intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:198

37
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của Luận án nhằm góp phần hoàn thiện lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành HKDD, đánh giá tổng thể sự phát triển và năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam, và đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực VCHK. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THÀNH NAM NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI - 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN THÀNH NAM NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN Mã số: 9310105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC TUÂN HÀ NỘI – 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thành Nam
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ và giảng viên Khoa Kế hoạch và Phát triển, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã nhiệt tình hỗ trợ tác giả trong quá trình thực hiện luận án. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học - PGS. TS. Bùi Đức Tuân - đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ và động viên tác giả trong quá trình làm luận án. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình, những người luôn sát cánh bên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhưng với nguồn lực hạn chế, luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự đóng góp từ các thầy cô, nhà khoa học và đồng nghiệp để tác giả tiếp tục hoàn thiện vấn đề nghiên cứu của luận án trong tương lai. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Thành Nam
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................ ix PHẦN MỞ ĐẨU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG .................................................................... 12 1.1. Tổng quan nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ..............................................12 1.2. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài về năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng ..............................................................................................17 1.2.1. Nội hàm năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng ..................17 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng ...................................................................................17 1.3. Tổng quan các nghiên cứu trong nước về năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng ..............................................................................................24 1.4. Đánh giá tổng quan nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu ......................27 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 28 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG TRONG LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ......................................................................................... 29 2.1. Khái niệm cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp ngành ..................................................................................................................29 2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ...............................................................................29 2.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................................32 2.1.3. Các cấp độ năng lực cạnh tranh ....................................................................35 2.2. Khung phân tích nghiên cứu nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng trong lĩnh vực vận chuyển hành khách .....................................40 2.2.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của ngành hàng không dân dụng ................40
  6. iv 2.2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng trong lĩnh vực vận chuyển hành khách ..........................................................................................46 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 60 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ........................................................................................................... 61 3.1. Hàng không dân dụng thế giới.........................................................................61 3.1.1. Sự ra đời và phát triển của ngành hàng không dân dụng thế giới ................61 3.1.2. Thực trạng ngành hàng không dân dụng thế giới .........................................62 3.2. Hàng không dân dụng Việt Nam .....................................................................65 3.2.1. Tổ chức tiền thân của ngành Hàng không dân dụng Việt Nam ...................65 3.2.2. Sự ra đời của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1956 đến năm 1975 ................................................................................................66 3.2.3. Sự phát triển của ngành Hàng không dân dụng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1976 đến năm 1988 ........................................................................................67 3.2.4. Sự phát triển của ngành Hàng không dân dụng Việt Nam giai đoạn đổi mới đất nước từ năm 1989 đến nay ...............................................................................68 3.2.5. Đặc điểm cơ bản của ngành hàng không dân dụng Việt Nam .....................69 3.3. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam ...................................................................................................................71 3.3.1. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách theo các nhóm tiêu chí .............................71 3.3.2. Vận dụng mô hình kim cương vào phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam....................................87 3.3.3. Đánh giá của hành khách về các hãng hàng không Việt Nam ...................105 3.4. Đánh giá chung năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam .........................................................................................................................107 3.4.1. Những điểm mạnh của ngành HKDDVN ..................................................107 3.4.2. Những điểm yếu trong quá trình phát triển của ngành HKDDVN ............109 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...............................................................110 Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 112
  7. v CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ........................................................ 113 4.1. Các căn cứ, định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách .............................113 4.1.1. Bối cảnh quốc tế, trong nước đối với các yêu cầu, nhiệm vụ nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam..................................113 4.1.2. Tiềm năng phát triển ngành hàng không dân dụng Việt Nam ...................120 4.1.3. Mục tiêu phát triển ngành hàng không dân dụng Việt Nam tầm nhìn đến năm 2030 121 4.2. Quan điểm và định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách .................123 4.2.1. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam của Chính phủ và các Bộ, ngành .........................................................123 4.2.2. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam của luận án ...........................................................................................125 4.2.3. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách ................................................125 4.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách ..............................................126 4.3.1. Hoàn thiện quy hoạch để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách ................................126 4.3.2. Tăng cường đầu tư và phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng ngành hàng không dân dụng ...........................................................................................128 4.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành hàng không dân dụng .131 4.3.4. Tăng cường các hoạt động quảng bá du lịch và xúc tiến thương mại ........132 4.3.5. Chủ động phát huy vai trò của các hãng hàng không trong việc tạo dựng năng lực cạnh tranh chung cho ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách ...............................................................................................133 4.4. Kiến nghị ..........................................................................................................136 4.4.1. Kiến nghị với Quốc hội ..............................................................................136 4.4.2. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................137 4.4.2. Kiến nghị với các Bộ ..................................................................................137
  8. vi Tiểu kết chương 4 ...................................................................................................... 140 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 141 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 144 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 159
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASKs Available seat kilometers - Số lượng ghế luân chuyển FAA Federal Aviation Administration - Cục hàng không liên bang Mỹ FSC Full Service Carrier - Hàng không truyền thống GDP Gross domestic product - Tổng sản phẩm quốc nội IASA International Aviation Safety Assessment Program - chương trình Thẩm định An toàn Hàng không Quốc tế IATA International Air Transport Association - Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế ICAO International Civil Aviation Organization - Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế IOSA IATA Operational Safety Audit - Chứng nhận đánh giá An toàn Khai thác của IATA LCC Low Cost Carrier - Hàng không giá rẻ LF Load factor - Tỷ lệ lấp đầy hành khách OECD Organization for Economic Cooperation and Development - Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OTP On-time Performance - Hệ số đúng giờ RPKs Revenue Passenger Kilometers - Số lượng khách luân chuyển WB World Bank - Ngân hàng thế giới WTO World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới HKDD Hàng không dân dụng HKDDVN Hàng không dân dụng Việt Nam LTCT Lợi thế cạnh tranh VCHK Vận chuyển hành khách NLCT Năng lực cạnh tranh TCT Tổng công ty VN Việt Nam
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá NLCT của các hãng hàng không truyền thống ................19 Bảng 1.2. Các nhân tố tác động tới NLCT của các hãng hàng không truyền thống .....21 Bảng 3.1. Các quốc gia dẫn đầu về số chuyến bay cất cánh và số lượng khách luân chuyển trong năm 2018 .................................................................................................64 Bảng 3.2. Các cơ quan nhà nước tham gia quản lý ngành hàng không dân dụng......70 Bảng 3.3. Số lượng điểm đến theo hãng hàng không ....................................................73 Bảng 3.4. Danh sách các hãng hàng không dẫn đầu về hệ số đúng giờ ........................84 Bảng 3.5. Quy mô và cấu trúc dân số Việt Nam ...........................................................90 Bảng 3.6. Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi đang làm việc trong tổng dân số ..............................91 Bảng 3.7. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo ....................92 Bảng 3.8. Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành ...................94 Bảng 3.9. Tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 2010 ........................................98 Bảng 3.10. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế..................................................................98 Bảng 3.11. GDP bình quân đầu người giai đoạn 2010 - 2019 ......................................99 Bảng 3.12. Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng ....................................................100 Bảng 3.13. Chi tiêu bình quân nhân khẩu 1 tháng ......................................................101 Bảng 3.14. Chi tiêu bình quân 1 nhân khẩu/tháng cho đi lại và bưu điện...................101 Bảng 3.15. Các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn hãng hàng không của hành khách và mức độ quan trọng của những tiêu chí này ..................................................105 Bảng 3.16. Thống kê mô tả các tiêu chí ......................................................................106
  11. ix DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. Mô hình nghiên cứu tổng quan ...........................................................................6 Hình 1.1. Quan niệm về ngành công nghiệp như một đơn vị gia tăng giá trị. ..............18 Hình 2.1. Đề xuất phân loại hoạt động hàng không dân dụng ......................................41 Hình 2.2. Mô hình “Kim Cương” mở rộng (The Diamond model) ..............................52 Hình 2.3. Các yếu tố trong “Mô hình kim cương” của Porter.......................................57 Hình 2.4. Khung phân tích nâng cao NLCT ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK59 Hình 3.1. Số lượng khách luân chuyển giai đoạn 1970 - 2018 .....................................63 Hình 3.2. Số lượng chuyến bay cất cánh giai đoạn 1970 - 2018 ...................................64 Hình 3.3. Số lượng máy bay của một số hãng hàng không trên thế giới ......................72 Hình 3.4. Số lượng ghế luân chuyển ngành hàng không dân dụng Việt Nam ..............74 Hình 3.5. Số lượng ghế luân chuyển của các doanh nghiệp HKDD Việt Nam ............75 Hình 3.6. Số lượng ghế luân chuyển của các hãng hàng không nước ngoài .................76 Hình 3.7. Số lượng khách luân chuyển ngành HKDDVN ............................................76 Hình 3.8. Số lượng khách luân chuyển ngành hàng không dân dụng Việt Nam ..........77 Hình 3.9. Số lượng khách luân chuyển của một số hãng hàng không nước ngoài .......78 Hình 3.10. Năng suất lao động ngành hàng không dân dụng Việt Nam .......................79 Hình 3.11. Năng suất lao động của một số hãng hàng không nước ngoài ....................80 Hình 3.12. Tỷ lệ lấp đầy chỗ hành khách ngành hàng không thế giới ..........................80 Hình 3.13. Tỷ lệ lấp đầy chỗ hành khách của một số hãng hàng không .......................81 Hình 3.14. Tổng hợp số vụ tai nạn và thương vọng hàng không dân dụng ..................82 Hình 3.15. Đánh giá hệ số an toàn bay một số hãng hàng không .................................83 Hình 3.16. Các hãng hàng không đạt 5 sao về chất lượng dịch vụ năm 2020 ..............86 Hình 3.17. Các hãng hàng không đạt 4 sao về chất lượng dịch vụ năm 2020 ..............87 Hình 3.18. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Ngành HKDDVN ...............89 Hình 3.19. Tỷ trọng người từ 25-64 tuổi tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên .............93
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẨU 1. Tính cấp thiết của luận án Ngành hàng không dân dụng Việt Nam (HKDDVN) là một trong những ngành công nghiệp có tốc độ phát triển nhanh trong những năm qua. Ngành đã nắm bắt nhanh xu thế hội nhập, tận dụng hiệu quả các lợi thế cạnh tranh để đưa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia có thị trường hàng không dân dụng (HKDD) phát triển hàng đầu thế giới. Theo báo cáo của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) công bố tháng 6/2016, ngành HKDDVN năm 2015 có tốc độ tăng trưởng nội địa đứng thứ 7 thế giới về số lượng khách tăng thêm (gần 5 triệu lượt khách) và đứng thứ 5 thế giới về tỷ lệ tăng trưởng so với năm 2014 (29,2%) (IATA, 2016). Khi báo cáo thường niên của IATA được công bố vào tháng 6/2017, ngành HKDDVN năm 2016 có tốc độ tăng trưởng nội địa đứng thứ 5 thế giới với số lượng khách tăng thêm đạt hơn 6 triệu lượt và đứng đầu về tỷ lệ tăng trưởng so với năm 2015 (32,6%) (IATA, 2017). Tốc độ tăng trưởng này là rất ấn tượng đối với thị trường HKDD đang phát triển như ở nước ta. Sự phát triển của ngành HKDD trong thời gian qua cũng đã và đang đặt ra cho các nhà quản lý nói chung và các hãng HKDD của Việt Nam nói riêng một số vấn đề cấp bách cần quan tâm nhằm phát triển ngành HKDD bền vững và tổng thể hơn. Một trong những vấn đề đáng lưu tâm là ngành HKDDVN chưa khẳng định được vị thế cạnh tranh trên thương trường quốc tế, và năng lực cạnh tranh (NLCT) của toàn ngành chưa đạt được những chuyển biến tích cực cũng như sự ổn định cần thiết. NLCT của ngành HKDD trước hết được thể hiện qua sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng không với nhau. Tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam mới có 5 hãng hàng không đang khai thác thương mại các dịch vụ vận chuyển hành khách (VCHK), trong đó có 1 hãng hàng không truyền thống (FSC), 3 hãng hàng không giá rẻ (LCC), và 1 hãng hàng không hybrid. Trong số này, Vietnam Airlines là hãng hàng không truyền thống và Vietjet Air là hãng hàng không giá rẻ đang nắm giữ phần lớn thị phần khách trong nước và quốc tế. Các hãng hàng không còn lại bao gồm Pacific Airlines (Jetstar Pacific trước đây), Công ty bay dịch vụ hàng không (VASCO), và Bamboo Airways chỉ chiếm một phần nhỏ thị phần khách của ngành. Thực trạng ngành hàng không chỉ có 2 hãng hàng không chính và lại không cùng phân khúc đã khiến cho việc cạnh tranh trở nên khập khiễng. Trong khi cạnh tranh là xu hướng tất yếu và là môi trường cũng như động lực để các doanh nghiệp nâng cao giá trị của mình thì việc thiếu vắng các doanh nghiệp đối thủ cạnh tranh ngang tầm theo đúng phân
  13. 2 khúc hàng không là một bất lợi lớn đối với ngành HKDDVN trong việc cải thiện và nâng cao NLCT toàn ngành. Từ giữa những năm 2000, Việt Nam chính thức mở cửa thị trường HKDD và hội nhập kinh tế thế giới. Từ đó, ngày càng nhiều hãng hàng không nước ngoài mở đường bay mới và tham gia khai thác đi/đến tại thị trường Việt Nam. Mặc dù ngành HKDDVN đã có những bước tiến lớn và đạt tốc độ tăng trưởng tốt, song như thế vẫn là chưa đủ khi đánh giá khả năng cạnh tranh của ngành trên thương trường quốc tế. Tính đến thời điểm hiện tại, thị trường HKDD Việt Nam đá có sự tham gia khai thác của khoảng 68 hãng hàng không quốc tế từ 25 quốc gia, vùng lãnh thổ, phục vụ nhu cầu đi lại ngày càng tăng của khách Việt Nam và nước ngoài. Các đối thủ nổi bật của các hãng HKDDVN đến từ các quốc gia như Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Thái Lan, Malaysia, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Qatar, Các tiểu vương quốc Ả Rập, Anh, Pháp, Đức, Nga và bao gồm không chỉ các hãng hàng không truyền thống mà còn cả các hãng hàng không giá rẻ. Theo nhận định của nhiều chuyên gia kinh tế và chuyên gia giao thông, hàng không khu vực ASEAN nói riêng và khu vực Châu Á nói chung đang có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ trong thời gian qua và cạnh tranh rất gay gắt, đặc biệt là về giá. Cùng hòa chung vào sự tăng trưởng và mở rộng mạng đường bay ấy, song ngành HKDD Việt Nam chưa thể cạnh tranh được với các hãng hàng không khác trong khu vực về giá vé và chất lượng dịch vụ. Bên cạnh các yếu tố liên quan trực tiếp tới khả năng cạnh tranh của ngành hàng không như mạng đường bay, đội tàu bay hay dịch vụ trên chuyến bay, thì mạng cảng hàng không - sân bay đóng góp vai trò không thể thiếu trong việc cung cấp bãi đỗ, đường cất hạ cánh, nhà chờ cho khách và các dịch vụ mặt đất đi kèm. Trong Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” đã nêu rõ mục tiêu tổng quát đến năm 2030 như sau: “Thị trường vận tải hàng không Việt Nam đứng trong nhóm 4 quốc gia hàng đầu ASEAN về sản lượng vận chuyển. Phát triển đội tàu bay theo định hướng áp dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại. Phát triển hệ thống cảng hàng không với công suất thiết kế đáp ứng nhu cầu vận chuyển và năng lực chuyên chở. Hình thành và phát triển 3 trung tâm vận chuyển hành khách, hàng hóa ngang tầm khu vực ASEAN. Phát triển hệ thống quản lý, bảo đảm hoạt động bay hiện đại, tiên tiến trong khu vực Châu Á. Phát triển các loại hình hàng không chung đáp ứng được nhu cầu kinh tế - xã hội. Từng bước phát triển trình độ khoa học công nghệ hàng không ngang tầm khu vực ASEAN”. Với định hướng này, mạng
  14. 3 cảng hàng không - sân bay, đặc biệt là cảng hàng không quốc tế Long Thành sẽ được đầu tư, mở rộng để trở thành trung tâm trung chuyển hành khách của khu vực theo tiêu chuẩn quốc tế. Đây sẽ là một thách thức rất lớn cho ngành HKDDVN, bởi yêu cầu để có thể trở thành trung tâm trung chuyển hành khách quốc tế rất khắt khe, đòi hỏi sự quy chuẩn hóa và đồng bộ hóa đạt tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO), bao gồm các lĩnh vực dịch vụ trên không, dịch vụ mặt đất, yếu tố con người, yếu tố công nghệ, v.v. Để có thể tạo ra và duy trì một cách bền vững các lợi thế cạnh tranh cho lĩnh vực HKDD phục vụ hành khách quốc nội và quốc tế, ngành HKDDVN cần có những định hướng và giải pháp tổng thể để cải thiện, duy trì và nâng cao NLCT của toàn ngành. Do vậy, việc nghiên cứu tổng thể thực trạng NLCT của ngành HKDDVN, phân tích và đánh giá những lợi thế cạnh tranh của ngành HKDDVN, khám phá những yếu tố ảnh hưởng quyết định đến việc củng cố, duy trì và nâng cao NLCT của ngành, làm cơ sở cho những định hướng và giải pháp phát triển bền vững ngành HKDDVN là một yêu cầu cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ những thực tế trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong lĩnh vực vận chuyển hành khách” là đề tài luận án tiến sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận án là: (i) góp phần hoàn thiện lý luận về nâng cao NLCT của ngành HKDD, (ii) đánh giá tổng thể sự phát triển và NLCT của ngành HKDDVN, và (iii) đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao NLCT của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK. Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, tác giá đề ra các mục tiêu cụ thể của luận án như sau: - Về mặt lý luận: Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận về nâng cao NLCT của ngành HKDD, trên cơ sở đó, hoàn thiện cách tiếp cận và nội hàm NLCT của ngành HKDD. Thứ hai, luận án sẽ nêu ra các xu hướng phát triển của ngành HKDD hiện tại và đề xuất các tiêu chí đánh giá NLCT của ngành HKDD. Thứ ba, hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của ngành HKDD. - Về mặt thực tiễn:
  15. 4 Thứ nhất, đánh giá hiện trạng NLCT của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK. Trên cơ sở đó, chỉ ra những thành công và hạn chế trong quá trình phát triển của ngành. Thứ hai, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK, từ đó phát hiện các nguyên nhân trực tiếp đang kìm hãm sự phát triển của ngành. Thứ ba, đề xuất quan điểm, định hướng nâng cao NLCT của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK. Thứ tư, xuất phát từ nhu cầu giải quyết những bất cập hiện tại và kết hợp với dự báo về những nhân tố mới ảnh hưởng đến ngành, đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao NLCT của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Tác giả nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam và tập trung nghiên cứu lĩnh vực vận chuyển hành khách. Vì vậy, mục tiêu ban đầu của luận án là tập trung nghiên cứu NLCT của toàn ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK (bao gồm tất cả các hãng hàng không trong nước đang khai thác các đường bay thương mại chuyên chở hành khách) tính đến thời điểm nghiên cứu của luận án (năm 2020). Trong đó, luận án có so sánh NLCT của ngành HKDDVN với các ngành HKDD của các quốc gia khác trên các đường bay mà ngành đang khai thác. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu, tác giả nhận thấy ba vấn đề phát sinh khiến việc nghiên cứu khó khăn hơn. Thứ nhất, các nghiên cứu về NLCT của ngành HKDD tại các quốc gia trên thế giới rất hạn chế, chủ yếu tập trung nghiên cứu NLCT của từng hãng hàng không riêng biệt. Thứ hai, toàn ngành HKDDVN tính đến năm 2020 có 5 hãng hàng không đang hoạt động bao gồm 3 hãng vủa Vietnam Airlines Group (Vietnam Airlines, Pacific Airlines và VASCO), Vietjet Air và Bamboo Airways, trong đó Bamboo Aiways mới tham gia thị trường trong năm 2020 và mọi số liệu liên quan đến hãng này đều ở mức tham khảo. Do đó tác giả lựa chọn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Vietnam Airlines Group và Vietjet Air, ước tính đại diện cho khoảng 95% thị phần vận chuyển hành khách nội địa và 100% thị phần vận chuyển hành khách quốc tế làm căn cứ để so sánh với các hãng hàng không nước ngoài. Thứ ba, quy mô của nhiều hãng hàng không trên thế giới thậm chí còn lớn hơn quy mô toàn ngành HKDDVN nên nếu so sánh NLCT
  16. 5 đơn lẻ của từng hãng hàng không dân dụng của Việt Nam với các hãng hàng không này thì sẽ mất cân xứng. Từ những khó khăn nên trên, phạm vi không gian của luận án được điều chỉnh như sau: luận án tập trung nghiên cứu NLCT của Vietnam Airlines Group và Vietjet Air làm đại diện cho NLCT của ngành HKDDVN tính đến năm 2020 và so sánh với các hãng HKDD của các quốc gia khác trên các đường bay mà ngành đang khai thác. Phạm vi thời gian: Do ngành HKDDVN mới thật sự được trải nghiệm môi trường cạnh tranh khốc liệt kể từ sau khi Vietjet Air ra đời năm 2011 nên tác giả lựa chọn khoảng thời gian tứ 2012 đến 2020 để thu thập dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu. Đối với dữ liệu sơ cấp, tác giả tiến hành phát bộ câu hỏi điều tra trong giai đoạn 2018 - 2019. Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến năm 2030, dựa vào tầm nhìn của Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không theo Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Mô hình nghiên cứu tổng quan Tác giả tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước nhằm hình thành khung lý thuyết về NLCT ngành HKDD thông qua phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: - Phương pháp phân tích lý thuyết: Tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích các lý thuyết về NLCT ngành hàng không, đánh giá các lý thuyết trên nhiều phương diện khác nhau, để từ đó chọn lọc những thông tin phù hợp phục vụ cho quá trình nghiên cứu của luận án. - Phương pháp tổng hợp lý thuyết: Sau khi chọn lọc được các thông tin cần thiết từ phương pháp phân tích lý thuyết, tác giả tiếp tục sử dụng phương pháp tổng hợp lý thuyết để hệ thống hóa và kết nối những quan điểm lý thuyết độc lập này thành một chỉnh thể, từ đó đề xuất một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc hơn về NLCT của ngành HKDD. Dựa trên khung lý thuyết này, luận án phân tích thực trạng NLCT ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK để rút ra các điểm mạnh cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục của ngành. Từ đó, luận án đề xuất các quan điểm, định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao NLCT của ngành HKDDVN trong lĩnh vực VCHK.
  17. 6 Hình 1. Mô hình nghiên cứu tổng quan Nguồn: tác giả đề xuất 4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.2.1. Dữ liệu thứ cấp Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn làm phương pháp nghiên cứu ban đầu cho việc thu thập dữ liệu thứ cấp trong và ngoài nước liên quan đến cơ sở khoa học về NLCT của ngành HKDD bao gồm: các nghiên cứu có mối liên hệ đến đề tài được công bố trên các nguồn chính thống; các chính sách và chủ trương của Đảng và Nhà nước; các văn bản, quy chế và quy định do ngành có liên quan ban hành và dữ liệu thống kê làm cơ sở phân tích ngành HKDD thế giới nói chung và ngành HKDDVN nói riêng. Cụ thể, tác giả thu thập dữ liệu thứ cấp qua các báo cáo thống kê của Tổng cục thống kê, các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các hãng hàng không trong nước, báo cáo thống kê của Cục hàng không, các công trình nghiên cứu khoa học và các bài báo liên quan đến ngành HKDD và năng lực cạnh tranh của ngành
  18. 7 HKDD, …. Các dữ liệu quốc tế được thu thập từ các nguồn dữ liệu của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA), Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO), Ngân hàng thế giới (WB), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Tổ chức thương mại thế giới (WTO), các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các hãng hàng không quốc tế, các công trình nghiên cứu trước đây và các bài báo, tạp chí liên quan đến ngành HKDD trên thế giới, … 4.2.2. Dữ liệu sơ cấp Tác giả sử dụng hai phương pháp trong thu quá trình thập dữ liệu sơ cấp, bao gồm: (1) điều tra/phỏng vấn chuyên gia và (2) điều tra bảng hỏi. Phỏng vấn chuyên gia: Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp để bước đầu hình thành các tiêu chí và nhân tố phù hợp cho khung phân tích nâng cao NLCT của ngành HKDD trong lĩnh vực VCHK cũng như cập nhật các thông tin cho các nội dung như thực trạng và xu hướng phát triển của ngành HKDD nói chung và ngành HKDDVN nói riêng. Tác giả lựa chọn phỏng vấn một số chuyên gia kinh tế, các lãnh đạo phụ trách mảng hành khách của các hãng hàng không trong nước như Vietnam Airlines, Vietjet Air, Pacific Airlines, lãnh đạo chi nhánh trực thuộc Tổng công ty Hàng không Việt Nam, lãnh đạo các đại lý bán vé máy bay. Đồng thời, tác giả phỏng vấn những cá nhân là người sử dụng dịch vụ di chuyển bằng đường hàng không, các cán bộ, viên chức, người lao động làm việc trong ngành HKDDVN và các ngành có liên quan để bổ sung các dữ liệu và thông tin sơ cấp cho luận án (danh sách điều tra/phỏng vấn được trình bày trong phụ lục 1). Bảng 1 dưới đây tóm tắt thông tin về các đối tượng phỏng vấn của luận án. Bảng 1. Tóm tắt thông tin về đối tượng phỏng vấn của luận án STT Đối tượng Đơn vị công tác Số phỏng vấn lượng 1 Lãnh đạo Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội 1 2 Lãnh đạo Công ty TNHH Công nghệ thương mại Sông Hồng 1 3 Lãnh đạo Công ty cổ phần Hàng không Vietjet 1 4 Lãnh đạo Tổng công ty Hàng không Việt Nam 5 5 Chuyên viên Tổng công ty Hàng không Việt Nam 5 6 Lãnh đạo Công ty cổ phần hàng không Pacific airlines 1 7 Lãnh đạo Đại lý vé máy bay Đức Phú 2
  19. 8 8 Nhân viên Đại lý vé máy bay Đức Phú 1 9 Lãnh đạo Bệnh viện Việt Pháp 1 10 Lãnh đạo Viện Dinh dưỡng quốc gia 1 11 Lãnh đạo Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ 1 12 Chuyên viên Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ 1 13 Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước 1 14 Bác sĩ Bệnh viện 108 1 15 Lãnh đạo Công ty ô tô Toyota Việt Nam 1 16 Lãnh đạo Viện Quy hoạch Thủy lợi 1 17 Giảng viên Đại học Kinh tế quốc dân 1 18 Tiểu thương Chợ Đồng Xuân 4 Tổng số 30 Điều tra bảng hỏi: là phương pháp được thực hiện thông qua việc gửi đường dẫn khảo sát qua mạng internet cho các cá nhân là người Việt Nam và nước ngoài đã từng sử dụng dịch vụ di chuyển bằng đường hàng không của các hãng hàng không trong và ngoài nước. Mục tiêu của phương pháp này là để tìm thêm các tiêu chí phù hợp cho khung phân tích nâng cao NLCT của ngành HKDD trong lĩnh vực VCHK. Do số lượng người sử dụng dịch vụ di chuyển bằng đường hàng không là rất lớn nên luận án sử dụng công thức tính kích thước mẫu Cochran (Cochran, 1977) để xác định số lượng bảng hỏi cần thu thập: ‫ ݖ‬ଶ ‫( ݌‬1 − ‫)݌‬ ݊= ߝଶ Trong đó: n: cỡ mẫu (số phiếu khảo sát). z: Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn. Sử dụng độ tin cậy 95%, tương đương với Z = 1,96. p: tỷ lệ mẫu dự kiến được chọn; chọn p = 0,5 là tỷ lệ tối đa. ε: sai số cho phép; ε = 5% là tỷ lệ thường được sử dụng. Từ công thức trên, với Z = 1,95, p = 0,5 và ε = 0,05, ta thu được cỡ mẫu n = 385 mẫu. Như vậy, tác giả cần thu về ít nhất 385 phiếu khảo sát hợp lệ. Tác giả dự kiến nhận
  20. 9 về thêm 15% lượng phiếu để tránh các phiếu không hợp lệ, như vậy cần thu về 443 phiếu. Để tiếp cận số mẫu lớn này, tác giả đã phát đi 500 bảng khảo sát, một phần tác giả chủ động gửi đường dẫn khảo sát qua mạng, phần còn lại, tác giả nhờ bạn bè, đồng nghiệp và bản thân những người trả lời khảo sát liên hệ và gửi. 4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu Để giải quyết các vấn đề đặt ra trong câu hỏi nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp phân tích định tính và định lượng: - Phân tích định tính: Việc thu thập và phân tích ý kiến của các nhà phân tích, các chuyên gia, các lãnh đạo doanh nghiệp trong lĩnh vực HKDD sẽ giúp nghiên cứu sinh khái quát hóa và tổng hợp các tiêu chí và yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của ngành HKDDVN làm cơ sở định hướng cho các phân tích định lượng vì mức độ sẵn có của dữ liệu cần thiết cho nghiên cứu về ngành HKDDVN còn nhiều hạn chế. Nghiên cứu sinh tiến hành phỏng vấn trực tiếp một số chuyên gia, nhà phân tích và lãnh đạo của các doanh nghiệp trong lĩnh vực HKDD để khái quát những tiêu chí và yếu tố cấu thành NLCT tổng thể ngành HKDDVN. Bên cạnh đó, tác giả tổng hợp, so sánh dữ liệu thứ cấp theo thời gian, không gian, theo hãng hàng không,… để phân tích thực trạng NLCT ngành HKDD nói chung và ngành HKDDVN nói riêng nhằm rút ra bài học cho ngành HKDD của Việt Nam. - Phân tích định lượng: Thông qua việc xử lý các dữ liệu thu thập từ các nguồn sơ cấp và thứ cấp bằng các phương pháp tổng hợp, so sánh theo chuỗi thời gian, so sánh chéo dữ liệu thống kê, phân tích giá trị trung bình và độ lệch chuẩn (sử dụng phần mềm SPSS), … để rút ra kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của ngành HKDDVN. 5. Những đóng góp mới của luận án 5.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận: Thứ nhất, nội hàm về năng lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng trong lĩnh vực vận chuyển hành khách được luận án tiếp cận toàn diện hơn theo hai phương diện: (i) một mặt, NLCT của ngành HKDD trong lĩnh vực VCHK thể hiện qua khả năng tạo ra, duy trì và mở rộng về quy mô của ngành và (ii) NLCT của ngành HKDD trong lĩnh vực VCHK được đánh giá thông qua hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn ngành. Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng được luận án xác định dựa vào hai phương diện này. Thứ hai, luận án sử dụng hai nhóm tiêu chí để đánh giá NLCT của ngành HKDD: (i) nhóm các tiêu chí phản ánh nguồn lực và (ii) nhóm các tiêu chí đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh. 5.2. Những đóng góp mới về mặt thực tiễn:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1