- Ngày dạy: Tiết 19: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5. - 1.Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.. - 2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2. - cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.. - 3.Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.. - Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không? Không làm phép cộng hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất 1. - Tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất 2. - ĐVĐ: Muốn biết số 186 có chia hết 6 hay không? ta phải đặt phép chia và xét số dư. - Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. - Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. - Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.. - GV: Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận cùng là 0.. - GV: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?. - GV: Những số nào thì chia hết cho 2, cho5?. - chia hết cho 2, cho chia hết cho 2, cho chia hết cho 2, cho5. - Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0. - Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2. - GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.. - GV: Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào khác? Vì sao?. - GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2.. - GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2?. - GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 2?. - GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. - Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5.. - GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5. - GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n 5.. - GV: Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào khác? Vì sao?. - GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5.. - GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5. - GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5?. - GV: Em nào phát biểu dấu hiệu 5?. - đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2. - Dấu hiệu chia hết cho 2. - 8 Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. - 9 thì tổng trên không chia hết cho 2. - Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.. - Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. - 1234 chia hết cho 2. - 895 không chia hết cho 2.. - Dấu hiệu chia hết cho 5:. - Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là 0hoặc 5 thì chia hết cho 5.. - 5 thì n không chia hết cho5. - Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.. - *Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.. - 0 hoặc 5 thì 37* chia hết cho 5. - Khi nào thì một số chia hết cho 2? Khi nào thì một số chia hết cho 5?. - Khi nào chia hết cho cả 2 và 5?. - GV : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 . - GV : Ghi tổng hợp kiến thức lên bảng : n có chữ số tận cùng là : 0 . - n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 n 5. - GV: Số vừa chia hết cho 2 và cho 5 thì có tính chất gì?. - GV: Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?. - a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234. - b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là : 1345. - c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620. - d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141 a) 136 2 và . - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.. - Hướng dẫn: Bài 93: Xét xem các số hạng có chia hết cho 2, cho 5 không?. - Bài 94: Nếu chữ số tận cùng là lẻ thì chia cho 2 dư 1. - Tìm chênh lệch giữa 5 và các chữ số tận cùng.