- 1.Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.. - Có kĩ năng viết các phân số đ cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.. - Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số?. - Quy đồng mẫu hai phân số. - Nêu cách so sánh hai số nguyên âm? Yêu cầu HS lên bảng điền câu a.. - Vậy phân số đầu tiên và phân số cuối cùng được viết lại như thế nào?. - Yêu cầu HS lên bảng điền các tử còn lại. - Yêu cầu HS đọc đề bài 39. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện so sánh các phân số trên.. - Ghi đề bài 3 lên bảng:. - So sánh các phân số:. - Ta có . - Có nhận xét gì về các phân số này?. - Vậy để so sánh các phân số này trước hết ta phải rút gọn các phân số rồi thực hiện các bước so sánh phân số.. - Yêu cầu HS thảo luận và trình bày kết quả trên bảng nhóm. - Rút gọn phân số về phân số tối giản rồi thực hiện yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài 41 SGK Dùng tính chất. - b q để so sánh.. - Hướng dẫn học sinh thực hiện câu a - Sau đó yêu cầu 2HS giải câu b, c tương tự. - Nhận xét và lưu ý: đây là một cách khác để so sánh hai phân số.. - Ta có thể so sánh hai phân số ở câu a như sau:. - hợp tổng quát khi so sánh hai phân số: a. - Đưa bảng phụ hướng dẫn chứng minh và nhấn mạnh đây là một cách khác nữa để so sánh 2 phân số.. - Đưa đề bài 54 SBT lên bảng phu Tìm các phân số lớn hơn 1. - Ta có: 6 7 <1 và 1 <. - 17 5 và 2 7. - Ta có: 17 5 <0 và 0<. - Ta có. - Yêu cầu HS đọc đề bài:. - Hãy sắp xếp các phân số vào các ô vuông sao cho mỗi hàng các phân số tăng dần từ trái sang phải và mỗi cột các phân số tăng dần từ trên xuống dưới. - Vậy đó là các phân số:. - -Nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?. - Qua bài học này ta có thêm những cách so sánh phân số nào?. - So sánh thông qua phân số thứ ba (tính chất bắc cầu. - Tương tự định nghĩa 2 phân số bằng nhau. - Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số.. - Những học sinh khá giỏi cần nắm thêm hai cách so sánh phân số đã giới thiệu.. - Ôn lại phép cộng hai phân số cùng mẫu , khác mẫu ở tiểu học.