- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II. - MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 1. - Kiểm tra đọc (10 điểm):. - Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:. - Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng. - Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà. - Tiền bà trong túi rơi ra. - Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.. - Đồng dao) Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? 0,5 điểm. - Trời mưa.. - Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? 0,5 điểm a. - Cái tôm, cái bống. - Cái tôm, cái cá c. - Cái tôm, cái tép. - Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tôm tép làm gì? 0,5 điểm a. - Mang đi mua rau.. - Trả lại bà.. - Điểm đọc thành tiếng. - Điểm Điểm đọc hiểu:………. - Câu 4: Cái tôm, cái tép đã đưa bà còng qua những đâu? 0,5 điểm a. - Đưa qua quãng đường cong.. - Đưa về tận ngõ nhà bà.. - Đưa qua quãng đường cong và về tận ngõ nhà bà.. - Bài 5: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? 1 điểm. - KIỂM TRA VIẾT:. - Nghe – viết (7 điểm):. - Bài 2: Điền u hoặc o vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm). - Bài 3: Em viết lại cho đúng luật chính tả.. - Nhìn từ phía sau, trị iến rất giống mẹ. - Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1. - TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng. - TN TL TN TL TN TL TN TL. - 1 Đọc hiểu văn. - bản Số câu 02 02 01. - Câu số 1,2 3,4 5. - Tiếng Việt Số câu 02 02 01. - Câu số 6,7 8,9 10. - Tổng số câu 4 4 2. - Kiểm tra đọc (10 điểm). - Đọc thành tiếng: 7 điểm. - Trả lời được câu hỏi: 1 điểm (mỗi câu đúng: 0,5đ. - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu trừ 0,25 điểm.. - Đọc hiểu: 3 điểm Câu 1. - 0,5đ) a Câu 2. - 0,5đ) c Câu 3. - 0,5đ) c Câu 4. - Câu 5: Học sinh trả lời đúng ý: 1 điểm. - Khi nhặt được của rơi, em trả lại người bị mất.. - Kiểm tra đọc viết: (10 điểm) 1. - Chính tả (7 điểm). - Bài 1: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.. - Bài 2: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.. - Quả táo tuy nhiên hoa xoan khoẻ khoắn Bài 3: 0,5 điểm. - Nhìn từ phía sau, chị Yến rất giống mẹ.