- Ngày dạy: Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. - HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.. - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.. - 2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.. - ĐVĐ: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. - Còn phép trừ và phép chia?. - Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên. - GV: Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu nào?. - GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:. - GV: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b?. - Phép trừ hai số tự nhiên Ta có. - *Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a b = x. - GV: Để phép trừ a b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a đi với b?. - GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ. - GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã được học phép chia nào. - Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư. - GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x = 12 ? 5.x=12. - Hỏi : với hai số tự nhiên a và b . - b 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x được gọi như thế nào. - GV: Thống nhất cách trình bày cho HS GV cho HS xét phép chia sau:. - 2 HS thực hiện phép chia trên. - GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?. - Phép trừ 5 – 2 = 3. - Phép trừ 5 – 6. - c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. - Phép chia hết và phép chia có dư. - Cho hai số tự nhiên a và b. - trong đó b 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết.. - xét phép chia sau:. - Phép chia hết. - b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. - Điều kiện để có phép trừ là gì? Phép chia hết là gì – Hướng dẫn HS làm bài tập 41 SGK.. - SGK – Chuẩn bị bài phần phép chia có dư.