intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về thương mại hàng hoá trên đại bàn Hà Nội đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:176

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận án nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về thương mại hàng hoá ở Hà nội thời gian tới. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của Luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về thương mại hàng hoá trên đại bàn Hà Nội đến năm 2020

  1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  NGUYỄN MẠNH HOÀNG HOÀN THIỆN NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI ðẾN NĂM 2020 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2008
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN  NGUYỄN MẠNH HOÀNG HOÀN THIỆN NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI ðẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Thng m i Mã số: 62.34.10.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. HOÀNG ðỨC THÂN Hà Nội – 2008
  3. 3 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa học ñộc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và ñáng tin cậy ./. Tác giả luận án Nguyễn Mạnh Hoàng
  4. 4 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ðOAN.................................................................................................................2 MỤC LỤC............................................................................................................................3 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................................4 DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................5 DANH MỤC SƠ ðỒ............................................................................................................6 MỞ ðẦU...............................................................................................................................7 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ TRÊN ðỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ.............................17 1.1. Nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn tỉnh, thành phố .17 1.2. Vai trò và ñặc ñiểm của thương mại Hà Nội ............................................................28 1.3. Kinh nghiệm xây dựng và thực hiện nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá ở trong và ngoài nước ...............................................................................33 CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI GIAI ðOẠN 2001 -2007 .57 2.1. Thực trạng phát triển thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội giai ñoạn 2001-2007....60 2.2. Thực hiện nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội giai ñoạn 2001 - 2007........................................................................................76 2.3. ðánh giá thực trạng thực hiện nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội..........................................................................................111 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI ðẾN NĂM 2020 .......................................................113 3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội ................................................................................122 3.2. Phương hướng phát triển thương mại ở Hà Nội ñến năm 2020 và tầm nhìn ñến 2030........................................................................................................................122 3.3. Quan ñiểm và ñịnh hướng hoàn thiện nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội ñến năm 2020 .........................................................134 3.4. Giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội ñến năm 2020................................................................................141 3.5. Một số kiến nghị .....................................................................................................162 KẾT LUẬN.......................................................................................................................167 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ..............................................................170 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................165
  5. 5 CHÚ THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh CNH.HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá DNTMNN Doanh nghiệp thương mại nhà nước DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ ðTNN ðầu tư nước ngoài ðKKD ðăng ký kinh doanh HNKT Hội nhập kinh tế HNKTQT Hội nhập kinh tế quốc tế HTX Hợp tác xã HCTL Hội chợ triển lãm IMF Quỹ tiền tệ quốc tế International Monetary fund KH-CN Khoa học - công nghệ KT-CT Kinh tế - chính trị KTTT Kinh tế thị trường NK Nhập khẩu NSNN Ngân sách nhà nước QLTT Quản lý thị trường TCH Toàn cầu hoá TNC Các công ty xuyên quốc gia TTTM Trung tâm thương mại UBND Uỷ ban nhân dân WB Ngân hàng thế giới World Bank WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization XHCN Xã hội chủ nghĩa XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu XTTM Xúc tiến thương mại
  6. 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Cơ cấu tổng sản phẩm nội ñịa (GDP) thành phố Hà Nội 58 Bảng 2.2 Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng xã hội 60 Hà Nội giai ñoạn 2001-2007 Bảng 2.3 Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng 61 xã hội Hà Nội giai ñoạn 2001-2007 Bảng 2.4 Tổng mức và cơ cấu lưu chuyển hàng hoá bán buôn Hà Nội giai ñoạn 62 2000-2007 Bảng 2.5 Kim ngạch và cơ cấu xuất khẩu giai ñoạn 2001-2007 63 Bảng 2.6 Thị trường xuất khẩu của Hà Nội 65 Bảng 2.7 Kim ngạch và cơ cấu nhập khẩu giai ñoạn 2001-2007 66 Bảng 2.8 Cơ cấu các doanh nghiệp kinh doanh thương mại trên ñịa bàn Hà Nội giai 69 ñoạn 2001-2007 Bảng 2.9 Các văn bản ñã ban hành năm 2007 77 Bảng 2.10 Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính giai ñoạn 2005-2007 81 Bảng 2.11 Doanh nghiệp ngành thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ 2001- 84 2007 Bảng 2.12 Cơ sở kinh doanh thương nghiệp và dịch vụ cá thể 2001-2007 85 Bảng 2.13 Phân loại các cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên ñịa bàn Thành phố Hà 93 Nội Bảng 2.14 Mức ñộ ñáp ứng thủ tục xây dựng 93 Bảng 2.15 Mức ñộ ñáp ứng các thủ tục kinh doanh 94 Bảng 2.16 Phân bố trên ñịa bàn quận, huyện 95 Bảng 2.17 Những vi phạm pháp luật trong hoạt ñộng thương mại ở Hà Nội thời gian 104 2001-2007 Bảng 3.1 ðịnh hướng một số nhóm hàng xuất khẩu chủ lực 123 của Hà Nội ñến năm2010 và 2020 Bảng 3.2 ðịnh hướng cơ cấu thị trường xuất khẩu của Hà Nội theo các khu vực ñến 124 năm 2010 và 2020 Bảng 3.3 ðịnh hướng thị trường xuất khẩu trọng ñiểm của Hà Nội ñến năm 2010 126 và 2020
  7. 7 DANH MỤC SƠ ðỒ Sơ ñồ 1.1: Quy trình mở cửa hàng theo luật năm 1989 ở thành phố Shizuoka........................................................................................ 51 Sơ ñồ 2.1: Chuyển dịch cơ cấu GDP trên ñịa bàn Thành phố Hạ Nội giai ñoạn 2001 - 2007 .......................................................................... 62 Sơ ñồ 2.2: Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo thành phần kinh tế trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội giai ñoạn 2002 - 2007 ............................. 67 Sơ ñồ 2.3: Chuyển dịch cơ cấu nhập khẩu theo thành phần kinh tế trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội giai ñoạn 2001 - 2007 ....................... 70 Sơ ñồ 2.4: Chuyển dịch cơ cấu nhập khẩu theo nhóm hàng trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội giai ñoạn 2001 - 2007 .................................... 71
  8. 8 MỞ ðẦU 1. Sự cần thiết của ñề tài Nghị quyết 15-NQ-TW ngày 15/12/2000 của Bộ Chính trị ñã xác ñịnh “Hà Nội là trái tim của cả nước, ñầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế của cả nước”. Hà Nội có vị trí ñịa lý và hệ thống giao thông thuận lợi nối liền với các vùng, các tỉnh trong cả nước, ñồng thời là một trung tâm kinh tế lớn nhất miền Bắc và ñầu mối giao thương quốc tế của Việt Nam nên Hà Nội ñã, ñang và sẽ là ñầu mối xuất nhập khẩu, ñầu mối phát luồng bán buôn của các tỉnh phía Bắc và của cả nước. Sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, thương mại của Hà Nội có sức mạnh lan toả rộng lớn và tác ñộng mạnh mẽ tới sự phát triển kinh tế xã hội ñất nước. Sau 20 năm thực hiện công cuộc ñổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, Thủ ñô Hà Nội ñã phát triển về mọi mặt, ñã cùng cả nước vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội trong những năm ñầu của thập kỷ 90; khắc phục tình trạng trì trệ, ñình ñốn; kinh tế liên tục ñạt trình ñộ tăng trưởng cao; GDP hàng năm không chỉ ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của sản xuất và ñời sống nhân dân trên ñịa bàn mà còn dành ñược một phần tích luỹ tái sản xuất mở rộng; lạm phát bị ñẩy lùi. Những thành tựu trên ñã tạo ra cho Hà Nội thế và lực mới, những thời cơ ñể phát triển toàn diện, vững chắc trong những năm ñầu của thế kỷ XXI. Trong giai ñoạn 2001 - 2008, tốc ñộ tăng GDP hàng năm ñạt gần 12%, GDP bình quân ñầu người tính theo giá hiện hành của Thành phố Hà Nội ñạt khoảng 28,6 triệu ñồng năm 2008, cao gấp hơn 2 lần mức bình quân chung của cả nước (11,4 triệu ñồng) ñưa Thủ ñô Hà Nội thực sự trở thành ñộng lực của quá trình phát triển kinh tế xã hội của khu vực phía Bắc nói riêng và cả
  9. 9 nước nói chung. Hơn nữa, Hà Nội là Thủ ñô của cả nước, là nơi tập trung cơ quan ñầu não của ðảng, Nhà nước, các Bộ, ngành, các cơ quan trung ương, hiệp hội, ñoàn thể, các cơ quan ngoại giao, các văn phòng ñại diện, các trung tâm dịch vụ tài chính - ngân hàng, thương mại, thông tin - bưu chính viễn thông; nơi có cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và thông tin truyền thông phát triển vào bậc nhất ñất nước; nơi tập trung nguồn nhân lực có chất lượng, trình ñộ cao hàng ñầu cả nước và có mức bình quân thu nhập trên ñầu người cao, tạo ñiều kiện thuận lợi cả về “ñầu vào” lẫn “ñầu ra” cho phát triển phân công lao ñộng xã hội... Hà Nội, với bề dày lịch sử “ngàn năm văn hiến” sẽ là nền tảng vững chắc cho sự phát triển văn hoá, xã hội Việt Nam tương lai. Thương mại Hà Nội ñã ñạt ñược những thành tựu ñáng kể, ñóng góp không nhỏ vào tăng trưởng GDP của Thành phố nói riêng và của cả nước nói chung. Thương mại phát triển ở cả nội và ngoại thành, nhiều phương thức kinh doanh thương mại hiện ñại, tiên tiến trên thế giới ñã ñược ñưa vào ứng dụng, thương nhân Hà Nội phát triển cả về số lượng và năng lực quản trị kinh doanh, thị trường xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ phát triển nhanh. Thương mại góp phần ñắc lực vào cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân Hà Nội. Trong bối cảnh Việt Nam ñã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và chuyển mạnh sang xây dựng nền kinh tế thị trường hiện ñại, thương mại Hà Nội sẽ còn có nhiều cơ hội phát triển và ñóng góp ngày càng quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội Thành phố. Vai trò của quản lý Nhà nước (QLNN) ñối với phát triển thương mại trên ñịa bàn Hà Nội thời gian qua ñược biểu hiện cụ thể bằng việc Thành phố Hà Nội ñã xây dựng và tổ chức thực hiện nhiều cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ khuyến khích sự hình thành và phát triển các loại hình thương mại văn minh, hiện ñại trên ñịa bàn Thành phố. ðẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu,
  10. 10 khuyến khích các thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt ñộng thương mại, tạo ñiều kiện thuận lợi, hỗ trợ và ưu ñãi về vốn, mặt bằng bán hàng, về ñào tạo, thông tin và xúc tiến thương mại ñể xây dựng ñội ngũ thương nhân ngày càng lớn mạnh, ñáp ứng yêu cầu ñòi hỏi ngày càng cao của thực tiễn hoạt ñộng kinh doanh thương mại trong ñiều kiện kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế… Tuy nhiên, sự phát triển của thương mại Hà Nội thời gian qua thực sự chưa tương xứng với những tiềm năng và lợi thế của Thủ ñô Hà Nội. Lẽ ra với một Thủ ñô ngàn năm văn hiến, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của cả nước, Hà Nội phải có một cơ cấu kinh tế tiên tiến nhất so với cơ cấu kinh tế của cả nước, trong ñó ngành dịch vụ (gồm cả thương mại) phải chiếm tỷ trọng lớn và là ñộng lực phát triển của kinh tế Thủ ñô. Nhưng trên thực tế, thương mại Thành phố những năm qua vẫn chiếm một tỷ trọng chưa tương xứng. Theo số liệu thống kê chính thức, thương mại và sửa chữa nhỏ chỉ chiếm khoảng 12,7% GDP của Thành phố năm 2006. Tỷ trọng thương mại hiện ñại trên ñịa bàn Thành phố còn khiêm tốn, chỉ chiếm khoảng 20%, thương mại truyền thống vẫn chiếm tỷ trọng áp ñảo khoảng 80% doanh số bán lẻ. Cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng của thương mại Hà Nội nhìn chung vẫn trong tình trạng lạc hậu, chậm ñược ñổi mới nâng cấp, hệ thống doanh nghiệp, hệ thống thương nhân, cấu trúc và phân bố thị trường còn bất hợp lý, cạnh tranh không lành mạnh, gây ra lãng phí lớn; nguồn nhân lực chất lượng cao cho thương mại còn thiếu. Xuất khẩu tuy có tăng nhanh nhưng so với tốc ñộ tăng chung của cả nước thì hầu như không có gì nổi bật... Trong nhiều nguyên nhân dẫn ñến những hạn chế của phát triển thương mại thủ ñô Hà Nội trong thời gian qua, có nguyên nhân quan trọng là quản lý nhà nước về thương mại nói chung, nội dung quản lý nhà nước về thương mại nói riêng còn nhiều yếu kém và bất cập. Sự lạc hậu và thiếu ñồng bộ trong nội
  11. 11 dung quản lý nhà nước về thương mại ñã làm giảm hiệu lực quản lý nhà nước. Một số nội dung quản lý theo mô hình cũ ñã cản trở sự phát triển của thương mại Hà Nội. Những vấn ñề mới phát sinh trong hoạt ñộng thương mại không ñược bổ sung kịp thời vào nội dung quản lý nhà nước của Thành phố ñã dẫn tới sự buông lỏng và lúng túng của các cơ quan quản lý nhà nước về thương mại. Những ñặc thù của các ñô thị lớn như Hà Nội không có sự ñịnh vị khác biệt trong quản lý nhà nước, tình trạng vừa thừa, vừa thiếu, không có sự quy ñịnh thống nhất và tính tới các yếu tố ñặc thù trong nội dung quản lý nhà nước về thương mại ñang là vấn ñề rất bức xúc. Trước những yêu cầu phát triển mới của Thủ ñô Hà Nội, ñòi hỏi phải có phương hướng và giải pháp ñồng bộ, hữu hiệu nhằm hoàn thiện nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn. Quản lý nhà nước ñối với hoạt ñộng thương mại phải phát huy các lợi thế, khắc phục những tồn tại yếu kém, thích ứng với thể chế kinh tế thị trường và tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và phù hợp với các mục tiêu, ñịnh hướng phát triển kinh tế- xã hội của Thành phố trong thời kỳ tới. Vì vậy, việc nghiên cứu và phát triển thêm cơ sở lý luận của QLNN về thương mại, ñồng thời ñưa ra những giải pháp có tính khoa học và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thương mại trên ñịa bàn Hà Nội, thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá hiện ñại hoá của Thành phố Hà Nội là vấn ñề vừa có ý nghĩa cấp thiết vừa có tầm quan trọng chiến lược lâu dài. ðây chính là lý do ñể nghiên cứu sinh lựa chọn vấn ñề: “Hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội ñến năm 2020” làm ñề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu ñề tài luận án Quản lý Nhà nước về thương mại ở Hà Nội ñã ñược nhiều công trình nghiên cứu liên quan trong nước ñề cập tới ở các mức ñộ và nội dung khác
  12. 12 nhau cả về mặt lý luận và thực tiễn. Có thể nêu ra một số công trình nghiên cứu có liên quan ñến vấn ñề này như: 1. Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Thành phố Hà Nội ñến năm 2020 và tầm nhìn 2030, UBND Thành phố Hà Nội, năm 2007. Bản Quy hoạch tập trung khái quát hoá là làm rõ các ñiều kiện và căn cứ ñể xây dựng quy hoạch như ñiều kiện tự nhiên, xã hội, kinh tế của Hà Nội ảnh hưởng ñến phát triển thương mại, thực trạng phát triển thương mại và thực trạng QLNN về thương mại của Hà Nội… Nội dung chính là ñề xuất ñịnh hướng chiến lược, các quan ñiểm, mục tiêu, phương hướng và các giải pháp tổ chức thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại của Hà Nội tới năm 2020, tầm nhìn tới 2030. Nội dung ñổi mới và hoàn thiện QLNN về thương mại cũng ñược ñề cập và phân tích khá ñầy ñủ và ñồng bộ, nhưng với cách tiếp cận là một bộ phận không tách rời của Quy hoạch thương mại, mức ñộ chuyên sâu về QLNN trong bản quy hoạch bị hạn chế. 2. Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội tới năm 2020 và tầm nhìn tới năm 2030, Sở Thương mại Hà Nội, 2006. ðây là bản quy hoạch kết cấu hạ tầng thương mại cho mặt hàng xăng, dầu. Những nội dung có liên quan tới QLNN về thương mại trong Bản quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên ñịa bàn Thành phố ñược nghiên cứu một cách khá ñầy ñủ và sâu sắc, nhất là những nội dung liên quan trực tiếp tới QLNN về thương mại mặt hàng xăng dầu. Tuy nhiên, xăng dầu chỉ là một trong số các vật tư thiết yếu của nền kinh tế cần có yêu cầu quản lý ñặc thù. Do vậy, QLNN về thương mại trong bản quy hoạch này mang tính ñặc thù, sâu sắc nhưng lại thiếu tầm chung và bao quát cho toàn bộ hoạt ñộng thương mại trên ñịa bàn. 3. Những cơ hội và thách thức ñối với thương mại Hà Nội trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, ðề tài cấp cơ sở do TS Phan Tố Uyên, ðại học
  13. 13 Kinh tế quốc dân là chủ nhiệm, năm 2006. Từ những cơ hội và thách thức chung của nền kinh tế khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, ñề tài ñã ñi sâu phân tích những cơ hội và thách thức ñối với phát triển thương mại Hà Nội trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và ñề xuất một số giải pháp nhằm tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức ñể phát triển thương mại Hà Nội trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Ở ñây, ñổi mới và hoàn thiện QLNN về thương mại ñược ñề cập dưới góc ñộ một giải pháp cho phát triển thương mại Hà Nội trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 4. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thủ ñô Hà Nội giai ñoạn 2010 - 2020, tầm nhìn 2030. UBND Thành phố Hà Nội, năm 2006. Bản Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thủ ñô Hà Nội giai ñoạn 2010 - 2020, tầm nhìn 2030 ñánh giá một cách tổng quát về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của Hà Nội thời gian vừa qua, chỉ rõ những thành tựu ñạt ñược, những tồn tại, khó khăn, thách thức và nguyên nhân... làm cơ sở cho việc ñề xuất các nội dung chính của bản Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Thủ ñô Hà Nội giai ñoạn 2010 - 2020 và tầm nhìn 2030. Những nội dung chính này gồm những ñịnh hướng chiến lược lớn, quan ñiểm, mục tiêu, phương hướng và giải pháp tổ chức thực hiện nhằm hoàn thành tốt nhất các mục tiêu ñề ra về xây dựng Thủ ñô Hà Nội văn minh, tiên tiến, hiện ñại thời gian tới năm 2020 và tầm nhìn tới năm 2030. Trong bản Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thủ ñô Hà Nội, nội dung về QLNN về thương mại cũng ñược nghiên cứu phân tích nhưng chỉ mang tính chung và khái quát lớn. 5. Giải pháp thúc ñẩy Hà Nội hội nhập kinh tế quốc tế. TS. Nghiêm Xuân ðạt, TS. Nguyễn Minh Phong ñồng chủ biên, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2002. Nội dung của cuốn sách nghiên cứu, phân tích thực trạng Hội nhập kinh tế quốc tế của Hà Nội, có ñề cập tới nội dung QLNN về thương mại trong liên quan tới hội nhập kinh tế quốc tế của Hà Nội, nhưng sự nghiên
  14. 14 cứu này chỉ giới hạn ở góc ñộ hẹp và hơn nữa thời gian ñã ñược vài năm nên số liệu, thông tin và những phát triển mới cần ñược cập nhật, bổ sung nhiều. Tuy ñã có một số công trình nghiên cứu liên quan tới QLNN về thương mại trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội như ñã nêu trên, nhưng những công trình này ñề cập tới QLNN về thương mại dưới các góc ñộ tiếp cận khác nhau, có những công trình thì ñề cập tới QLNN về thương mại ở tầm chung và bao quát, có những công trình lại chỉ tập trung vào một khía cạnh cụ thể, ñặc thù cho ngành hàng, cho một nhiệm vụ của QLNN về thương mại… ðến nay vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện và sâu sắc về nội dung QLNN ñối với hoạt ñộng thương mại trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội. Hơn nữa, hầu hết các công trình ñã ñược thực hiện ñều tập trung vào giai ñoạn 2001 - 2010, chưa công trình nào nghiên cứu giai ñoạn 2010 - 2020. Vì vậy, việc thực hiện ñề tài luận án sẽ không trùng lắp, ñảm bảo tính ñộc lập và có ý nghĩa lý luận và thực tiễn lớn ñối với việc tăng cường quản lý Nhà nước về thương mại trên ñịa bàn Hà Nội ñến năm 2020. 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Mục tiêu của luận án là nghiên cứu cơ sở khoa học và ñề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung quản lý nhà nhà nước về thương mại hàng hoá ở Hà Nội thời gian tới. ðể hoàn thành mục tiêu này, luận án sẽ thực hiện những nhiệm vụ sau ñây: - Nghiên cứu cơ sở lý luận của nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn thành phố Hà Nội. - Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý Nhà nước về thương mại ở một số nước và rút ra bài học cho QLNN về thương mại ở Thành phố Hà Nội. - Phân tích, ñánh giá thực trạng nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn thành phố Hà Nội.
  15. 15 - ðề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn thành phố Hà Nội tới năm 2020. 4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. ði tng nghiên cu: ðối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn ñề lý luận và thực tiễn của nội dung quản lý Nhà nước về thương mại trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội. 4.2. Ph m vi nghiên cu ca lu n án: - Về nội dung: tập trung nghiên cứu nội dung chủ yếu của quản lý Nhà nước (QLNN) về thương mại hàng hoá của Hà Nội và những tác ñộng, ảnh hưởng của nó tới phát triển thương mại của Hà Nội. - Về không gian: Nghiên cứu nội dung QLNN về thương mại ở Thành phố Hà Nội. Nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài sẽ lựa chọn một số thành phố của Trung Quốc có nhiều ñiểm tương ñồng ñể các bài học rút ra có giá trị ứng dụng cho thực tiễn của Hà Nội. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng nội dung quản lý Nhà nước về thương mại ở Hà Nội thời gian từ 2001 ñến nay và ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung quản lý Nhà nước về thương mại ở Hà Nội thời gian tới năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp sau: - Nghiên cứu tài liệu trên cơ sở nguồn tài liệu thứ cấp là sách, báo, tài liệu, thông tin, các websites trong nước và quốc tế liên quan tới QLNN về thương mại; - Khảo sát thực tiễn QLNN về thương mại tại các ñơn vị hữu quan ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; - Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp;
  16. 16 - Phương pháp hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia. 6. Những ñóng góp mới của luận án - ðịnh dạng những nội dung QLNN về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội trên cơ sở nghiên cứu 6 ñặc trưng của thương mại Hà Nội. - Nghiên cứu ñúc rút 4 bài học kinh nghiệm từ quản lý thương mại của Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Bắc Kinh và Thượng Hải (Trung Quốc) ñể áp dụng cho Thành phố Hà Nội. - Tổng kết những thành tựu và ñánh giá những hạn chế của thực trạng thực hiện nội dung QLNN về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội giai ñoạn từ 2001 ñến 2007. - Xây dựng quan ñiểm, nghiên cứu ñịnh hướng và ñề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung QLNN về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội thời gian tới năm 2020. 7. Kết cấu của luận án 7.1. Tên ñ$ tài lu n án: Hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội ñến năm 2020. 7.2. K't c(u ca lu n án: Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận án ñược kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Lý luận nội dung quản lý nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn tỉnh, thành phố Chương 2: Thực hiện nội dung quản lý nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội giai ñoạn 2001-2007 Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn Hà Nội ñến năm 2020
  17. 17 Chng 1 LÝ LUẬN NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ TRÊN ðỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ 1.1. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ TRÊN ðỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ 1.1.1. Tính tất yếu và vai trò của Nhà nước trong quản lý thương mại trên ñịa bàn tỉnh/thành phố 1.1.1.1. Khái ni*m qu,n lý Nhà n/c v$ thng m i Tất cả các nền kinh tế thị trường của các nước ñã và ñang phát triển ñều có sự quản lý, ñiều khiển, can thiệp của Nhà nước ở những phạm vi và mức ñộ khác nhau và bằng các phương thức khác nhau. Ngày nay, trong nền kinh tế hiện ñại, ở góc ñộ nhiều hay ít, hầu như ñều áp dụng mô hình kinh tế hỗn hợp mà trong ñó không thể thiếu vai trò quản lý của Nhà nước. Theo cách hiểu chung: Quản lý Nhà nước về kinh tế là một bộ phận của quản lý Nhà nước và quản lý nói chung, là một dạng hoạt ñộng phối hợp thực hiện chức năng của hệ thống quản lý Nhà nước nhằm tác ñộng có hiệu quả lên hệ thống bị quản lý (tức là nền kinh tế) thông qua việc sử dụng hệ thống các phương pháp, công cụ, biện pháp quản lý nhằm ñạt tới những mục tiêu chiến lược trong từng thời kỳ. Chúng ta có thể hiểu quản lý thương mại là quá trình thực hiện và phối hợp các chức năng hoạch ñịnh, tổ chức, lãnh ñạo và kiểm soát các hoạt ñộng thương mại trên thị trường trong sự tác ñộng của hệ thống quản lý ñến hệ thống bị quản lý nhằm ñạt mục tiêu thông qua việc sử dụng các công cụ và chính sách quản lý. 1.1.1.2. Chc năng ca qu,n lý Nhà n/c v$ thng m i - Chức năng hoạch ñịnh: Mục ñích của Nhà nước thực hiện chức năng hoạch ñịnh ñể ñịnh hướng hoạt ñộng thương mại của các chủ thể tham gia thị trường. Chức năng này
  18. 18 bao gồm các nội dung cơ bản là hoạch ñịnh chiến lược, quy hoạch phát triển thương mại, phân tích và xây dựng các chính sách thương mại quy hoạch và ñịnh hướng chiến lược phát triển thị trường, xây dựng hệ thống pháp luật có liên quan ñến thương mại; xác lập các chương trình, dự án, cụ thể hoá chiến lược, ñặc biệt là các lộ trình hội nhập khu vực và quốc tế. Vai trò của chức năng hoạch ñịnh là giúp cho các doanh nghiệp có phương hướng hình thành phương án, chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Nó vừa giúp tạo lập môi trường kinh doanh, vừa cho phép Nhà nước có thể kiểm soát hoạt ñộng của các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh trên thị trường. - Chức năng phối hợp: Nhà nước bằng việc tạo lập các cơ quan và hệ thống tổ chức, quản lý, sử dụng bộ máy này ñể hoạch ñịnh các chiến lược, quy hoạch, chính sách, các văn bản pháp luật. ðồng thời, sử dụng sức mạnh của bộ máy tổ chức ñể thực hiện những vấn ñề thuộc về quản lý Nhà nước nhằm ñưa chính sách và pháp luật vào thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp, hiện thực hoá quy hoạch và kế hoạch. Với mục ñích trên, chức năng phối hợp có vai trò và bao gồm những nội dung sau: (i) Hình thành cơ chế phối hợp hữu hiệu giữa cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại với các cơ quan quản lýý nhà nước liên quan, với các cấp trong hệ thống tổ chức quản lý thương mại của Trung ương, tỉnh, thành phố. (ii) Trong thương mại quốc tế, chức năng này ñược thể hiện ở sự phối hợp giữa các quốc gia có quan hệ thương mại song phương hoặc trong cùng một khối kinh tế và thương mại, trong nỗ lực nhằm ñạt tới các mục tiêu và ñảm bảo thực hiện các cam kết. (iii) Bồi dưỡng và ñào tạo về nguồn lực ñủ khả năng thực hiện các công
  19. 19 việc liên quan tới quản lý Nhà nước về thương mại. - Chức năng ñiều tiết các hoạt ñộng thương mại và can thiệp thị trường Mục ñích của chức năng này là nhằm ñiều tiết các hoạt ñộng thương mại, ñiều tiết thị trường ñể các hoạt ñộng này cũng như thị trường phát triển cân ñối, hài hoà, bền vững và ñúng theo ñịnh hướng của Nhà nước. Nội dung và vai trò của chức năng này bao gồm: (i) Nhà nước là người bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mọi chủ thể kinh doanh, khuyến khích và ñảm bảo bằng luật pháp. Nhà nước hướng dẫn và kích thích các doanh nghiệp hoạt ñộng theo ñịnh hướng thị trường của mình. Mặt khác, Nhà nước can thiệp và ñiều tiết thị trường khi cần thiết ñể ñảm bảo ổn ñịnh kinh tế vĩ mô, duy trì sức mạnh nền tài chính quốc gia, giữ vững sức mua của tiền tệ, ñảm bảo lợi ích của người sản xuất và tiêu dùng. (ii) Nhà nước hỗ trợ cho các doanh nghiệp về thông tin, tài chính, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong ñiều kiện cho phép, không vi phạm các cam kết quốc tế. Bảo vệ kinh tế Nhà nước theo ñúng pháp luật quốc tế, chống tham nhũng và thất thoát tài sản, ñảm bảo tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. - Chức năng kiểm soát: Phát hiện những lệch lạc, nguy cơ chệch hướng hoặc vi phạm pháp luật và các quy ñịnh của Nhà nước, từ ñó ñưa ra các quyết ñịnh ñiều chỉnh thích hợp nhằm tăng cường hiệu quả của quản lý Nhà nước về thương mại. Nội dung và vai trò của chức năng này: Nhà nước giám sát hoạt ñộng của mọi chủ thể kinh doanh cũng như chế ñộ quản lý của các chủ thể ñó về các mặt ñăng ký kinh doanh, phương án sản phẩm, chất lượng và tiêu chuẩn sản phẩm, bản quyền sở hữu công nghiệp, môi trường ô nhiễm, cơ chế quản lý kinh doanh, nghĩa vụ nộp thuế... Nhà nước cũng thực hiện việc kiểm tra, ñánh giá về sức mạnh của hệ
  20. 20 thống các tổ chức quản lý thương mại của Nhà nước cũng như ñội ngũ cán bộ công chức thực hiện các chức năng quản lý của Nhà nước. 1.1.1.3. Vai trò ca qu,n lý Nhà n/c v$ thng m i - Nhà nước tạo môi trường và ñiều kiện cho thương mại phát triển: Môi trường ở ñây bao gồm cả môi trường về thể chế pháp lý, môi trường kinh tế, văn hoá - xã hội và môi trường kỹ thuật - công nghệ. Trong quá trình chuyển ñổi từ nền kinh tế vận hành theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp sang cơ chế thị trường, chúng ta thường quá nhấn mạnh ñến môi trường thể chế pháp lý và môi trường kinh tế mà chưa thực sự chú ý ñến môi trường văn hoá - xã hội và môi trường kỹ thuật - công nghệ ñối với phát triển thương mại. Trong ñiều kiện hiện nay, Nhà nước cần tập trung tạo lập ñồng bộ các ñiều kiện về môi trường cho phát triển thương mại. - Nhà nước ñịnh hướng cho sự phát triển của thương mại trên thị trường thông qua việc xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển. - Nhà nước thực hiện ñiều tiết và can thiệp: Trong ñiều kiện thị trường ở nước ta phát triển không ñồng ñều giữa khu vực, Nhà nước thực hiện chức năng ñiều tiết và can thiệp vào quá trình hoạt ñộng thương mại trên thị trường bằng các công cụ và biện pháp kinh tế nhằm ñảm bảo phát triển ñồng ñều giữa thành thị và nông thông, vùng núi, vùng sâu, vùng xa. - Nhà nước thực hiện vai trò thanh tra, kiểm tra và kiểm soát ñối với các hoạt ñộng thương mại trên thị trường. Chế ñịnh thanh tra kinh doanh và kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thương mại nhằm phát hiện và xử lý vi phạm về thương mại, ñồng thời kiến nghị các biện pháp ñảm bảo thi hành pháp luật về thương mại. 1.1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về thương mại hàng hoá trên ñịa bàn tỉnh/thành phố
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2