- Thái độ:Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập.. - HS2: Làm bài tập 93.. - GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì?. - GV: Gọi HS lên bảng trình bày.. - GV: Gọi HS lên bảng làm.. - HS: Lên bảng trình bày.. - GV: Nhận xét.. - GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực. - Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.. - Bài tập 92 ( SGK-95) b,Hướng dẫn. - Bài tập 96 ( SGK-95) a)237.(-26. - hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. - GV: Nhận xét. - b bằng những giá trị nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. - Hoạt động 2: Làm quen về luỹ thừa GV: Cho HS đọc đề bài. - GV: Bài toán yêu cầu gì?. - GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bài HS: Lên bảng trình bày bài giải.. - GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. - GV: Cho bài toán. - GV: Yêu cầu đọc đề và làm bài tập.. - HS: Lên bảng trình bài theo yêu cầu.. - HS: Đại diện mõi nhóm 1 HS lên bảng điền vào ô trống, các HS còn lại nhận xét.. - Bài tập 98 (SGK-96) Tính giá trị của biểu thức:. - Dạng 2: Luỹ thừa Bài tập 95 (SGK-95).. - Bài tập 99 ( SGK-96): Điền số thích hợp vào ô trống:. - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.. - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK – Chuẩn bị bài “BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN”