- Pháp luật và đạo đức trong hệ thống điều chỉnh quan hệ xã hội. - Vị trí, vai trò của pháp luật và đạo đức trong hệ thống điều chỉnh quan hệ xã hội. - Khái quát chung về vị trí, vai trò của pháp luật và đạo đức trong hệ thống điều chỉnh quan hệ xã hội. - Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức với các quy phạm xã hội khác.. - Khái quát về mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức với các quy phạm xã hội khác.. - Những quan điểm chủ yếu của Tư tưởng pháp luật và đạo đức trong lịch sử. - Những quan điểm cơ bản trong tư tưởng pháp luật và đạo đức ở phương đông cổ đại. - Tư tưởng nho giáo về đạo đức và pháp luật. - Tư tưởng pháp gia về pháp luật và đạo đức. - Những quan điểm cơ bản trong tư tưởng pháp luật và đạo đức ở phương tây cổ đại. - Khái quát về tư tưởng pháp luật và đạo đức ở phương Tây cổ đại 2. - Tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội. - Những đặc điểm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp luật và đạo đức 2. - Mối quan hệ biện chứng giữa đạo đức và pháp luật trong tư tưởng Hồ Chí Minh 3. - sự thống nhất nội tại của pháp luật và đạo đức. - Phương pháp tiếp cận mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức. - sự thống nhất nội tại của pháp luật và đạo đức 97. - Yếu tố tự nguyện trong đạo đức và pháp luật 3. - Sự tương đồng về cách thức điều chỉnh các quan hệ xã hội của pháp luật và đạo đức 6. - Tương quan giữa các hành vi vi phạm pháp luật và hành vi vi phạm đạo đức. - Sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức. - Phương pháp tiếp cận vấn đề sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức. - Nội dung của sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức. - Sự khác biệt về nguồn gốc hình thành của đạo đức và pháp luật 2. - Sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức về phạm vi điều chỉnh 3. - Sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức về các phương pháp đảm bảo thực hiện 5. - Sự khác biệt giữa vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức 6. - Sự khác biệt về thời hiệu xử lý vi phạm của pháp luật và đạo đức Chương V. - Sự tác động qua lại của pháp luật và đạo đức. - Khái quát chung về sự tác động qua lại giữa pháp luật và đạo đức. - Sự tác động và vai trò của pháp luật đối với đạo đức trong cuộc sống. - Pháp luật là hình thức xác định ( ghi nhận ) và bảo vệ đạo đức. - Những cách thức xác định cơ bản của đạo đức trong pháp luật. - Pháp luật là điều kiện thực hiện đạo đức. - Sự tác động và vai trò của đạo đức đối với pháp luật trong cuộc sống. - Các quy phạm pháp luật - Các quy phạm đạo đức - Các quy phạm tập quán. - Đạo đức được ghi nhận trong các quy phạm pháp luật và trong nhiều loại quy phạm xã hội khác. - Nhận thức đúng vai trò, giá trị xã hội của pháp luật. - Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức với các quy phạm xã hội khác. - Những biểu hiện cơ bản của mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức với các quy phạm xã hội khác. - Pháp luật có tác động mạnh mẽ đến các quy phạm xã hội. - Quản lý xã hội phải đặt trên nền tảng của hiến pháp, pháp luật và đạo đức. - tự do, dân chủ và pháp luật. - Tư tưởng của pháp gia về pháp luật và đạo đức. - Những quan điểm cơ bản trong tư tưởng pháp luật và đạo đức ở phương Tây cổ đại 1. - Khái quát về tư tưởng pháp luật và đạo đức ở phương Tây cổ đại. - Để quản lý xã hội có hiệu quả, nhất thiết phải sử dụng cả pháp luật và đạo đức. - về vai trò, giá trị của pháp luật. - Tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội 1. - Những đặc điểm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về pháp luật và đạo đức. - mà pháp luật và đạo đức là một trong những thành tố cơ bản của nhà nước đó. - Sự bình đẳng trong xã hội ở nơi pháp luật. - Dân chủ đúng đắn cũng ở nơi pháp luật". - Chương iii sự thống nhất nội tại của pháp luật và đạo đức I. - sự tác động qua lại giữa pháp luật và đạo đức. - Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật thể hiện trong ý thức pháp luật, ý thức đạo đức. - Pháp luật là hiện tượng đạo đức, có giá trị đạo đức. - Pháp luật chỉ khác đạo đức ở nghĩa hẹp mà thôi. - thì pháp luật không đặt ra. - Pháp luật và đạo đức có tính độc lập tương đối. - thường xuyên có tác động mạnh mẽ đến đạo đức và pháp luật. - tâm lý, tình cảm đạo đức và pháp luật. - giáo dục pháp luật vv. - các thói quen xử sự theo pháp luật. - nguyên tắc pháp luật và các quy tắc pháp luật. - Hợp đồng sẽ là vô hiệu khi trái pháp luật và trái đạo đức xã hội. - Pháp luật và đạo đức gặp nhau ở mục tiêu xã hội mà cả hai đều hướng tới. - Chương iv Sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức I. - về sự khác biệt giữa vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức. - Nội dung của sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức 1. - ã Sự hình thành pháp luật trong lịch sử. - quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành. - Sự khác biệt giữa pháp luật và đạo đức về phạm vi điều chỉnh. - Đạo đức điều chỉnh những quan hệ xã hội không thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật. - Đây cũng là một trong những sự khác biệt rõ nét giữa pháp luật và đạo đức. - Đây cũng chính là một trong những xu hướng vận động của pháp luật và đạo đức trong xã hội hiện đại. - Pháp luật bao giờ cũng dựa trên cơ sở đạo đức xã hội nhất định. - Sự khác biệt giữa vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức. - và cả tính trái pháp luật của hành vi vi phạm. - Vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức còn khác nhau ở nhiều điểm khác nữa. - Sự khác biệt về thời hiệu xử lý vi phạm của pháp luật và đạo đức. - Chương v Sự tác động qua lại giữa pháp luật và đạo đức I. - Sự tác động và vai trò của pháp luật đối với đạo đức trong cuộc sống 1. - Giữa pháp luật và đạo đức không có mối quan hệ giữa "cái chung" và "cái riêng". - Sự tác động và vai trò của đạo đức đối với pháp luật trong cuộc sống 1. - Đạo đức là tiền đề, là điều kiện của pháp luật. - Pháp luật được xác định trên cái Thiện. - Pháp luật có cơ sở đạo đức, có giá trị đạo đức. - Đạo đức là điều kiện để thực hiện pháp luật. - Phải tổ chức giáo dục, phổ biến pháp luật và giáo dục đạo đức. - Đó chính là biện chứng của mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức. - sự tuân thủ nghiêm minh pháp luật. - không làm những gì pháp luật cấm. - Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức cũng được thể hiện trong hoạt động thi hành án. - ã Vai trò của giáo dục đạo đức và giáo dục pháp luật. - Cần chuyển hoá (quy định) các quy phạm đạo đức vào trong các văn bản pháp luật. - tuân thủ quy tắc, pháp luật. - Giáo dục pháp luật trong nhà trường 5. - Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật 6. - Cơ chế phổ biến giáo dục pháp luật