You are on page 1of 7

BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ

Môn học: Kế toán quản trị

Chương 4: Lập dự toán ngân sách

BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ

Câu 1 Công ty Quốc Trọng chuyên sản xuất laptop được bán với giá 4.4 triệu đồng một cái. Giả sử công
ty không duy trì mức tồn kho, tất cả sản phẩm sản xuất ra đều bán được ngay trong kỳ. Như vậy,
tất cả chi phí sản xuất trong kỳ đều thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh. Công ty có chi phí
sản xuất chung cố định là 8 tỷ đồng/năm. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cố
định là 6 tỷ đồng/năm. Các khoản chi phí khác gồm:
Chi phí cho 1 sp
NVL trực tiếp 2,400,000 đồng
Nhân công trực tiếp 300,000 đồng
Biến phí sản xuất chung 100,000 đồng
Biến phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp 60,000 đồng
Ban quản lý tin tưởng rằng công ty sẽ bán được 20.000 sản phẩm trong năm 200X
Yêu cầu: Lập Báo cáo KQKD dự kiến.

Câu 2 Số liệu dự toán tiêu thụ quý 3 và tháng 10 của công ty Nam Hà như sau: (đơn vị: 1 sản phẩm)
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10
7,500 17,500 25,000 5,000
Công ty đưa ra mức tồn kho cuối mỗi tháng là 10% lượng hàng bán ra ở tháng kế tiếp. Số lượng
sản phẩm tồn kho ngày 30/06 là 750 sản phẩm.
Yêu cầu:
a) Lập dự toán sản xuất cho quý 3/200X, trong đó phản ánh số sản phẩm sản xuất mỗi tháng
& quý 3.

1
b) Mỗi sản phẩm cần 0.02 giờ công lao động trực tiếp, mức lương là 20.000đ/giờ. Hãy lập dự
toán chi phí nhân công trực tiếp, trong đó phản ánh số giờ công lao động trực tiếp và chi
phí nhân công trực tiếp mỗi tháng và cả quý.
Câu 3 Công ty Nam Việt chuyên sản xuất dụng cụ văn phòng. Hoạt động dùng làm tiêu thức phân bổ
chi phí sản xuất chung là giờ công lao động trực tiếp. Tỷ lệ chi phí sản xuất chung biến đổi năm
200X ước tính là 3,000 đồng trên một giờ lao động trực tiếp. Chi phí sản xuất chung cố định
được dự toán là 40 triệu đồng mỗi quý, trong đó có 10 triệu đồng là chi phí khấu hao TSCĐ. Dự
toán giờ công lao động trực tiếp như sau:
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Giờ công lao động trực tiếp
19,000 21,000 23,000 22,000
Yêu cầu: Lập dự toán chi phí SXC của năm 200X, trong đó phản ánh tổng chi phí SXC và tiền
chi cho sản xuất của từng quý và của cả năm.

Câu 4 Công ty Phú Quốc đang lập hệ thống dự toán cho năm 200X. Sau đây là dòng tiền vào và dòng
tiền ra ước tính từ các dự toán bán hàng, mua hàng và chi phí quản lý. Ngoài những dòng tiền
này, giả sử công ty ước tính trả thuế thu nhập hàng quý là 20 triệu đồng và trả cổ tức 40 triệu
đồng trong quý 4. Số dư tiền đầu kỳ là 320 triệu đồng. Mức số dư tiền tối thiểu là 300 triệu đồng.

Dự báo
(đơn vị: triệu đồng)
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm
Tiền thu từ dự toán bán hàng 240 280 460 500 1,480
Tiền chi từ dự toán NVLtt 120 140 230 250 740
Chi cho NCtt 32 48 80 80 240
Chi cho SXC 62 78 110 110 360
Chi cho BH & QLDN 58 62 70 70 260

Yêu cầu:

2
a) Lập dự toán dòng tiền cho năm 200X. Giả sử rằng nếu phải đi vay để duy trì mức dư tiền
tối thiểu thì lãi suất phải trả là 12%/năm, gốc và lãi trả vào cuối năm 200X. Tiền vay
được giải ngân vào cuối quý.
b) Giả sử công ty có một khoảng nợ 2 tỷ đồng ở ngày 01/01/200X. Dự toán dòng tiền của
công ty sẽ phải vay thêm bao nhiêu hay trả nợ vay trong suốt năm 200X? Vì sao có hoặc
vì sao không?
Câu 5 Ngày 31/08, công ty An Phước có thành phẩm tồn kho là 120 đơn vị và khoản nợ phải thu là 150
triệu đồng. Dự toán số lượng hàng bán cho 4 tháng kế tiếp như sau:
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
SL tiêu thụ
600 800 900 1,000
Chính sách của công ty là mức tồn kho cuối tháng này bằng 20% lượng hàng bán ra của tháng kế
tiếp. Đơn giá bán là 1,000,000đ/sp. Tất cả đều bán chịu cho khách hàng. Dự tính tiền bán hàng
sẽ thu được 50% trong tháng & 50% còn lại thu ở tháng sau.
Yêu cầu:
a) Lập dự toán sản xuất cho tháng 9, 10, và 11.
b) Lập dự toán thu tiền từ việc bán hàng cho tháng 9, 10 và 11. Biết rằng số tiền phải thu đầu
tháng 9 là 150 triệu đồng.
c) Doanh thu thực tế (số liệu quyết định toàn bộ quá trình lập dự toán) chưa được biết một
cách chắc chắn. Vậy thì các dự toán có ý nghĩa không khi chúng dựa vào dự đoán tình
hình bán hàng trong tương lai của ban quản lý?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Câu 1

Doanh thu 88.000.000.000


Giá vốn 64.000.000.000
LN gộp 24.000.000.000
Chi phí hoạt động 9.200.000.000
LN thuần 14.800.000.000

3
Câu 2 a) Dự toán sản xuất cho quý 3/200X:

Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Quý 3


Số lượng bán
7.500 17.500 25.000 50.000
Số hàng tồn cuối kỳ
1.750 2.500 500 500
Tổng nhu cầu
9.250 20.000 25.500 50.500
Số hàng tồn đầu kỳ
750 1.750 2.500 750
Số sản phẩm cần
sản xuất 8.500 18.250 23.000 49.750

b) Dự toán chi phí nhân công trực tiếp:


Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Quý 3
Số sp cần sản
xuất 8.500 18.250 23.000 49.750
Định mức giờ
công 0,02 0,02 0,02 0,02
Tổng giờ công
170 365 460 995
Đơn giá giờ
công 20.000 20.000 20.000 20.000
Chi phí NCtt
3.400.000 7.300.000 9.200.000 19.900.000

Câu 3 Dự toán chi phí sản xuất chung

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm


Tổng giờ công
19.000 21.000 23.000 22.000 85.000
Định mức 1 giờ
công 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000
Tổng biến phí
57.000.000 63.000.000 69.000.000 66.000.000 255.000.000

4
Định phí SXC
40.000.000 40.000.000 40.000.000 40.000.000 160.000.000
Tổng CP SXC
97.000.000 103.000.000 109.000.000 106.000.000 415.000.000
Trừ: CP không bằng
tiền 10.000.000 10.000.000 10.000.000 10.000.000 40.000.000
Tổng CP SXC bằng
tiền 87.000.000 93.000.000 99.000.000 96.000.000 375.000.000

Câu 4 a. Dự toán tiền cho năm 200X:

Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Năm


Số dư tiền đầu kỳ 320 300 300 300 320
Tiền thu từ dự toán bán 240 280 460 500 1,480
hàng
Tiền chi từ dự toán (120) (140) (230) (250) (740)
NVLtt
Chi cho NCtt (32) (48) (80) (80) (240)
Chi cho SXC (62) (78) (110) (110) (360)
Chi cho BH & QLDN (58) (62) (70) (70) (260)
Thuế TNDN (20) (20) (20) (20) (80)
Tiền thuần từ hoạt đồng 268 232 250 270 120
SXKD
Trả cổ tức - - - (40) (40)
Số dư tiền cuối kỳ khi 268 232 250 230 80
chưa vay
Tiền vay 32 68 50 228.46 378.46
Trả gốc vay - - - (150) (150)
Trả lãi tiền vay (1% - 0 0 (8.46) (8.46)
tháng)

5
Số dư tiền định mức 300 300 300 300 300
Số dư tiền cuối kỳ sau 300 300 300 300 300
khi vay (nếu có)

b. Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị âm, nên doanh nghiệp
luôn phải đi vay thêm trong suốt kỳ dự toán. Nếu doanh nghiệp có thêm 1 khoản phải trả từ đầu
năm 200X thì đương nhiên doanh nghiệp phải vay thêm vào quý 1 để hoàn trả số tiền này

Câu 5
a) Dự toán sản xuất cho tháng 9, 10, và 11:

Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11


SL tiêu thụ 600 800 900
Tồn kho cuối kỳ 160 180 200
Tổng nhu cầu 760 980 1,100
Tồn kho đầu kỳ 120 160 180
SL cần sản xuất 640 820 920

b) Dự toán thu tiền bán hàng cho tháng 9, 10, và 11:

Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11


Doanh thu 600.000.000 800.000.000 900.000.000
Phải thu đầu kỳ 150.000.000 300.000.000 400.000.000
Phải thu cuối kỳ 300.000.000 400.000.000 450.000.000
Phải thu trong kỳ 450.000.000 700.000.000 850.000.000

6
c) Dự toán có thể không hoàn toàn chính xác khi dựa vào ước tính về bán hàng của người
quản lý. Tuy nhiên, dự toán vẫn cần thiết để có thể:
- Ước tính được mức độ nhất định các yêu cầu về nguyên liệu;
- Làm cơ sở so sánh để phát hiện kịp thời các biến động;
- Kinh nghiệm qua thời gian sẽ làm dự toán ngày cáng sát hơn

You might also like