- Ngày dạy: 22/11/17 Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG I. - MỤC TIÊU BÀI HỌC:. - 1.Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về ƯC và BC, ƯCLN và BCNN 2.Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.Rèn kỹ năng tính toán cho HS. - 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài.. - CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:. - Chuẩn bị của thầy : SGK, SGV, tài liệu tham khảo.. - Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập . - TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. - 2.Kiểm tra bài cũ:. - Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.. - 3.Dạy học bài m ới: Giới thiệu bài. - Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết. - GV: Cho HS đọc các câu hỏi trong SGK GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập từ 8 đến 10?. - GV: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?. - Cách tìm như thế nào?. - Hãy nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN?. - GV: BCNN của hai hay nhiều số là gì?. - Hãy nêu cách tìm BC thông qua BCNN?. - Hoạt động 2: Vận dụng GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì?. - Lý thuyết:. - Bài tập:. - Dạng 1: Tìm ƯC – BC của nhiều số Bài tập 166 (SGK-63).. - a) A = {x N 84 x, 180 x và x>6}. - x ƯC(84;180) và x>6 ƯCLN(84;180. - ƯC(84;180. - GV: Bài toán thuộc dạng nào?. - GV: Để tìm x ta thực hiện như thế nào?. - GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. - GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. - GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì?. - GV: Hướng dẫn HS phân tích và giải câu đố. - GV: Hướng dẫn HS phân tích làm bài như sau:. - GV: Xếp hàng 5 thiếu 1, vậy chữ số tận cùng là bao nhiêu?. - GV: Xếp hàng 2 chưa vừa, vậy chữ số tận cùng là bao nhiêu?. - GV: Xếp hàng 7 đẹp thay, vậy số vịt là gì của 7?. - b) B = {x N x 12, x 15, x 18 và 0<x<300. - x BC(12;15;18) v à 0<x<300 BCNN(12;15;18. - BC(12;15;18. - Dạng 2: Bài toán vận dụng Bài tập169 (SGK -64). - Hướng dẫn. - Số vịt xếp hàng 5 thiếu 1, nên chữ số tận cùng là 4 hoặc 9.. - Xếp hàng 2 thấy chưa vừa nên số vịt không chia hết cho 2, do đó chữ số tận cùng là 9.. - Xếp hàng 7 đẹp thay, nên số vịt là bội của 7, có tận cùng là 9.. - Và số vịt bé hơn 200.. - Vì số vịt chia cho 3 dư 1 nên loại 119. - Vậy số vịt là 49 con.. - GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của chương I.. - Hướng dẫn học sinh ôn tập các dạng bài tập chương I.. - 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:. - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.. - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.