« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22


Tóm tắt Xem thử

- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II.
- MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 1.
- Kiểm tra đọc (10 điểm):.
- Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:.
- Bà còng đi chợ trời mưa Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
- Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà.
- Tiền bà trong túi rơi ra.
- Tép tôm nhặt được trả bà mua rau..
- Đồng dao) Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? 0,5 điểm.
- Trời mưa..
- Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? 0,5 điểm a.
- Cái tôm, cái bống.
- Cái tôm, cái cá c.
- Cái tôm, cái tép.
- Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tôm tép làm gì? 0,5 điểm a.
- Mang đi mua rau..
- Trả lại bà..
- Điểm đọc thành tiếng.
- Điểm Điểm đọc hiểu:……….
- Câu 4: Cái tôm, cái tép đã đưa bà còng qua những đâu? 0,5 điểm a.
- Đưa qua quãng đường cong..
- Đưa về tận ngõ nhà bà..
- Đưa qua quãng đường cong và về tận ngõ nhà bà..
- Bài 5: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? 1 điểm.
- KIỂM TRA VIẾT:.
- Nghe – viết (7 điểm):.
- Bài 2: Điền u hoặc o vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm).
- Bài 3: Em viết lại cho đúng luật chính tả..
- Nhìn từ phía sau, trị iến rất giống mẹ.
- Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1.
- TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng.
- TN TL TN TL TN TL TN TL.
- 1 Đọc hiểu văn.
- bản Số câu 02 02 01.
- Câu số 1,2 3,4 5.
- Tiếng Việt Số câu 02 02 01.
- Câu số 6,7 8,9 10.
- Tổng số câu 4 4 2.
- Kiểm tra đọc (10 điểm).
- Đọc thành tiếng: 7 điểm.
- Trả lời được câu hỏi: 1 điểm (mỗi câu đúng: 0,5đ.
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu trừ 0,25 điểm..
- Đọc hiểu: 3 điểm Câu 1.
- 0,5đ) a Câu 2.
- 0,5đ) c Câu 3.
- 0,5đ) c Câu 4.
- Câu 5: Học sinh trả lời đúng ý: 1 điểm.
- Khi nhặt được của rơi, em trả lại người bị mất..
- Kiểm tra đọc viết: (10 điểm) 1.
- Chính tả (7 điểm).
- Bài 1: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm..
- Bài 2: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm..
- Quả táo tuy nhiên hoa xoan khoẻ khoắn Bài 3: 0,5 điểm.
- Nhìn từ phía sau, chị Yến rất giống mẹ.