« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Nghiên cứu xuất khẩu nông sản của Việt Nam sau khi gia nhập WTO


Tóm tắt Xem thử

- NGHIÊN CỨU XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CỦA VIỆT NAM SAU KHI GIA NHẬP WTO.
- Tình hình xuất khẩu của Việt Nam trước khi gia nhập WTO.
- Tình hình xuất khẩu của Việt Nam sau khi gia nhập WTO.
- Tình hình phát triển các ngành nông sản xuất khẩu chủ lực.
- Thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO.
- Những nét chung về xuất khẩu nông sản Việt Nam.
- ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM.
- Định hướng về chiến lược xuất khẩu nông sản của Việt Nam.
- Định hướng chung về xuất khẩu của Việt Nam.
- Định hướng xuất khẩu nông sản của Việt Nam.
- Mục tiêu xuất khẩu nông sản Việt Nam đến năm 2020.
- Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam.
- Phát triển xuất khẩu nông sản theo hướng bền vững.
- Tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản.
- Bảng 1.2: Cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn .
- Bảng 2.9: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu gạo giai đoạn .
- Bảng 2.12: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê giai đoạn .
- Bảng 2.13: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu giai đoạn .
- Bảng 2.15: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu điều giai đoạn .
- Bảng 2.16: Cơ cấu thị trường xuất khẩu cao su giai đoạn .
- Hình 1.2: Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu người từ .
- Hình 1.3: Cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn .
- Hình 2.6: Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa nông sản của Việt Nam giai đoạn .
- trong tổng xuất khẩu nông sản năm 2013.
- Hình 2.8: Sản lượng, kim ngạch gạo xuất khẩu giai đoạn .
- Hình 2.10: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam giai đoạn .
- Hình 2.13: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu điều giai đoạn .
- Hình 2.14: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cao su giai đoạn .
- Hình 2.16: Kim ngạch chè xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn .
- Phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản của Việt Nam trước và sau khi gia nhập WTO..
- Chương 3: Định hướng và giải pháp xuất khẩu nông sản Việt Nam..
- Khái niệm về xuất khẩu.
- gồm hai loại hình: xuất khẩu hàng hóa (còn gọi là xuất khẩu hữu hình), xuất khẩu dịch vụ (còn gọi là xuất khẩu vô hình)..
- c) Cam kết giảm trợ cấp xuất khẩu nông sản.
- Trợ cấp cho nông sản trên tỷ lệ xuất khẩu.
- d) Các quy định khác liên quan đến nông sản xuất khẩu.
- Việt Nam không cam kết về thuế xuất khẩu của các sản phẩm nông nghiệp..
- là những loại nông sản xuất khẩu chủ lực có giá trị kinh tế cao..
- Kim ngạch xuất khẩu.
- Bảng 1.2: Cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn Đơn vị tính.
- Thị trường xuất khẩu của Việt Nam ngày càng được mở rộng và đa dạng hóa.
- Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản.
- Giá trị xuất khẩu năm 2013.
- Cam kết giảm trợ cấp xuất khẩu nông sản.
- Các quy định khác liên quan đến nông sản xuất khẩu..
- Tình hình phát triển các ngành nông sản xuất khẩu chủ lực 2.1.3.1.
- Ngành trồng và chế biến cà phê xuất khẩu.
- Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê trong giai đoạn có xu hướng tăng.
- Ngành trồng và chế biến cao su xuất khẩu.
- Ngành trồng và chế biến hồ tiêu xuất khẩu.
- Ngành trồng và chế biến điều xuất khẩu.
- Ngành trồng và chế biến chè xuất khẩu.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa nông sản trong giai đoạn của Việt Nam có xu hướng tăng.
- Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông sản nhìn chung là tăng qua các năm.
- Sau khi gia nhập WTO, xuất khẩu nông sản Việt Nam có sự phát triển nhanh..
- Kim ngạch xuất khẩu nông sản sau khi gia nhập WTO có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
- Năm 2013, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt.
- 33,05% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam.
- Xuất khẩu gạo.
- Sản lượng gạo xuất khẩu (nghìn tấn Kim ngạch xuất khẩu gạo (triệu USD .
- Riêng xuất khẩu tới.
- Sản lượng gạo xuất khẩu giai đoạn có xu hướng tăng (trừ năm 2013).
- Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam còn thấp hơn so với Thái Lan.
- Thị trường xuất khẩu gạo chủ yếu của Việt Nam là châu Á và châu Phi.
- Xuất khẩu cà phê.
- Cà phê là loại nông sản xuất khẩu lớn đứng thứ hai sau gạo.
- Kim ngạch xuất khẩu (triệu USD .
- Thị trường xuất khẩu cà phê Việt Nam ngày càng mở rộng.
- Xuất khẩu hồ tiêu.
- Năm giá trị xuất khẩu đạt 51,17 triệu USD/năm.
- Năm 2006, lượng tiêu trắng xuất khẩu.
- Thị trường xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam liên tục được mở rộng.
- Kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu có xu hướng tăng nhanh trong giai đoạn .
- Xuất khẩu Điều.
- Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu điều Việt Nam giai đoạn có xu hướng tăng..
- Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu giai đoạn có xu hướng tăng..
- Xuất khẩu cao su.
- tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
- Xuất khẩu cao su của Việt Nam xếp vị trí thứ 4 về xuất khẩu trên thị trường thế giới..
- Sản lượng cao su xuất khẩu giai đoạn có xu hướng tăng.
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu cao su giai đoạn có xu hướng tăng..
- Hình 2.15: Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu cao su giai đoạn .
- Thị trường xuất khẩu cao su của Việt Nam không ngừng được mở rộng.
- Ba thị trường này chiếm 75% tổng giá trị cao su xuất khẩu của Việt Nam.
- Thị trường xuất khẩu cao.
- Xuất khẩu Chè.
- (năm 2004) tổng sản lượng chè xuất khẩu của thế giới.
- Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam 2.3.1.
- Nước ta là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới.
- Trong 6 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu nông sản của Việt Nam bị giảm sút mạnh.
- Định hướng về chiến lược xuất khẩu nông sản của Việt Nam 3.1.1.
- triển xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn .
- Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu điều đạt 2,5 tỷ USD/năm [2]..
- kim ngạch xuất khẩu đạt 1,2 - 1,3 tỷ USD..
- Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam 3.3.1.
- Việt Nam là quốc gia có nhiều lợi thế trong sản xuất và xuất khẩu nông sản..
- phát triển xuất khẩu nông sản theo hướng bền vững.
- Chế biến hạt điều xuất khẩu.
- Nguồn cà phê tập trung chuẩn bị xuất khẩu.
- Chế biến chè xuất khẩu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt