- Ngày dạy: Tiết 15: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. - 1.Kiến thức: HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị.. - HS 1 : Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa a) 3 9 : 3 5. - Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập về biểu thức. - Vậy em nào nhắc lại thế nào là một biểu thức?. - GV: Một số có thể coi là một biểu thức không? Vì sao?. - GV: Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để làm gì?. - Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.. - GV: Có mấy loại biểu thức? Đó là những biểu thức nào?. - Nhắc lại về biểu thức:. - Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức. - là các biểu thức.. - Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc : Ví dụ 1. - GV: Các em thực hiện thứ tự các phép tính trên như thế nào? Thực hiện phép nào trước phép nào sau?. - GV: Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào?. - GV: Nếu có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế nào? Thực hiện phép tính nào trước, phép nào sau?. - GV: Với biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào?. - GV: Các em thực hiện phép tính như thế nào. - GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Ta thực hiện phép tính trong ngoặc nào trước, ngoặc nào sau?. - Thực hiện các phép tính từ trái sang phải Ví dụ 2. - Thực hiện tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ. - b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:. - Ví dụ. - Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc : Lũy thừa nhân và chia cộng và trừ.. - Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc. - GV nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.. - Bài 74: Phần a, b, c: Tính giá trị của biểu thức trong ngoặc trước, rồi tìm x