- Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - 2.Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa. - 3.Thái độ : Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo II. - TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. - Định nghĩa lũy thừa bậc n của a, viết công thức tổng quát. - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát? a m . - Áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa 3 3 . - Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Viết một số tự nhiên dưới. - dạng lũy thừa.. - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. - GV ghi bảng cho HS quan sát. - Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên? 8. - Hoạt động 2: Viết số dưới dạng luỹ thừa và ngược lại. - GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. - Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng một lũy thừa. - GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát GV: Làm thế nào để tính các lũy thừa?. - Viết lũy thừa dưới dạng phép tính?. - GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. - HS nhận xét và bổ sung thêm. - Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. - GV: ghi đề bài và gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. - GV gọi HS nêu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số? Chú ý điều gì?. - Hoạt động 4: Nhân các lũy thừa. - GV: ghi đề bài lên bảng. - GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. - Hoạt động 5: So sánh. - GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm, sau đó các nhóm đại diện cho biết kết quả và lên bảng trình bày cách giải. - GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách so sánh của các nhóm.. - Dạng 4: Nhân các lũy thừa