intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của tài chính toàn diện đối với sự ổn định của hệ thống ngân hàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:204

70
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Luận án là nghiên cứu tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng, từ đó đưa ra các hàm ý chính sách liên quan đến tài chính toàn diện nhằm làm gia tăng sự ổn định của hệ thống ngân hàng ở các quốc gia trong khu vực ASEAN. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của tài chính toàn diện đối với sự ổn định của hệ thống ngân hàng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH DƯ THỊ LAN QUỲNH TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐỐI VỚI SỰ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH –NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH DƯ THỊ LAN QUỲNH TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐỐI VỚI SỰ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng MÃ SỐ: 9 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC TRUNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị Tiến sĩ tại bất cứ một cơ sở đào tạo nào. Luận án là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án. Nghiên cứu sinh Dư Thị Lan Quỳnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên, tôi muốn dành cho PGS. TS. Nguyễn Đức Trung, người hướng dẫn khoa học đã tận tình định hướng nghiên cứu, góp ý, chỉnh sửa luận án và luôn động viên tôi nỗ lực trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô trong Hội đồng các cấp, đặc biệt là PGS.TS. Đoàn Thanh Hà đã cho tôi nhiều ý kiến góp ý tận tâm, quý báu giúp tôi hoàn thiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô các thế hệ của trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã dày công trang bị cho tôi đầy đủ kiến thức, kỹ năng, phương pháp giúp tôi hoàn thành tốt việc nghiên cứu trong suốt thời gian học tập và làm nghiên cứu sinh tại trường. Trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trường và Khoa Sau đại học đã giúp đỡ, hỗ trợ tốt nhất để tôi có thể hoàn thành chương trình nghiên cứu sinh đúng hạn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè và các Thầy/Cô trong Khoa Tài chính đã động viên và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt chương trình học tập. Đặc biệt, tôi muốn nói lời cảm ơn đến chồng tôi, người đã luôn đồng hành, chia sẻ, tạo động lực giúp tôi hoàn thành luận án.
  5. iii TÓM TẮT LUẬN ÁN Từ sau khủng hoảng kinh tế thế giới 2008, thúc đẩy tài chính toàn diện – hay nói cách khác là thúc đẩy việc tất cả các thành phần trong kinh tế có thể tiếp cận các dịch vụ tài chính một cách chính thức và có thể sử dụng các dịch vụ đó một cách hiệu quả – được coi là chương trình ưu tiên hàng đầu ở nhiều quốc gia hiện nay, đặc biệt là ở các quốc gia trong ASEAN – Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (xem Rahman, 2015; World Bank, 2015; Tambunlertchai, 2015; ADB, 2015; MAS, 2006; ASEAN, 2020; Trujillo, Sitorus and Aviles, 2018; UNCDF, 2020). Thuật ngữ này không chỉ được chính phủ các nước cân nhắc cẩn thận, còn được rất nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm. Các nghiên cứu đã chỉ ra khái niệm của tài chính toàn diện, xây dựng cách đo lường tài chính toàn diện, phân tích và cung cấp các bằng chứng chứng tỏ vai trò tích cực của tài chính toàn diện đối với tăng trưởng kinh tế và đối với phát triển bền vững (xem Iqbal and Sami, 2017; Kalunda, 2014; Shankar, 2013; Garcia, 2016; Sarma, 2008, 2012, 2015; Sarma and Pais, 2011; v.v.) Cũng từ sau năm 2008, ngoài vấn đề tài chính toàn diện, sự ổn định hệ thống ngân hàng cũng là vấn đề được đề cập rất nhiều ở các quốc gia ASEAN (Ovi, Perera and Colombage, 2014). Bàn về ổn định hệ thống tài chính nói chung và ổn định hệ thống ngân hàng nói riêng, các nghiên cứu trên thế giới có các quan điểm khác nhau về tác động của tài chính toàn diện đối với sự ổn định này (xem Hannig and Jansen, 2010; Neaime and Gaysset, 2018; Ahamed and Mallick, 2019; v.v.). Song, ở các nước khu vực ASEAN, chưa có nghiên cứu nào thật sự chú ý đến việc điều tra xem mục tiêu phát triển tài chính toàn diện có ảnh hưởng như thế nào đến sự ổn định của của hệ thống ngân hàng. Trong luận án, tác giả đã chỉ ra các quốc gia ở khu vực này có hệ thống tài chính dựa vào ngân hàng, do vậy nghiên cứu về tài chính toàn diện (dưới góc độ ngân hàng) là thật sự cần thiết; và đồng thời, việc tìm ra câu trả lời cho câu hỏi nói trên, không chỉ mang lại ý nghĩa hết sức to lớn cho các nhà hoạch định chính sách ở các quốc gia này, mà còn có ý nghĩa đối với những quốc gia có hệ thống tài chính tương tự. Từ sự thiếu hụt nói trên trong các nghiên cứu ở ASEAN, đề tài nghiên cứu “TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐỐI VỚI SỰ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG” là cần thiết để bổ sung cơ sở lý luận cũng như bằng chứng thực nghiệm về tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Nghiên cứu thực hiện trong phạm vi sáu quốc gia khu vực ASEAN (Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt
  6. iv Nam), thời gian 2008 – 2019, với các phương pháp định tính và định lượng (System Generalized Method of Moments – SGMM) Trong nghiên cứu này, tác giả đã nêu các cơ sở lý luận về tài chính toàn diện và ổn định hệ thống ngân hàng. Với tài chính toàn diện, tác giả xác định khái niệm của thuật ngữ này trên ba khía cạnh: thâm nhập, sẵn có và sử dụng, do vậy cũng sẽ đo lường mức độ tài chính toàn diện trên ba phương diện này. Với ổn định hệ thống ngân hàng, tác giả xem nó là ổn định của từng ngân hàng, từ đó tác giả sử dụng chỉ số đo lường là Zscore đại diện cho sự ổn định chung của mỗi ngân hàng, ngoài ra tác giả còn quan sát sự ổn định của tăng trưởng tiền gửi và tỷ lệ nợ xấu. Tác giả cũng đã tìm ra hai kênh dẫn chính bao gồm tiền gửi và cho vay, thông qua đó tài chính toàn diện có thể tác động đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy tài chính toàn diện có vai trò tích cực với sự ổn định của hệ thống ngân hàng ở các nước khu vực ASEAN. Kết quả này đồng nhất với các nghiên cứu thực nghiệm khác đã được thực hiện trước đó. Đây là kết luận trọng yếu nhất của luận án, rằng các ngân hàng hoạt động ở các môi trường có tài chính toàn diện cao có thể cải thiện sự ổn định. Tác giả cũng đã chỉ ra các biến phụ thuộc khác có tác động tích cực đến ổn định hệ thống ngân hàng gồm quy mô, mức độ vốn hóa, tỷ lệ tài sản có khả năng sinh lời và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế; đồng thời cũng lưu ý việc gia tăng các trích lập dự phòng rủi ro vỡ nợ hay gia tăng các thu nhập phi lãi sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định. Kết quả này của nghiên cứu đã có đóng góp cả về lý luận, thực tiễn. Chính vì vậy, nghiên cứu cho rằng thúc đẩy tài chính toàn diện vẫn cần được ưu tiên hàng đầu của các chính phủ ở ASEAN hiện nay, để từ đó nâng cao tính ổn định của hệ thống ngân hàng nói riêng và hệ thống tài chính nói chung. Song thúc đẩy tài chính toàn diện không phải là việc đơn giản. Do vậy, một số hàm ý chính sách dành cho chính phủ các nước ở ASEAN cũng được tác giả đề xuất, với sự nhấn mạnh vào việc thúc đẩy tài chính toàn diện cần tập trung đồng thời vào cả ba khía cạnh: (1) gia tăng số lượng tài khoản được mở tại các ngân hàng trong người dân; (2) mở rộng các chi nhánh ngân hàng hoặc gia tăng số lượng ATM; và (3) khuyến thích việc người dân sử dụng các dịch vụ tài chính chính thống ở các ngân hàng. Ngoài ra việc duy trì một nền kinh tế lành mạnh và tăng trưởng ổn định cũng rất quan trọng cho cả việc thúc đẩy tài chính toàn diện và ổn định hệ thống ngân hàng. Từ khóa: tài chính toàn diện, ổn định hệ thống ngân hàng.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii TÓM TẮT LUẬN ÁN .......................................................................................................... iii MỤC LỤC ............................................................................................................................... v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................ix DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................................xi DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................. xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................................... 1 1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................................... 1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................. 4 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................................ 4 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................................... 4 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 5 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 5 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 5 1.3.2.1. Phạm vi về không gian.................................................................................... 5 1.3.2.2. Phạm vi về thời gian ....................................................................................... 6 1.3.2.3. Phạm vi về nội dung ....................................................................................... 8 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU ..................................................... 9 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 9 Dữ liệu ............................................................................................................................ 10 1.5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 11 Đóng góp về mặt lý luận................................................................................................. 11 Đóng góp về mặt thực tiễn.............................................................................................. 11 1.6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................................ 12 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN VÀ SỰ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ...................................................................................................... 14
  8. vi 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ................................................ 14 2.1.1. Khái niệm của tài chính toàn diện ........................................................................ 14 2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện ............................................................ 17 2.1.2.1. Tài chính toàn diện và sự ổn định tài chính .................................................. 17 2.1.2.2. Tài chính toàn diện và tăng trưởng kinh tế ................................................... 18 2.1.2.3. Tài chính toàn diện và phát triển bền vững .................................................. 20 2.1.3. Các chỉ số đo lường tài chính toàn diện ............................................................... 25 2.1.3.1. Các chỉ số riêng lẻ ......................................................................................... 25 2.1.3.2. Chỉ số tổng hợp về tài chính toàn diện ......................................................... 27 2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ..................... 34 2.2.1. Khái niệm về ổn định hệ thống tài chính .............................................................. 34 2.2.2. Khái niệm về ổn định hệ thống ngân hàng ........................................................... 36 2.2.3. Các chỉ số đo lường ổn định hệ thống ngân hàng................................................. 39 2.2.3.1. Chỉ số Zscore ................................................................................................ 39 2.2.3.2. Một số chỉ số đo lường khác ......................................................................... 41 2.2.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến ổn định hệ thống ngân hàng ................................ 43 2.2.4.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................... 43 2.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................... 49 2.3. TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐỐI VỚI SỰ ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ......................................................................................................... 50 2.3.1. Tài chính toàn diện tác động tiêu cực đến ổn định hệ thống ngân hàng .............. 50 2.3.2. Tài chính toàn diện tác động tích cực đến ổn định hệ thống ngân hàng .............. 51 2.3.2.1. Gia tăng tiền gửi bán lẻ ổn định .................................................................... 52 2.3.2.2. Mở rộng cho vay an toàn .............................................................................. 54 2.3.2.3. Sự phát triển bền vững .................................................................................. 56 2.4. LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN VÀ KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................ 57 2.4.1. Lược khảo các nghiên cứu về tài chính toàn diện ................................................ 58 2.4.2. Lược khảo các nghiên cứu về sự ổn định hệ thống ngân hàng ............................. 59 2.4.3. Lược khảo các nghiên cứu về tác động của tài chính toàn diện và ổn định hệ thống ngân hàng.............................................................................................................................. 61
  9. vii 2.4.4. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................... 64 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 66 CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 67 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................. 67 3.2. GIẢ THUYẾT ........................................................................................................... 69 3.3. MÔ HÌNH, CÁC BIẾN VÀ DỮ LIỆU .................................................................... 70 3.3.1. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 70 3.3.2. Các biến ................................................................................................................ 71 3.3.2.1. Các biến đại diện của sự ổn định của ngân hàng .......................................... 71 3.3.2.2. Các biến đại diện của tài chính toàn diện ..................................................... 72 3.3.2.3. Biến đại diện cho sự cạnh tranh của ngân hàng ............................................ 73 3.3.2.4. Các biến kiểm soát khác ............................................................................... 75 3.3.2.5. Lựa chọn biến công cụ .................................................................................. 80 3.3.3. Nguồn dữ liệu ....................................................................................................... 81 3.4. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG............................................................................. 81 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 84 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 85 4.1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN VÀ ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TẠI CÁC QUỐC GIA ASEAN ................................................................... 85 4.1.1. Mức độ tài chính toàn diện ở các nước khu vực ASEAN .................................... 85 4.1.1.1. Khía cạnh thứ nhất: sự thâm nhập của ngân hàng ........................................ 85 4.1.1.2. Khía cạnh thứ hai: tính sẵn có của các dịch vụ ngân hàng ........................... 88 4.1.1.3. Khía cạnh thứ ba: mức độ sử dụng các dịch vụ ngân hàng .......................... 91 4.1.1.4. Đánh giá mức độ tài chính toàn diện thông qua chỉ số tổng hợp IFI............ 97 4.1.2. Mức độ ổn định hệ thống ngân hàng ở các quốc gia ASEAN .............................. 99 4.2. TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐẾN SỰ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TẠI CÁC QUỐC GIA ASEAN ................................................. 102 4.2.1. Thống kê mô tả và tương quan giữa các biến ..................................................... 102 4.2.1.1. Một số thống kê mô tả các biến trong mô hình .......................................... 102 4.2.1.2. Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình ....................................... 104
  10. viii 4.2.2. Kết quả hồi quy về sự tác động của tài chính toàn diện đến ổn định của hệ thống ngân hàng tại các quốc gia ASEAN ................................................................................... 107 4.2.2.1. Tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng thông qua biến chỉ số tài chính toàn diện IFI........................................................................... 107 4.2.2.2. Tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng thông qua các khía cạnh của tài chính toàn diện ..................................................................... 108 4.2.3. Thảo luận về tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng ............................................................................................................................. 111 4.3. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC BIẾN KHÁC ĐẾN SỰ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TẠI CÁC QUỐC GIA ASEAN ................................................................. 115 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................. 119 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................ 120 5.1. KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU .................................................................................. 120 5.2. CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH ................................................................................ 122 5.2.1. Tiếp tục thúc đẩy tiến trình tài chính toàn diện .................................................. 122 5.2.1.1. Thúc đẩy tài chính toàn diện cần được triển khai trên cả ba khía cạnh ...... 123 5.2.1.2. Gợi ý chiến lược thúc đẩy tiến trình triển tài chính toàn diện .................... 124 5.2.2. Đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng ổn định .......................................................... 126 5.2.3. Cải thiện các vấn đề nội tại của các ngân hàng ở khu vực ASEAN ................... 127 5.3. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .......... 128 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................. 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  11. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển châu Á Association of Southeast Asian ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN ATM Automatic Teller Machine Máy rút tiền tự động BNM Bank Negara Malaysia Ngân hàng Trung ương Malaysia BOK The Bank of Korea Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc BSP Bangko Sentral ng Pilipinas Ngân hàng Trung ương Philippines Center for Agriculture and Rural Trung tâm Nông nghiệp và phát triển CARD Development nông thôn Philippines The CARD Mutually CARD MRI Tổ chức hỗ trợ CARD Reinforcing Institutions CBN Central Bank of Namibia Ngân hàng Trung ương Namibia DN Doanh nghiệp Economic Research Institute for Viện Nghiên cứu Kinh tế ASEAN và ERIA ASEAN and East Asia Đông Á The ratio of total earning assets EAtoTA Tỷ lệ tài sản sinh lời trên tổng tài sản to total assets EQA The equity-to-assets ratio Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản Food and Agriculture Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp FAO Organization of the United Liên Hiệp Quốc Nations FIC Financial Inclusion Center Ủy ban Tài chính toàn diện Anh GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GDPrate GDP growth rate Tốc độ tăng trưởng GDP HKMA Hong Kong Monetary Authority Ngân hàng Trung ương Hong Kong IFI Index of Financial Inclusion Chỉ số tài chính toàn diện IFI – Availability of the banking Chỉ số tài chính toàn diện khía cạnh sẵn IFIa services có các dịch vụ ngân hàng Chỉ số tài chính toàn diện khía cạnh IFIp IFI – Banking Penetration thâm nhập ngân hàng IFI – Usage Chỉ số tài chính toàn diện khía cạnh mức IFIu độ sử dụng dịch vụ ngân hàng
  12. x IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF FAS IMF Financial Access Survey IMF Khảo sát Tiếp cận tài chính The ratio of loan loss provision LossProv Tỉ lệ dự phòng mất nợ trên tổng nợ to total loans MAS Monetary Authority of Singapore Ngân hàng Trung ương Singapore Bộ Thương mại và Công nghiệp MTI Ministry of Trade and Industry Singapore M-Pesa M - mobile, pesa - money Giao dịch thông qua thanh toán di động Micro, Small and Medium MSME Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa Enterprises NHTW Ngân hàng Trung ương The ratio of non-interest income Tỉ lệ thu nhập phi lãi trên tổng thu nhập NonIncome to total operating income hoạt động Non-performing loan to total NPLTA Tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản assets Tỷ lệ lợi nhuận (sau thuế) trên tổng tài ROA Return on assets sản Standard deviation of deposit Độ lệch chuẩn của tốc độ tăng trưởng sdGrDep growth rates tiền gửi SDG Sustainable Development Goals Các mục tiêu Phát triển Bền vững System Generalized Method of SGMM Moments SME Small and Medium Enterprises Doanh nghiệp nhỏ và vừa TA Total assets Tổng tài sản TCTC Tổ chức tài chính TCTD Tổ chức tín dụng UN United Nations Liên Hiệp Quốc United Nations Capital UNCDF Quỹ phát triển vốn Liên Hiệp Quốc Development Fund World Bank World Bank Ngân hàng Thế giới Chỉ số Z, đo lường sự ổn định của ngân Zscore Z score hàng
  13. xi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tỷ lệ giá trị giao dịch trên thị trường chứng khoán và tỷ lệ tín dụng ngân hàng so với GDP năm 2017 .............................................................................................................. 6 Bảng 2.1. Các mức độ tài chính toàn diện........................................................................ 33 Bảng 3.1. Tổng hợp các biến nghiên cứu thực nghiệm và kỳ vọng chiều hướng tác động trong phương trình theo các biến phục thuộc ........................................................................ 77 Bảng 4.1. Tốc độ tăng trưởng về số lượng tài khoản ngân hàng trong 1000 người trưởng thành ....................................................................................................................................... 86 Bảng 4.2. Tốc độ tăng trưởng số lượng chi nhánh ngân hàng trong 100,000 người trưởng thành ....................................................................................................................................... 88 Bảng 4.3. Tốc độ tăng trưởng số lượng ATM trong 100,000 người trưởng thành .......... 90 Bảng 4.4. Tốc độ tăng trưởng tỷ lệ tiền gửi và cho vay trên GDP ................................... 92 Bảng 4.5. Số liệu thống kê về các khía cạnh của tài chính toàn diện .............................. 94 Bảng 4.6. Số liệu thống kê về các khía cạnh của tài chính toàn diện (tiếp theo) ............. 94 Bảng 4.7. Kết quả IFI của các quốc gia ASEAN năm 2008 – 2019 ................................ 97 Bảng 4.8. Chỉ số Zscore của hệ thống ngân hàng các nước và bình quân chung của cả khu vực ASEAN từ năm 2008 – 2019 .......................................................................................... 99 Bảng 4.9. Tốc độ tăng trưởng tiền gửi của hệ thống ngân hàng các nước và bình quân chung của cả khu vực ASEAN từ năm 2008 – 2019 ........................................................... 100 Bảng 4.10. Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng các nước và bình quân chung của cả khu vực ASEAN từ năm 2008 – 2019 ........................................................................................ 101 Bảng 4.11. Thống kê mô tả các biến .............................................................................. 103 Bảng 4.12. Ma trận tương quan các biến trong mô hình ................................................ 105 Bảng 4.13. Kết quả hồi quy tác động của IFI ................................................................. 107 Bảng 4.14. Kết quả hồi quy tác động của IFIp ............................................................... 108 Bảng 4.15. Kết quả hồi quy tác động của IFIa ............................................................... 109 Bảng 4.16. Kết quả hồi quy tác động của IFIu ............................................................... 110 Bảng 4.17. Tổng hợp hệ số hồi quy của các mô hình hồi quy tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng ....................................................................... 111
  14. xii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Đồ họa giải thích ba chiều (khía cạnh) của IFI ................................................ 31 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 68 Hình 4.1. Số lượng tài khoản ngân hàng (trong 1000 người trưởng thành) bình quân qua các năm ở các nước ASEAN và thế giới ............................................................................... 87 Hình 4.2. Số lượng chi nhánh ngân hàng và số lượng ATM trên 100,000 người trưởng thành ở ASEAN và thế giới. .................................................................................................. 89 Hình 4.3. Tỷ lệ tiền gửi và cho vay trên GDP ở các quốc gia khu vực ASEAN và thế giới ................................................................................................................................................ 93
  15. 1 1. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Những năm gần đây, việc thúc đẩy tiếp cận tài chính được coi là chương trình ưu tiên hàng đầu ở nhiều quốc gia. Từ đó làm nổi bật lên các vấn đề liên quan đến tài chính toàn diện (Financial Inclusion) – có nghĩa là tất cả các thành phần trong kinh tế đều có thể tiếp cận các dịch vụ tài chính một cách chính thức và có thể sử dụng các dịch vụ đó một cách hiệu quả (Ahamed and Mallick, 2019). Không chỉ được các quốc gia cân nhắc cẩn thận, từ khóa “tài chính toàn diện” còn được rất nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm. Trong các nghiên cứu trên thế giới hiện nay, có nhiều tác giả đã chỉ ra khái niệm của tài chính toàn diện, và xây dựng cách đo lường tài chính toàn diện, chẳng hạn Iqbal and Sami (2017); Kalunda (2014); Shankar (2013); Garcia (2016) Sarma (2008, 2012, 2015); Sarma and Pais (2011); v.v. Cũng có các nghiên cứu tập trung phân tích và cung cấp các bằng chứng chứng tỏ vai trò tích cực của tài chính toàn diện đối với tăng trưởng kinh tế trên cả hai phương diện: vi mô (Dupas and Robinson, 2013a; Brune, Giné, Goldberg and Yang, 2011; Cole, Giné and Vickery, 2013; Jack and Suri, 2014) và vĩ mô (Demirgüç-Kunt, Honohan and Beck, 2008). Đối với phát triển bền vững, tài chính toàn diện cũng có vai trò tích cực trong loại bỏ đói nghèo (Banerjee and Newman, 1994; Beck, Demirgüç-Kunt and Levine, 2007; Ashraf, Karlan and Yin, 2010; ; Burgess and Pande, 2005; Jack and Suri, 2014); giảm tình trạng thiếu đói và tăng cường an ninh lương thực (Karlan, Osei, Osei-Akoto and Udry, 2014; Cole, Giné and Vickery, 2013; Janzen and Carter, 2013; Brune et al., 2011; v.v.); đạt được sức khoẻ và hạnh phúc (Krishna, 2006; Saksena, Xu and Evans, 2011; Frenk and Knaul, 2002; Klapper, El- Zoghbi and Hess, 2016; PharmAccess, 2015; Dupas and Robinson, 2013b); tăng cường giáo dục có chất lượng (Thomas and Burnett, 2013; Prina, 2015; Chiapa, Prina and Parker, 2014; Chiapa, Prina and Parker, 2014; v.v.). Cùng với sự quan tâm về tài chính toàn diện, từ sau khủng hoảng kinh tế thế giới 2008, các vấn đề về ổn định hệ thống ngân hàng cũng được các nhà quản lý ở các quốc gia hết sức chú ý (Ovi, Perera and Colombage, 2014). Bởi vì sự ổn định hệ thống ngân hàng là yếu tố quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực đến kinh tế và xã hội khi phát sinh các vấn đề (HKMA, 2017). Sự ổn định và lành mạnh của một hệ thống ngân hàng đảm bảo phân bổ tối ưu các nguồn vốn (Jahn and Kick, 2012); do đó, sự ổn định của ngân hàng là rất quan trọng
  16. 2 để tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho nhà đầu tư, bảo vệ khách hàng gửi tiền đồng thời giúp nền kinh tế hoạt động trơn tru và hiệu quả. Hơn nữa, sự ổn định ở hệ thống ngân hàng có mối liên kết mật thiết với ổn định hệ thống tài chính (Segoviano and Goodhart, 2009), một yêu cầu thiết yếu không chỉ để ổn định giá cả – mục tiêu chính sách của NHTW, mà còn bảo đảm sự phát triển lành mạnh và ổn định của nền kinh tế (BOK, 2020; CBN, 2020). Đối với ổn định hệ thống ngân hàng nói trên, hiện nay vẫn tồn tại những nghi ngờ về việc tài chính toàn diện có vai trò như thế nào và nghi ngờ này vẫn chưa được trả lời một cách rõ ràng, từ đó khiến cho các ngân hàng lo sợ và 'né tránh' việc mở rộng dịch vụ tài chính sang các phân đoạn khó khăn của xã hội (Leyshon and Thrift, 1995). Do đó, có thể tồn tại sự đánh đổi giữa các mục tiêu duy trì sự ổn định của hệ thống ngân hàng và thúc đẩy tài chính toàn diện (Acharya, Hasan and Saunders, 2006; Hannig and Jansen, 2010). Mặc dù vậy, một số nghiên cứu gần đây cũng đã chỉ ra rằng tài chính toàn diện có thể có tác động tích cực đến sự ổn định này. Hannig and Jansen (2010) cho thấy khách hàng ở phân khúc thu nhập thấp chịu nhiều rủi ro nhưng lại thường có tỷ lệ hoàn trả cao và việc giám sát rủi ro các dịch vụ tài chính tại phân khúc này dường như được hiểu rõ hơn so với các phân khúc khác trên thị trường. Ở cấp quốc gia, có bằng chứng cho thấy tài chính toàn diện có thể dẫn đến tính ổn định cao hơn của trung gian tài chính; cụ thể, thông qua trung gian lượng tiết kiệm nội địa lớn hơn, dẫn tới sự vững mạnh hơn về các chu kỳ tiết kiệm và đầu tư nội địa lành mạnh và từ đó có sự ổn định lớn hơn (Prasad, 2010). Ahamed and Mallick (2019) cũng chỉ ra tài chính toàn diện giúp những ngân hàng có tiền gửi của khách hàng cao hơn và chi phí cận biên cung cấp dịch vụ ngân hàng thấp hơn, nhờ đó giúp ngân hàng trở nên ổn định hơn. Trong phạm vi các quốc gia của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (sau đây gọi là các quốc gia ASEAN), thúc đẩy tài chính toàn diện được quan tâm sâu sắc và cũng đã có những động thái rõ ràng (xem Rahman, 2015; World Bank, 2015; Tambunlertchai, 2015; ADB, 2015; MAS, 2006; ASEAN, 2020; Banerjee and Donato, 2021; Loo, 2019; Trujillo, Sitorus and Aviles, 2018; UNCDF, 2020; v.v). Các quốc gia ASEAN được đánh giá là có thành tựu về ổn định chính trị và an ninh khu vực (Jetin and Mikic, 2016) và được xem là những quốc gia có nền kinh tế đang phát triển của Châu Á (Hong and Tang, 2010). Mặt khác, các quốc gia này đều có hệ thống tài chính dựa vào ngân hàng (bank-based financial system), theo cấu trúc hoạt động – structure activity (Demirgiiu-Kunt and Levine, 1999; Levine, 2002). Do vậy, ngân hàng toàn diện (banking inclusion) cũng được xem tương tự như tài chính toàn diện, và
  17. 3 thông qua các ngân hàng, các nhà hoạch định có thể điều chỉnh chính sách tài chính toàn diện một các thuận lợi hơn so với các cách hay các kênh khác (Sarma, 2008, 2012). Ở các quốc gia ASEAN, các tác giả nghiên cứu về tài chính toàn diện với các chủ đề khác nhau. Chẳng hạn như Loo (2019) xác định mức độ mở rộng tài chính toàn diện ở các quốc gia từ đó tìm kiếm thị trường có tiềm năng nhất cho công nghệ tài chính (Fintech); Johnston and Morduch (2008) đã phân tích triển vọng mở rộng khả năng tiếp cận tài chính cho người nghèo ở Indonesia; Rahman (2015) đã kiểm tra thực trạng tài chính toàn diện ở các nền kinh tế này và rút ra bài học để điều chỉnh chương trình tài chính toàn diện ở quốc gia tương ứng, bao gồm tám nền kinh tế trong SEACEN (Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo Đông Nam Á), cụ thể bao gồm Campuchia, Đài Bắc Trung Hoa, Indonesia, Malaysia, Nepal, Papua New Guinea, Philippines và Sri Lanka. Các nghiên cứu trên cũng đã chỉ ra điểm chung rằng các quốc gia ở khu vực này rất chú trọng việc phát triển tài chính toàn diện với nhiều cách thức triển khai khác nhau. Đồng thời, tương tự như các nước trên thế giới, các quốc gia ASEAN cũng rất quan tâm đến ổn định hệ thống ngân hàng, nhất là từ sau khủng hoảng 2008 (Ovi, Perera and Colombage, 2014). Tuy nhiên, liệu mục tiêu phát triển tài chính toàn diện nói trên và mục tiêu gia tăng sự ổn định của của hệ thống ngân hàng có mâu thuẫn với nhau ở các quốc gia này? Hay nói cách khác, hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu nào tìm ra tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng ở ASEAN. Điều này cho thấy một sự thiếu hụt trong nghiên cứu, cần thiết được bổ sung bởi trong bối cảnh hiện nay, các ngân hàng ngày càng tìm kiếm các cơ hội và thị trường mới và nhìn thấy những lợi ích có thể có được từ hoạt động tài chính vi mô (Harper and Arora, 2005), nhất là từ các khoản tiền gửi rẻ và ổn định từ khu vực bán lẻ (Ahamed and Mallick, 2019). Hơn nữa, như đã đề cập trước, hệ thống tài chính của các quốc gia ASEAN dựa vào ngân hàng, do vậy nghiên cứu về tài chính toàn diện dưới góc độ ngân hàng là thật sự cần thiết. Và việc tìm ra câu trả lời cho câu hỏi liệu thúc đẩy tài chính toàn diện đang được đẩy mạnh triển khai ở các quốc gia ASEAN hiện nay có tác động như thế nào đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng, sẽ mang lại ý nghĩa hết sức to lớn cho các nhà hoạch định chính sách ở các quốc gia này. Chính vì vậy, để hoàn hiện khoảng trống trên, tác giả lựa chọn đề tài “TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐỐI VỚI SỰ ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG” trong
  18. 4 phạm vi sáu quốc gia khu vực ASEAN (Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam), đặt ra kỳ vọng của đề tài sẽ làm sáng tỏ tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Tác giả đặc biệt tập trung vào sự ổn định của hệ thống ngân hàng, vì ngân hàng chịu trách nhiệm cung cấp một phần không nhỏ các dịch vụ tài chính chính thức cho các hộ gia đình, doanh nghiệp trong bất kỳ nền kinh tế nào, và chính vì như vậy, sự hiểu biết rõ ràng về mối liên kết này có tầm quan trọng về quản lý và kinh tế vĩ mô. Hơn nữa, các số liệu cần có để sử dụng phân tích trong nghiên cứu, lấy từ các ngân hàng cũng đầy đủ và cập nhật hơn. 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của luận án là nghiên cứu tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng, từ đó đưa ra các hàm ý chính sách liên quan đến tài chính toàn diện nhằm làm gia tăng sự ổn định của hệ thống ngân hàng ở các quốc gia trong khu vực ASEAN. Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu tổng quát nói trên, các mục tiêu cụ thể được đặt ra như sau: - Xác định được mô hình tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng tại các quốc gia ASEAN. - Xác định được mức độ tác động của tài chính diện đối với sự ổn định của hệ thống ngân hàng ở các quốc gia khu vực ASEAN. - Đề xuất các hàm ý chính sách liên quan đến tài chính toàn diện nhằm góp phần gia tăng sự ổn định của hệ thống ngân hàng ở các quốc gia khu vực ASEAN. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nói trên, nghiên cứu cần giải quyết các câu hỏi sau: - Khái niệm và cách thức nào được sử dụng để đo lường tài chính toàn diện và ổn định hệ thống ngân hàng? Tài chính toàn diện có thể tác động đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng thông qua những kênh nào? Mô hình nào được sử dụng để phân tích tác động này với các biến nào được chọn làm đại diện?
  19. 5 - Mức độ tài chính toàn diện và mức độ ổn định của hệ thống ngân hàng ở các quốc gia ở ASEAN như thế nào? Tác động của tài chính toàn diện đến sự ổn định của hệ thống ngân hàng ở các quốc gia khu vực ASEAN có chiều hướng và mức độ ra sao? - Những hàm ý chính sách nào liên quan đến tài chính toàn diện được gợi ý nhằm góp phần gia tăng sự ổn định của hệ thống ngân hàng ở các quốc gia ASEAN? 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Tác động của tài chính toàn diện đối với sự ổn định hệ thống ngân hàng ở các quốc gia trong khu vực ASEAN. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi về không gian Luận án nghiên cứu trong phạm vi 102 ngân hàng (xem phụ lục A1) ở sáu quốc gia ASEAN, bao gồm: Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam. Lý giải cho vấn đề này, trước tiên luận án chọn nghiên cứu ở các quốc gia ASEAN, bởi vì các quốc gia này được đánh giá là có thành tựu về ổn định chính trị và an ninh khu vực (Jetin and Mikic, 2016). Đồng thời, các quốc gia ASEAN cũng được xem là có nền kinh tế đang phát triển của Châu Á (Hong and Tang, 2010). Hai nữa, tác giả chọn sáu quốc gia làm đại diện cho toàn khu vực và chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi này, bao gồm Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam, trong khi ASEAN có mười quốc gia thành viên (còn có Brunei, Cambodia, Lào và Myanmar). Lý do, sáu quốc gia nói trên có hệ thống ngân hàng phát triển mạnh và chiếm tỷ trọng lớn trong khu vực, cụ thể hệ thống ngân hàng ở các quốc gia này có tổng giá trị tài sản chiếm hơn 90% qua các năm 2014 – 2017 và chi tiết hơn là chiếm gần 97.23% vào năm 2017 (số liệu được tác giả tự thống kê từ World Bank, 2017a). Vì thế, dù phạm vi chỉ có sáu quốc gia nhưng có thể được xem là đại diện cho toàn khu vực ASEAN khi nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến hệ thống ngân hàng. Mặt khác, sáu quốc gia này đều có đặc điểm chung là hệ thống tài chính dựa vào ngân hàng (bank-based financial system), theo cấu trúc hoạt động – structure activity. Để làm sáng tỏ điều này, dựa vào chỉ số được gợi ý bởi Demirgiiu-Kunt and Levine (1999) và Levine
  20. 6 (2002), tác giả thực hiện đo lường sau đó so sánh mức độ hoạt động của các ngân hàng so với thị trường chứng khoán, thông qua hai chỉ tiêu cơ bản: tỷ lệ tín dụng tư nhân từ ngân hàng trên GDP (Private Credit by Deposit Money Banks Ratio) và tỷ lệ tổng giá trị giao dịch trên thị trường chứng khoán trên GDP (Stock Market Total Value Traded Ratio). Kết quả được trình bày ở bảng 1.1. dưới đây. Bảng 1.1. Tỷ lệ giá trị giao dịch trên thị trường chứng khoán và tỷ lệ tín dụng ngân hàng so với GDP năm 2017 ĐVT:% Quốc gia Tỷ lệ tín dụng Tỷ lệ giá trị giao dịch Indonesia 31.419 9.013 Malaysia 116.366 37.017 Philippines 44.304 10.772 Singapore 125.013 60.215 Thái Lan 120.796 74.314 Việt Nam 120.796 15.748 (Nguồn: World Bank, 2017a) Dữ liệu ở bảng 1.1, được lấy từ Global Financial Development (World Bank, 2017a), đã cho thấy cả sáu quốc gia ASEAN đều có tỷ lệ tín dụng tư nhân được thực hiện bởi các ngân hàng lớn hơn so tỷ lệ giá trị giao dịch trên thị trường chứng khoán. Kết quả này là minh chứng rõ ràng cho việc hệ thống tài chính của các quốc gia này phụ thuộc lớn vào hệ thống ngân hàng. Tóm lại, xuất phát từ đặc điểm chung của các quốc gia ASEAN về ‘hệ thống tài chính dựa vào ngân hàng’ nói trên, nghiên cứu kỳ vọng tìm ra được gợi ý chính sách thúc đẩy tài chính toàn diện phù hợp dành cho các quốc gia này thông qua kết quả nghiên cứu. Trong khi các nghiên cứu về mối quan hệ của tài chính toàn diện và ổn định hệ thống ngân hàng đã thực hiện trước, đa số các tác giả đều lấy mẫu lớn các quốc gia trên thế giới với nhiều đặc điểm về hệ thống tài chính khác nhau, chưa có sự đặc biệt chú ý để có thể có những gợi ý chính sách phù hợp các quốc gia thuộc nhóm này. 1.3.2.2. Phạm vi về thời gian Về phạm vi thời gian, tác giả quyết định chọn thời gian từ năm 2008 đến nay, cụ thể là năm 2008 – 2019, bởi quãng thời gian này nền kinh tế ASEAN được phục hồi sau khủng khoảng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2