« Home « Kết quả tìm kiếm

Báo cáo TMĐT VN năm 2006


Tóm tắt Xem thử

- Số doanh nghiệp tham gia các sàn thương mại điện tử B2B của Việt Nam cũng nhưcủa nước ngoài tăng rất nhanh.
- Trong năm 2006 hình thứcgiao dịch thương mại điện tử B2B phát triển nhanh.
- Nghịđịnh này thừa nhận giá trị pháp lý của chứng từ điện tử trong các hoạt động liên quan tới thương mại.
- Một số quyđịnh bất hợp lý cho thương mại điện tử đã được doanh nghiệp nhắc tới từ những năm trước vẫn chưađược khắc phục.
- 2) Luật Giao dịch điện tử có hiệu lực.
- 3) Cổng Thương mại điện tử quốc gia (ECVN) vươn ratầm quốc tế.
- 4) Ban hành Nghị định về thương mại điện tử.
- và 5) Sàn thương mại điện tử hàng đầu của ViệtNam bị tấn công.
- vMỤC LỤCLỜI GIỚI THIỆU iTỔNG QUAN iiiCHƯƠNG I - MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 3I.
- Nhận thức và nguồn nhân lực cho thương mại điện tử 31.
- Chính sách và pháp luật cho phát triển thương mại điện tử 141.
- Chính sách 14 1.1.Triển khai Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn Một số chính sách liên quan 152.
- Hạ tầng công nghệ và dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử 281.
- Báo điện tử khẳng định vị thế 88 1.1.
- Hiện trạng thị trường 92CHƯƠNG IV – TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP 88I.
- Tình hình ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp 991.
- Mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp cho thương mại điện tử 99 1.1.
- Đào tạo công nghệ thông tin và thương mại điện tử 102 1.3.
- Mức độ triển khai ứng dụng thương mại điện tử 106 ix 2.1.
- Chiến lược ứng dụng thương mại điện tử rõ ràng hơn 106 2.2.
- Số doanh nghiệp có cán bộ chuyên trách về thương mại điện tử tăng lên 107 2.3.
- Số doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử tăng mạnh 109 2.6.
- Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử 114 3.1.
- Đầu tư cho thương mại điện tử tăng lên 114 3.2.
- Hiệu quả đầu tư cho thương mại điện tử cao 115 3.3.
- Còn nhiều trở ngại trong ứng dụng thương mại điện tử 117 3.4.
- Hiệu quả của việc ứng dụng thương mại điện tử tới kinh doanh đã rõ ràng 117 II.
- Tnh hình kinh doanh thương mại điện tử 118 1.
- Điểm tin thương mại điện tử tuần từ 10/7 đến 15/7/2006 tại www.mot.gov.vn41.3.
- Nội dung của các báo điện tử khá phong phú, đặc biệt là các chuyên đề về công nghệ thôngtin và thương mại điện tử.
- Những cuộc hội thảo này có hiệu quả rấtlớn trong việc tuyên truyền về lợi ích của thương mại điện tử.
- Hình thức đào tạoNăm 2006 chứng kiến sự phong phú của các hình thức đào tạo thương mại điện tử.
- Rất thiếu các phần mềm thương mại điện tử hiện đại hỗ trợ cho đào tạo.2.4.
- Các chương trình đào tạo về thương mại điện tử của các trường đại học nước ngoài cung cấp công khai trên mạng Internet.
- Sách, tài liệu về thương mại điện tử của nước ngoài về Việt Nam theo nhiều nguồn khác nhau.
- 3) Cung cấp trực tuyến các dịch vụ công và thực hiện giao dịch điện tử trong mua sắmchính phủ.
- 4) Phát triển các công nghệ hỗ trợ thương mại điện tử.
- 5) Tổ chức thực thi các quy định phápluật liên quan tới thương mại điện tử.
- Thiết lập DN điện tử trong ngành công nghiệp chế 8.
- Chứng từ điện tử có thể chuyển đổi sang chứng từ giấy.
- Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình với website thương mại điện tử www.chodientu.
- Báo điện tử VnExpress, http://www3.vietnamnet.vn/cntt .
- Mọi chứng từ được ký điện tử và truyền tự động tới Bộ Thương mại.
- Trên cơ sở các chứng từ điện tử này, Bộ Thương mại sẽ cấp chứng nhận xuất xứ điện tử.
- Hình 3.1.cho thấy báo điện tử (nằm trong mảng nội dung Internet), nội dung cho thiết bị di động và trò chơi trựctuyến (thuộc trò chơi điện tử) hiện là những lĩnh vực phát triển nhanh nhất (thuộc nhóm 2).
- Hầu hết báo điện tử có được một phần doanh thu thương mại từ cung cấp dịchvụ quảng cáo trực tuyến.
- Nội dung của các phiếu điều trabao quát nhiều mặt của ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp.
- Đào tạo công nghệ thông tin và thương mại điện tửNăm 2006, doanh nghiệp đã chú ý hơn tới đào tạo nguồn nhân lực cho thương mại điện tử.
- Nhiều câuhỏi mang tính chuyên sâu, thể hiện mức độ nhận thức khá cao của học viên về thương mại điện tử.261.3.
- Trước hết là tính năng giao dịch thương mại điện tử của website tăng lên,27,4% website đã cho phép tương tác đặt hàng.
- Doanh nghiệp C.1.
- Doanh nghiệp có tham gia các có cán bộ sàn giao dịch chuyên trách thương mại điện tử về TMĐT (trong và ngoài nước) C.1.
- (2-tailed) .000 giao dịch thương mại điện tử (trong và ngoài nước không)? N 1040 1064.
- 111Ngoài website, ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp còn có thể được tiến hành qua nhiềuphương tiện khác.
- Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tửLiên quan tới hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp phiếu điều tra đã đưa ra 5chỉ số.
- Phần trăm đầu tư cho thương mại điện tử trên tổng chi phí hoạt động hàng năm.
- Xu hướng của doanh thu từ hoạt động ứng dụng thương mại điện tử.
- Đánh giá trở ngại của doanh nghiệp trong việc triển khai ứng dụng thương mại điện tử.
- 80% các công ty thành viên (công ty con và các công ty liên kết có vốn của công ty mẹ) ứng dụng thương mại điện tử loại hình B2B, B2C, B2G, hải quan điện tử.
- 38,1% doanh nghiệp đầu tư cho thương mại điện tử từ 5% đến 15% thìmột con số xấp xỉ (34,6% doanh nghiệp) có doanh thu thương mại điện tử từ 5% đến 15%.
- Ngược lại, gần một nửadoanh nghiệp đầu tư ít cho thương mại điện tử (dưới 5%) thì các doanh nghiệp này vẫn có thể có doanhthu ở nhóm cao hơn 5%.
- Hiệu quả ứng dụng thương mại điện tử đã được công ty đánh giá như sau.
- Tham luận tại Hội thảo ứng dụng Thương mại điện tử trong ngành Thủ công mỹ nghệ, Hà Nội .
- 117So với năm 2005, tác động lớn nhất của triển khai thương mại điện tử tại doanh nghiệp là tăng lợi nhuậnvà hiệu quả hoạt động.
- Ba môhình sàn thương mại điện tử phổ biến là sàn TMĐT doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), doanh nghiệpvới người tiêu dùng (B2C) và người tiêu dùng với người tiêu dùng (C2C).1.
- Qua điều tra, khâuvận chuyển hàng hoá hiện vẫn là một vướng mắc lớn cho các doanh nghiệp thương mại điện tử B2C.
- 123Các doanh nghiệp kinh doanh các sàn thương mại điện tử loại hình B2C đã bắt đầu quan tâm đến đảmbảo an toàn thông tin nhưng mức độ an toàn thông tin còn thấp.
- cácwebsite thương mại điện tử với lưu lượng người xem lớn là vị trí lý tưởng cho quảng cáo trực tuyến.
- Do vậy, tăng trưởng về doanh số về thương mại điện tử của GOL trong năm 2006 đã tăng trên 400%.
- Phấn đấu tổng doanh số thương mại điện tử đến cuối năm 2006 sẽ đạt 12 tỷ đồng.
- Tham gia các sàn TMĐT và tầm nhìn chiến lược kinh doanh mớiXu hướng các doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử trở nên phổ biến.
- Số lượngdoanh nghiệp tham gia làm thành viên của các sàn giao dịch thương mại điện tử B2B, B2C trong nướcvà nước ngoài tăng lên nhanh chóng.
- Hapro đánh giá cao sựhỗ trợ của ECVN, đặc biệt là hỗ trợ về đào tạo về thương mại điện tử.
- Thương nhân sử dụng chứng từ điện tử trong hoạt động thương mại và hoạt động có liên quan đến thương mại.
- Tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng từ điện tử trong hoạt động có liên quan đến thương mại.
- Nội dung quản lý nhà nước về thương mại điện tửNội dung quản lý nhà nước về thương mại điện tử bao gồm:1.
- Ban hành và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và chính sách phát triển thương mại điện tử.2.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thương mại điện tử.3.
- Ban hành các tiêu chuẩn về thương mại điện tử.4.
- Tổ chức đào tạo, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thương mại điện tử, thực hiện các hoạt động hỗ trợ ứng dụng thương mại điện tử.5.
- Tổ chức, quản lý hợp tác quốc tế về thương mại điện tử.Điều 6.
- Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về thương mại điện tử.2.
- CHƯƠNG III CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI Điều 11.
- Thời điểm, địa điểm gửi và nhận chứng từ điện tử 1.
- Xâm phạm, phá hoại hệ thống thông tin sử dụng cho hoạt động thương mại điện tử.5.
- Vụ Thương mại điện tử và Hội Tin học Việt Nam sẽ tổ chức đánh giá định kỳ nửa năm một lần.
- Mức độ sẵn sàng cho thương mại điện tử (TMĐT) 1.
- Mức độ ứng dụng thương mại điện tử (TMĐT) 1.
- Doanh nghiệp có tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử (trong và ngoài nước) không? Có Không 5.
- Hệ thống thanh toán điện tử chưa phát triển.
- Thiết lập những cổng thương mại điện tử mang tính khu vực để khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp ASEAN tham gia.
- UNCITRAL bao gồm 6 nhóm công tác, trong đó nhóm IV là Nhóm công tác chuyên trách về Thương mại điện tử.
- Sáu nét nổi bật dưới đây có thể mô tả khái quát bức tranh thương mại điện tử Việt Nam năm 2005.
- Nhiều chính sách được ban hành trong năm liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin đều có những nội dung hỗ trợ cho ứng dụng thương mại điện tử.
- Thứ nhất, một số dịch vụ công liên quan mật thiết với thương mại điện tử đã được triển khai.
- Thứ hai, một số website thương mại điện tử mới do các cơ quan nhà nước xây dựng và vận hành đã đi vào hoạt động.
- Bộ Thương mại khai trương Cổng Thương mại điện tử quốc gia (ECVN) giúp các doanh nghiệp làm quen với giao dịch thương mại điện tử B2B.
- Một số trường đại học thành lập khoa hoặc bộ môn thương mại điện tử như Đại học Thươngmại, Đại học Ngoại thương, v.v.
- Giao dịch B2B tại Việt Nam hiện nay cơ bản mới chỉ dừng ở mức các doanh nghiệp tìm kiếm thông tin thị trường, bạn hàng thông qua thư điện tử và các website thương mại điện tử.
- Đây là dấu hiệu không lạc quan về mặt hạ tầng hỗ trợ cho thương mại điện tử trong cả giai đoạn

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt