- Câu 1: Hai túi mua hàng dẻo, nhẹ, có khối lượng không đáng kể, cách nhau10 m. - Câu 2: Một lò xo khi treo vật khối lượng m = 100 g sẽ dãn ra 5 cm. - Khi treo vật khối lượng m', lò xo dãn 3 cm. - Khối lượng m' bằng A. - Câu 3: Một ô tô vận tải kéo một ô tô con có khối lượng 2 tấn chạy nhanh dần đều, sau 30 s đi được 450 m. - Hỏi khi đó dây cáp nối hai ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng của nó là 2.105 N/m? Bỏ qua ma sát. - Câu 4: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau 5 s thì dừng lại hẳn. - Lực xuất hiện khi vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên.. - Lực luôn xuất hiện ở mặt tiếp xúc và có hướng ngược với hướng chuyển động của vật.. - Câu 8: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo?. - Lực đàn hồi là nguyên nhân gây ra biến dạng của lò xo.. - Lực đàn hồi tác dụng vào hai đầu của lò xo.. - Lực đàn hồi xuất hiện khi lò xo bị biến dạng đàn hồi.. - Lực đàn hồi có độ lớn luôn luôn tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo.. - Câu 9: Một vật có khối lượng m1 = 2 kg đang chuyển động về phía trước với vận tốc 2 m/s va chạm với vật m2 = 1kg đang đứng yên. - Ngay sau khi va chạm vật thứ nhất bị bật ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 0,5 m/s.Vật thứ hai chuyển động với vận tốc có giá trị bằng bao nhiêu? A. - Câu 10: Một vật có khối lượng m = 2 kg được truyền một lực F không đổi thì sau 2 giây vật này tăng vận tốc từ 2,5 m/s đến 7,5 m/s. - Độ lớn của lực F bằng A. - Câu 11: Biểu thức nào sau đây cho phép tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng m1 và m2 ở cách nhau một khoảng r ? A.. - Câu 12: Vật có khối lượng 2 kg. - Câu 13: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là A. - lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.. - lực mà xe tác dụng vào ngựa.. - lực mà ngựa tác dụng vào xe.. - lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. - Câu 14: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi? A. - Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.. - Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng. - Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.. - Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.. - Câu 15: Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì A. - Biết vật có khối lượng 4 kg, α = 30˚, lấy g = 10m/s2. - Vận tốc dài của vật chuyển động tròn đều. - có độ lớn v tính bởi công thức v = v0 + at.. - có độ lớn là một hằng số. - Câu 18: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 5 m. - Vận tốc khi nó chạm đất là. - Câu 19: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. - Gia tốc hướng tâm của xe là A. - Câu 20: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 20 N . - Độ lớn của hợp lực là F = 34,6 N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là. - Câu 21: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50 m nữa thì dừng lại. - Cho phép giải thích về nguyên nhân của trạng thái cân bằng của vật.. - Thể hiện mối quan hệ giữa độ lớn lực tác dụng và gia tốc của vật. - Câu 23: Một hành khách ngồi trong một xe ôtô A, nhìn qua cửa sổ thấy một ôtô B bên cạnh và mặt đường đều chuyển động.Tình huống nào sau đây có thể xảy ra? A. - Cả hai ôtô đều chuyển động với cùng vận tốc và về cùng một phía đối với mặt đường.. - Ôtô A chuyển động đối với mặt đường, ôtô B đứng yên đối với mặt đường . - Ôtô A đứng yên đối với mặt đường, ôtô B chuyển động đối với mặt đường.. - Câu 24: Vận tốc của một vật chuyển động thẳng có biểu thức v = 20 + 4 (t - 2) (m/s). - Vật chuyển động nhanh dần hay chậm dần đều? Với gia tốc bằng bao nhiêu? A. - Chậm dần đều với gia tốc 8 m/ s2.. - Nhanh dần đều với gia tốc 8 m/ s2.. - Nhanh dần đều với gia tốc 4 m/ s2.. - Chậm dần đều với gia tốc 4 m/ s2.. - Hỏi phải tác dụng vào đầu B một lực F thẳng đứng có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng ở mọi vị trí? A. - Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là A. - Câu 27: Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?. - Khi vận tốc ban đầu bằng không, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với bình phương thời gian chuyển động.. - Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi.. - Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hay giảm đều theo thời gian.. - Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với vận tốc. - Một điểm A nằm ở vành ngoài bánh xe có vận tốc vA = 0,8 m/s và một điểm B nằm phía trong, trên cùng bán kính qua A, AB= 12 cm và có vận tốc vB = 0,5 m/s. - Vận tốc góc của bánh xe có giá trị nào sau đây? A. - Câu 29: Trong những phương trình sau đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng đều? A. - Câu 30: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2. - Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là