nhất. - Trục đẳng phương của hai đường tròn Lemoine. - Các đường thẳng đi qua điểm Lemoine L và song song với các cạnh tam giác định ra 6 điểm nằm trên một đường tròn (đường tròn L 1. - Các đường thẳng đi qua điểm Lemoine L và đối song với các cạnh tam giác định ra 6 điểm nằm trên một đường tròn (đường tròn L 2. - Khi đó LA 0 1 là bán kính R 2 của đường tròn L 2 . - Hình 2.7: Trục đẳng phương của hai đường tròn Lemoine. - Vậy đường thẳng P Q là trục đẳng phương của hai đường tròn L 1 , L 2. - Hình 2.8: Đường tròn Lemoine thứ ba. - Các đường tròn (BCL), (ACL), (ABL) cắt các cạnh tam giác (hoặc trên phần kéo dài) tại 6 điểm. - p 9R 2 2 + R 2 với R là bán kính đường tròn (ABC. - R 2 là bán kính đường tròn Lemoine thứ hai.. - 2 R , trong đó R là bán kính đường tròn ( ABC. - suy ra C a , C b , A b , A c nằm trên một đường tròn. - Điểm B a cũng nằm trên đường tròn này vì. - Vậy 6 điểm A b , A c , B a , B c , C b , C a thuộc một đường tròn.. - Nếu 6 điểm A b , A c , B c , B a , C a , C b nằm trên một đường tròn thì K là điểm Lemoine của tam giác ABC. - Đường tròn này được gọi là đường tròn Lemoine thứ hai (hay còn gọi là đường tròn cosin) của tam giác ABC . - Đường tròn Tucker C(t). - Đường tròn ngoại tiếp lục giác J (t) được gọi là đường tròn Tucker C(t) của tam giác ABC. - và bán kính đường tròn C (t) được cho bởi R(t) 2 = 1. - Trục đẳng phương của 2 đường tròn Tucker phân biệt là đường thẳng song song với trục Lemoine.. - Các đường tròn lemoine. - Hình 3.4 biểu diễn 3 đường tròn Lemoine với n = 1, 2, 3 . - Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có thể coi là đường tròn Lemoine với n = 0 . - Hình 3.4: Các đường tròn Lemoine L n , n . - Đường tròn Q.T. - Hình 3.5: Các đường tròn của Q.T.Bui. - các điểm này nằm trên đường tròn Tucker với tham số t = 3 √ ν. - Đường tròn Taylor.. - Bán kính của đường tròn Taylor là. - Hình 3.6: Đường tròn Taylor. - Đường tròn Torres.. - Đó là đường tròn Tucker J R S. - Hình 3.7: Đường tròn Gallatly. - Đường tròn Gallatly. - Các đường tròn van Lamoen và Kenmotu. - Hình 3.8: Hai đường tròn van Lamoen và Kenmotu. - Các đường tròn Tucker đi qua đỉnh Với tham số t = bc. - a nhận được đường tròn A− Tucker đi qua đỉnh A . - Hình 3.9: Hai đường tròn van Lamoen và Kenmotu. - Đường tròn Apollonius. - R 2 + t 2 1 Đường tròn Lemoine L 2 t 2 = 2. - ν λ = t 1 Đường tròn Lemoine L 3 t 1 = 3. - R 2 + t 2 3 Đường tròn Bui t 3/2 = 3. - 4 R 2 + t 2 3/2 Đường tròn Apollonius A t = −p = −(a+b+c) 2 X(970) p 2 4r +r 2. - Đường tròn Taylor t = −S 2R X(380) (a) R = R T a. - Đường tròn Gallatly t = λ. - Đường tròn van Lamoen 1 t = 2. - Đường tròn van Lamoen 2 t = 2. - Đường tròn Kenmotu 1 t = 2. - Đường tròn Kenmotu 2 t = 2. - Giả sử C (t) và C(t 0 ) là các đường tròn Tucker phân biệt nhưng bằng nhau. - Hai đường tròn Tucker C(t) và C (t 0 ) bằng nhau khi và chỉ khi t + t 0 = λ. - Hình 3.10: Hai đường tròn Tucker bằng nhau. - Trường hợp hai đường tròn trực giao:. - Cho trước đường tròn Tucker C (t) ta tìm điều kiện để đường tròn C (t 0 ) trực giao với C (t. - Đối với đường tròn Gallatly có t = λ. - Đối với đường tròn ngoại tiếp t 0 = 0. - Trường hợp hai đường tròn tiếp xúc.. - Đường tròn Tucker C(t 0 ) tiếp xúc với đường tròn Tucker C (t) khi và chỉ khi. - Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có t = 0 . - Nghiên cứu sâu hơn nữa các đường tròn Tucker đặc biệt.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt