intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - PGS.TS. Lê Văn Hảo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

112
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định" trình bày tổng quan vấn đề và giải quyết vấn đề, công cụ và kỹ thuật giải quyết vấn đề, quy trình giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - PGS.TS. Lê Văn Hảo

  1. 2/12/2019 BÀI GIẢNG KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH PGS.TS. Lê Văn Hảo Tháng 01/2019 THÔNG TIN GV PGS.TS. Lê Văn Hảo Giảng viên cao cấp Trường ĐH Nha Trang Email: haolv@ntu.edu.vn ĐT: 090.510.2855 2 1
  2. 2/12/2019 NỘI DUNG Giới thiệu học phần Tài liệu tham khảo Chủ đề 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chủ đề 2: CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chủ đề 3: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chủ đề 4: KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 3 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN  Số tín chỉ: 02  Học phần tiên quyết: không có  Bộ môn quản lý: BM KHXH & NV  Đánh giá:  Chuyên cần: 10%  Kết quả làm việc nhóm: 40%  Thi kết thúc (tiểu luận): 50% 4 2
  3. 2/12/2019 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN  Mô tả tóm tắt: Học phần trang bị cho người học những kiến thức: tổng quan về vấn đề, giải quyết vấn đề; các công cụ, kỹ năng cơ bản để giải quyết vấn đề và ra quyết định; tổ chức cho người học thực hành giải quyết vấn đề và ra quyết định. 5 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN  Mục tiêu: Học phần nhằm giúp SV có khả năng nhận diện (mô tả và phân tích) vấn đề, xác định được nguyên nhân của vấn đề, quyết định lựa chọn được giải pháp tối ưu, đi đến thực hiện thành công giải pháp để giải quyết các vấn đề trong học tập, công tác, cuộc sống. 6 3
  4. 2/12/2019 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN  Ý nghĩa: Cuộc sống là một chuỗi những vấn đề đòi hỏi chúng ta phải giải quyết và ra quyết định mỗi ngày. Nếu chúng ta giải quyết và ra quyết định tốt, chúng ta có nhiều cơ hội thành công. Ngược lại, chúng ta sẽ phải loay hoay trong vòng luẩn quẩn “thử và sửa sai”, dần dần mất tự tin và dẫn đến thất bại. Học phần này góp phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng để hạn chế sự loay hoay trong vòng luẩn quẩn như vậy, từ đó giúp thành công hơn trong cuộc sống. 7 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN  Phương pháp học:  Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp  Tích cực chia sẻ, trao đổi trong hoạt động nhóm, thảo luận trên lớp  Tìm đọc các tài liệu liên quan  Thường xuyên vận dụng những điều được học vào cuộc sống  Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, vì cộng đồng và không ngừng vận dụng những điều được học 8 4
  5. 2/12/2019 TÀI LiỆU THAM KHẢO 1. Bono, E. D. (2005). Tư duy là tồn tại. NXB Văn hóa thông tin 2. Lưu Nhật Huy. Kỹ năng giải quyết vấn đề. Viện phát triển quản trị và công nghệ mới. 3. New York State United Teachers (2015). Critical thinking and problem-solving for the 21st century learners. 4. Nguyễn Đông Triều. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định. Trường ĐH Văn Hiến. 5. Office of Human Resource Management (2014). Effective Problem Solving & Decision Making. Louisiana State University. 9 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Khái niệm “Vấn đề”  Trường hợp dùng thuật ngữ “Vấn đề” không đúng: Vấn đề = Chủ đề (topic, issue) VD 1: Hôm nay tôi muốn trình bày 03 vấn đề: Hôn nhân gia đình, Giới tính, Tình yêu. 10 5
  6. 2/12/2019 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Khái niệm “Vấn đề” đối với HP:  Vấn đề = Problem  Từ điển tiếng Việt: “Vấn đề là điều cần được xem xét, nghiên cứu, giải quyết” Ví dụ 2:  Giải quyết mấy vấn đề.  Đặt vấn đề.  Vấn đề việc làm cho thanh niên.  Không thành vấn đề .  Như vậy là có vấn đề. 11 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ “Vấn đề là một mục tiêu nhưng chưa biết cách thực hiện hoặc chưa biết cách thực hiện nào là tối ưu” Ví dụ 3: Bạn mơ ước trở thành một ca sĩ nổi tiếng nhưng chưa biết cách nào để thực hiện. Đó là vấn đề của bạn. 12 6
  7. 2/12/2019 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Các tình huống phát sinh “Vấn đề”:  Khi những gì được cảm nhận (thông qua các giác quan) không thể giải thích được nếu dựa vào những tri thức đã biết hoặc những trải nghiệm đã có.  Khi có sự khác biệt giữa kết quả hiện tại so với kết quả kỳ vọng;  Khi khả năng đáp ứng thiếu so với yêu cầu để đạt được kết quả kỳ vọng;  Khi không biết được làm cách nào để đạt được kết quả kỳ vọng. 13 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Phân loại “Vấn đề” theo tình huống:  Các vấn đề sai lệch: Là một hiện tượng, sự việc xảy ra không theo thông lệ/kế hoạch/dự định và cần phải có một cách lý giải mới hoặc biện pháp khắc phục, điều chỉnh. Ví dụ 4:  Một hiện tượng bất thường  Máy móc, phương tiện sản xuất bị trục trặc  Không nhận được nguyên vật liệu theo kế hoạch  Bế tắc trong công việc hoặc nhân sự 14 7
  8. 2/12/2019 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Các vấn đề tiềm tàng: Là các vấn đề có thể nảy sinh trong tương lai và cần đưa ra các biện pháp phòng ngừa. Ví dụ 5:  Nước biển hoặc triều cường dâng  Sự cố máy móc, phương tiện  Sự mất đoàn kết giữa các thành viên trong nhóm  Nhu cầu gia tăng khiến khó lòng đáp ứng  Số nhân viên bỏ việc tăng 15 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Các vấn đề cần hoàn thiện: Là các vấn đề liên quan đến việc làm sao để có năng suất cao hơn, để trở nên hiệu quả hơn và thích ứng nhanh hơn trong tương lai. Ví dụ 6:  Nâng cấp sản phẩm, trang thiết bị, phương pháp làm việc  Lắp đặt một hệ thống sản xuất mới  Trang bị kỹ năng mới cho nhân viên  Thay đổi qui trình, công cụ để đáp ứng tiêu chuẩn mới 16 8
  9. 2/12/2019 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Phân loại “Vấn đề” theo cấp độ khó:  Vấn đề mang tính hệ thống: là những VĐ có tính lặp đi lặp lại, thường xảy ra trong một tổ chức; có thể được giải quyết bằng các thủ tục chung. Ví dụ 7: Giải quyết yêu cầu tăng lương của nhân viên trong cơ quan 17 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Vấn đề mang tính bán cấu trúc: cũng giống như các VĐ mang tính hệ thống, tuy nhiên các thủ tục chung chỉ có thể giải quyết được một phần của VĐ. Ví dụ 8: Hoà giải bất đồng trong một nhóm hoặc giữa 2 người trong tổ chức 18 9
  10. 2/12/2019 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Vấn đề mang tính hóc búa: là những VĐ không thể được giải quyết bằng các thủ tục, nguyên tắc thông thường bởi tính mới lạ hoặc phức tạp của VĐ. Ví dụ 9:  Tổ chức đi dã ngoại đến một nơi chưa có bất kỳ thông tin gì.  Biểu hiện hỏng hóc của thiết bị không nằm trong tài liệu hướng dẫn sửa chữa. 19 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Định nghĩa Giải quyết vấn đề “GQVĐ là một quá trình xác định, phân tích nguyên nhân, lựa chọn giải pháp tối ưu, triển khai và đánh giá giải pháp nhằm loại bỏ mâu thuẫn giữa thực tế và mong muốn“. 20 10
  11. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Kỹ thuật 5W+1H 21 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Là kỹ thuật đặt các câu hỏi W&H nhằm xác định rõ bản chất VĐ, nguyên nhân xuất hiện VĐ, hoàn cảnh xuất hiện VĐ và giải pháp để giải quyết VĐ.  Số câu hỏi W&H phụ thuộc tính chất của mỗi VĐ. 22 11
  12. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  What (cái gì): Cái gì xảy ra? VĐ này là gì?  Where (ở đâu): VĐ này xảy ra ở đâu?  When (Khi nào): VĐ này xảy ra khi nào?  Who (ai): VĐ này của/liên quan đến ai? Ai chịu trách nhiệm giải quyết?  Why (tại sao): Tại sao VĐ này xảy ra?  How (làm như thế nào): Làm thế nào nó xảy ra? Khắc phục làm sao? 23 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Ví dụ 1: Một vụ ô nhiễm sông do chất thải được phát hiện  What: Chất thải gì? Hậu quả ra sao?  Where: Việc xả thải xảy ra ở đoạn sông nào?  When: Hoạt động xả thải bắt đầu từ khi nào?  Who: Nhà máy nào xả thải? Cơ quan nào chịu trách nhiệm giải quyết?  Why: Tại sao phải xả thải, tác nhân ô nhiễm?  How: Hoạt động xả thải diễn ra như thế nào? Giải pháp khắc phục? 24 12
  13. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Bài tập nhóm: Xác định một vấn đề, sử dụng kỹ thuật 5W1H để xác định chi tiết vấn đề đó. 25 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 2. Kỹ thuật 5 Whys 26 13
  14. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Kỹ thuật 5 Whys để tìm nguyên nhân gốc rễ của vấn đề.  Sử dụng kỹ thuật 5 Whys kết hợp cùng với kỹ thuật 5W1H, biểu đồ xương cá và kỹ thuật động não (brainstorming) để:  Tìm ra các nguyên nhân, xác định những nguyên nhân cốt lõi;  Tìm ra các giải pháp, đánh giá và lựa chọn giải pháp. 27 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Ví dụ 2: 28 14
  15. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Kỹ thuật 5 Whys áp dụng cho nhiều tình huống.  Nếu có nhiều hơn 1 nguyên nhân dành cho mỗi câu hỏi Why:  Hãy tách 5 chuỗi Why thành nhiều nhánh. Khi đó chuỗi 5 Whys sẽ có hình dạng giống như hình xương cá. Hoặc:  Tìm kiếm thêm thông tin để loại bỏ những câu trả lời sai. Ví dụ các câu trả lời: + Đổ lỗi; + Gian dối/ ngụy tạo chứng cứ 29 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 30 15
  16. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Không bắt buộc dừng lại ở số lượng 5 câu hỏi Why, có thể đi sâu hơn nếu vẫn chưa tìm ra nguyên nhân gốc rễ.  Nhưng nếu đi quá 7 Whys sẽ là dấu hiệu cho thấy:  Bạn đang đi sai hướng, hoặc  Vấn đề quá lớn, phức tạp. Cần chia nhỏ VĐ hoặc áp dụng kỹ thuật xử lý VĐ khác. 31 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Ví dụ 3: Tìm hiểu nguyên nhân một SV thường bỏ tiết học.  Tại sao bạn thường bỏ tiết học? Để đi làm thêm  Tại sao bạn phải đi làm thêm? Để kiếm tiền  Tại sao bạn cần kiếm tiền? Để mua điện thoại đời mới  Tại sao bạn muốn có điện thoại đời mới? Để tặng cho người yêu  Tại sao phải tặng điện thoại mới cho người yêu? Để chứng tỏ mình rất yêu người ấy! 32 16
  17. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Bài tập nhóm: Xác định một vấn đề, sử dụng kỹ thuật 5 Whys để chỉ ra nguyên nhân cốt lõi của vấn đề đó. 33 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 3. Sơ đồ xương cá (Fishbone diagram) 34 17
  18. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Một template cho Sơ đồ xương cá 35 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Cấu trúc Sơ đồ xương cá: 36 18
  19. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Giúp hiểu đầy đủ VĐ, xác định tất cả các nguyên nhân có thể nhằm đưa ra giải pháp trong quản lý, lãnh đạo.  Được sử dụng khi VĐ phức tạp đến mức công cụ 5 whys không thể ứng dụng được. 37 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Khi nào cần dùng Sơ đồ xương cá?  Khi muốn tìm ra tất cả các nguyên nhân/lý do dẫn đến VĐ trong mối quan hệ Nhân – Quả.  Đặc biệt là để tìm ra tất cả các nguyên nhân chính và phụ của VĐ => cho phép đi tới gốc rễ của VĐ chứ không phải là triệu chứng. 38 19
  20. 2/12/2019 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Ví dụ 4: 39 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  Ví dụ 5: 40 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
37=>1