- Ngày dạy: 8/11/17 Tiết 29: LUYỆN TẬP. - MỤC TIÊU BÀI HỌC:. - 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.. - tìm ƯCLN.. - 3.Thái độ : Vận dụng trong việc giải các bài toán.. - CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:. - Chuẩn bị của thầy : SGK, SGV, tài liệu tham khảo.. - Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập . - TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. - Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? Áp dụng tìm ƯC(24;72) Đáp: ƯCLN(24;72. - ƯC(24;72. - Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm một số chưa biết khi. - biết các số chia hết cho nó.. - GV: Cho HS đọc đề bài.. - GV: Bài toán yêu cầu gì?. - GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?. - GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào?. - GV: Kết quả bài toán x phải thỏa mãn điều kiện gì?. - GV: Cho HS lên bảng trình bày.. - GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. - GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. - Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số. - GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36?. - GV: a có điều kiện gì không?. - GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào. - Dạng 1: Tìm một số chưa biết Bài tập 146 ( SGK-57). - ƯCLN(112;140. - ƯC(112;140. - Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số. - a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a.. - Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2 b) a ƯC(28;36). - ƯCLN(28;36. - đâu em biết được điều đó?. - GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?. - Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm. - GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. - Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72?. - GV: Số tổ phải như thế nào?. - GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72?. - Hoạt động 4: Phát triển kiến thức GV: Cho đề toán.. - GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì?. - Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24?. - GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì. - Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43?. - GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43?. - ƯC(28;36. - Vì a>2 nên a = 4.. - c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp. - Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia phần thưởng. - Bài tập 148 (SGK-57).. - Gọi số tổ chia được là a.. - Ta có: 48 a , 72 a. - Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) ƯCLN(48;72. - Khi đó mỗi tổ có số nam là:. - 48:24 = 2(nam) và mỗi tổ có số nữ là:. - Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy. - Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43.. - Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của và a >24.. - Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của và a >. - a là ƯC(240;320) và a >. - ƯCLN(240;320. - ƯC(240;320. - Vì a >. - 43 nên a = 80.. - Củng cố- Luyện tập:. - GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện.. - Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản.. - Hướng dẫn học sinh học ở nhà:. - Học sinh về nhà học bài theo SGKvà làm bài tập 176-179 SBT (25).. - Xem lại các dạng bài tập đã học.. - Nghiên cứu trước bài: “Bội chung nhỏ nhất”.