« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp FDI bán buôn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- Khách hàng doanh nghiệp FDI bán buôn.
- Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng.
- Chất lượng SPDV và sự hài lòng của khách hàng.
- Định danh khách hàng.
- Phân khúc – Phân hạng khách hàng.
- 7 KHDN Khách hàng doanh nghiệp.
- 12 SPDV Sản phẩm, dịch vụ.
- Bảng 3 3 - Sản phẩm, dịch vụ của Vietcombank theo nhu cầu của KHDN FDI BB.
- Biểu đồ 2 1 - Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.
- Biểu đồ 3 5 - Sản phẩm, dịch vụ dành cho KHDN BB tại Vietcombank.
- Biểu đồ 3 8 - Tiêu chí định danh khách hàng FDI tại Vietcombank.
- Thông qua đó là phát hiện ra các mảng sản phẩm, dịch vụ được Vietcombank định hướng dành cho KHDN FDI..
- của Vietcombank với đối tượng khách hàng này.
- Xác định thực trạng về việc cung cấp sản phẩm dịch vụ của Vietcombank dành cho Khách hàng doanh nghiệp FDI bán buôn..
- Vietcombank cần cung cấp các sản phẩm, dịch vụ bán buôn như thế nào để phát triển Khách hàng doanh nghiệp FDI?.
- Các giải pháp nào cần thiết để thu hút và phát triển Khách hàng doanh nghiệp FDI sử dụng sản phẩm dịch vụ của Vietcombank?.
- Phạm vi nghiên cứu: Các sản phẩm, dịch vụ dành cho đối tượng Khách hàng doanh nghiệp FDI bán buôn tại Ngân hàng Thương mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam.
- Chương 3: Thực trạng về sản phẩm, dịch vụ dành cho Khách hàng doanh nghiệp FDI bán buôn tại Vietcombank.
- “Dịch vụ” và “sản phẩm” không phải là các khái niệm đồng nhất với nhau..
- Dù vậy, với Ngân hàng thương mại, sản phẩm kinh doanh thực chất là các dịch vu.
- ngân hàng..
- Trong quá trình thực hiện, mỗi sản phẩm dịch vụ ngân hàng như vậy sẽ thể hiện những thuộc tính và đặc điểm của nó.
- Theo cách hiểu này, ta có thể định nghĩa sản phẩm dịch vụ.
- cốt yếu được ngân hàng bán cho khách hàng..
- Đây là căn cứ để khách hàng nhận biết, phân biệt, so sánh và thực hiện lựa chọn sản phẩm dịch vụ giữa các ngân hàng với nhau..
- Ngoài ra, khách hàng chỉ có thể thẩm định, kiểm tra chất lượng trong và sau khi sử dụng dịch vụ..
- trường khách hàng mới..
- Giai đoạn chín muồi – bão hòa là giai đoạn sự ưa thích sản phẩm dịch vụ.
- Do đó, Ngân hàng sẽ cân nhắc về việc duy trì sản phẩm dịch vụ hay rút bỏ sản phẩm khỏi thị trường.
- Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng 2.3.1.
- Chất lượng sản phẩm dịch vụ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại.
- Chất lượng sản phẩm dịch vụ được định nghĩa nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào đối tượng nghiên cứu, môi trường nghiên cứu.
- Theo đó, chất lượng dịch vụ liên quan đến những gì được.
- Am hiểu khách hàng - understanding the customer.
- Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng (Cronin và Taylor, 1992.
- Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến những sản phẩm có chất lượng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thì họ bước đầu đã làm khách hàng hài lòng..
- Nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng là hai khái niệm riêng biệt.
- Sự hài lòng của khách hàng được xem như kết quả, còn chất lượng dịch vụ.
- còn chất lượng dịch vụ là chuẩn lý tưởng.
- Ngân hàng CitiBank (Mỹ).
- Các dịch vụ này nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính toàn diện của khách hàng doanh nghiệp, định chế tài chính và các tổ chức của chính phủ..
- Ngân hàng HSBC (Anh).
- Kinh nghiệm của HSBC trong đa dạng hóa danh mục dịch vụ, tăng tiện ích cho khách hàng thông qua hai cách:.
- Ngân hàng ANZ ( Úc).
- Các dịch vụ như VCB Internet.
- Thương mại, dịch vu .
- thương mại, dịch vụ.
- Thương mại, dịch vụ.
- Lãi thuần từ dịch vụ.
- 2 Hoạt động dịch vu .
- Sản phẩm dịch vụ khá phong phú, linh hoạt đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng FDI.
- Thông tin khách hàng.
- Dịch vụ quản lý tiền mặt.
- Tài khoản doanh nghiệp, bao gồm các hình thức dịch vụ tiền gửi như sau:.
- Dịch vụ séc: bao gồm dịch vụ séc trong nước (cung ứng, thanh toán, nhờ thu séc), séc nước ngoài (thanh toán, nhờ thu, bán và thanh toán séc du lịch).
- Dịch vụ ngân hàng đầu tư:.
- Dịch vụ ngân hàng đầu tư: được Vietcombank phối hợp với Công ty Chứng khoán Vietcombank (VCBS) để đưa ra các dịch vụ.
- Dịch vụ ngân hàng giám sát: Vietcombank cung cấp dịch vụ.
- ưu đãi khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng và DN FDI.
- Dịch vụ tư vấn quy định quản lý Nhà nước….
- Vietcombank tác động lên ý thức về nhu cầu của khách hàng thông qua việc giới thiệu thông tin và các sản phẩm dịch vụ của mình đến khách hàng.
- đối tượng khách hàng này.
- Chức năng chính là chuyên cung cấp các sản phẩm, dịch vụ.
- Định danh khách hàng Định danh KHDN FDI.
- Biểu đồ 3 10 - Phân khúc khách hàng tại Vietcombank.
- Biểu đồ 3 11 - Phân hạng khách hàng tại Vietcombank.
- chỉ giành thị phần từ những sản phẩm dịch vụ không phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình..
- Một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm dịch vụ là chính sách giá.
- Vietcombank định hướng tăng thu dịch vụ ngoài lãi nhưng vẫn đảm bảo hài hòa lợi ích, cùng có lợi cho khách hàng và hạn chế rủi ro cho Ngân hàng..
- Do đó, chính sách giá chào bán cho khách hàng FDI được lựa chọn trên tổng thể quá trình sử dụng dịch vụ của khách hàng và.
- Ngân hàng.
- Các sản phẩm, dịch vụ và tần suất sử dụng của khách hàng.
- Các yếu tố về Ngân hàng mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng.
- Các yếu tố về sản phẩm, dịch vụ ảnh hướng đến quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ của khách hàng..
- Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ của Vietcombank Xu hướng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng trong tương lai..
- mua hàng Chất lượng dịch vu.
- Đối với khách hàng thương mại, nhu cầu tương đối đơn giản về dịch vụ.
- Thông qua những khách hàng này, Vietcombank.
- Việc xác định chu kỳ sống của sản phẩm dịch vụ.
- vẫn hưa được chú trọng, chưa định hướng được cho khách hàng sử dụng những sản phẩm ngân hàng hiện đại hơn..
- trường cũng như các chính sách về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
- Cần xác định rõ đối tượng khách hàng theo đinh hướng phát triển của Ngân hàng.
- Tác giả đưa ra kết luận về những yếu tố tác động đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Quản trị Ngân hàng.
- Kính gửi: Quý khách hàng.
- Phần 1: Thông tin về Khách hàng.
- 7 Dịch vụ Ngân hàng điện tử.
- Câu hỏi 6: Ngoài Vietcombank, Quý khách hàng còn đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại Ngân hàng nào khác:.
- Câu hỏi 7: Quý khách hàng quan tâm đến yếu tố nào của ngân hàng khi quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng?.
- 4 Chính sách chăm sóc khách hàng.
- 6 Nhận diện khách hàng.
- 7 Ngân hàng nội địa.
- Câu hỏi 8: Những yếu tố về sản phẩm, dịch vụ nào Quý khách hàng cho rằng có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ?.
- Câu hỏi 9: Quý khách đánh giá như thế nào về việc cung cấp sản phẩm dịch vụ của Vietcombank?.
- 1 Phí dịch vu.
- 6 Nhân viên ngân hàng.
- 7 Thời gian xử lý giao dịch.
- 4 Dịch vụ thanh toán.
- 9 Ngân hàng điện tử.
- 10 Ngân hàng đầu tư.
- Câu hỏi 12: Việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Quý khách hàng được dự tính sẽ thay đổi như thế nào trong 1 – 3 năm tiếp theo?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt