« Home « Kết quả tìm kiếm

Vật lý 10 - Động học chất điểm


Tóm tắt Xem thử

- BÀI TẬP ÁP DỤNG RƠI TỰ DO Vật Lý 10 – Chương 1: Động học chất điểm CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Bài 1.
- Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Sau 1 phút tàu đạt đến vận tốc 36 km/h..
- Tính gia tốc của đoàn tàu..
- Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa sẽ đạt đến vận tốc 54 km/h?.
- Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 45km/h bổng tăng ga chuyển động nhanh dần đều..
- Tính gia tốc của xe biết rằng sau 30s ô tô đạt vận tốc 72 km/h.
- Trong quá trình tăng tốc nói trên, vào thời điểm nào kể từ lúc tăng tốc, vận tốc của xe là 64,8 km/h?.
- Cùng một lúc, từ hai địa điểm A và B cách nhau 50m có hai vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau.
- Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 5m/s, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 2 m/s2.
- Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.
- Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau Bài 4.
- Hai vật cùng xuất phát một lúc tại A, chuyển động cùng chiều.
- Vật thứ nhất chuyển động đều với vận tốc v1 = 20m/s, vật thứ hai chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc 0,4 m/s2.
- Viết phương trình vận tốc của vật thứ hai.
- Xác định khoảng cách giữa hai vật tại thời điểm chúng có vận tốc bằng nhau..
- Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,025m/s2.
- Xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,02m/s2.
- Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau..
- Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều để vào ga.
- gia tốc của tàu.
- Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều.
- Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc của ô tô chỉ còn bằng 10m/s.
- Gia tốc của ô tô.
- Khi vật thứ nhất đi qua A với vận tốc 20m/s, chuyển động chậm dần đều về phía B với gia tốc 1 m/s2 thì vật thứ hai bắt đầu chuyển động đều từ B về A với vận tốc v2 = 8 m/s.
- Khi hai vật gặp nhau thì vật thứ nhất còn chuyển động không? Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau.
- Khi vật thứ hai đến A thì vật thứ nhất ở đâu, vận tốc là bao nhiêu? Bài 9.
- Hai người đi xe đạp chuyển động ngược chiều nhau.
- Cùng một thời điểm, người thứ nhất đi qua A với vận tốc đầu là 5 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2.
- người thứ hai đi qua B với vận tốc đầu 1,5m/s, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2.
- Cho đến lúc gặp nhau thì mỗi người đã đi được quãng đường bằng bao nhiêu? Vận tốc của mỗi người khi gặp nhau là bao nhiêu? Bài 10.
- Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều, xuống đến chân dốc hết 100s và đạt vận tốc 72 km/h.
- Ô tô xuống dốc được 625m thì nó có vận tốc là bao nhiêu? Bài 11.
- Một viên bi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 và vận tốc ban đầu bằng không.
- Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 36 km/h.
- trong giây thứ tư kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động vật đi được quãng đường 13,5m.
- Tìm gia tốc chuyển động của vật và quãng đường đi dược sau 8 giây Bài 13.
- Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s.
- Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
- Coi tàu chuyển động chậm dần đều.
- Hãy xác định gia tốc của tàu.
- Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t.
- Một viên bi được thả lăn không ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc đầu bằng không.
- Biết rằng chuyển động của viên bi là nhanh dần đều..
- Nó chuyển động thẳng đều trong 30s tiếp theo.
- Sau đó nó CĐT CDĐ và đi thêm được 10s thì dừng hẳn.Tính gia tốc của đoàn tàu trong mỗi giai đoạn.Vẽ đồ thị vận tốc thời gian của đoàn tàu .
- Tính gia tốc của xe và thời gian kể từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng lại..
- Tính gia tốc của xe và thời gian kể từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng lại.
- Một vật CĐT NDĐ không vận tốc đàu, đi được quãng đương s trong t giây.Tính thời vật đi được ¾ đoạn đường đầu và ¾ đoạn đường cuối.
- Cùng một lúc một ôtô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 120m và chuyển động cùng chiều, ôtô đuổi theo xe đạp.
- Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7..
- Trong 7 giây cuối vật rơi được 385m.
- Tính thời gian rơi của vật.
- Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 45m cuối cùng.
- Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, trong 3s đầu nó đi được.
- quãng đường rơi.
- Lấy g = 10 m/s2.Hãy tìm thời gian rơi và vận tốc lúc chạm đất.
- Một vật rơi tự do không vận tốc đầu, trong giây cuối cùng nó đi được.
- Hãy tìm thời gian rơi.
- Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu, khi chạm đất nó có vận tốc 70m/s.
- Thời gian rơi của vật bằng bao nhiêu? c.
- Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
- Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 320m/s.
- Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s.
- Vận tốc lúc chạm đất.
- Vận tốc trước khi chạm đất 1s.
- Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2.
- Thời gian rơi là 10s.
- Thời gian vật rơi được 1m đầu tiên.
- Thời gian vật rơi được 1m cuối cùng.
- Một vật rơi tự do trong thời gian 10s.
- Thời gian vật rơi trong 10m đầu tiên.
- Thời gian vật rơi trong 10m cuối cùng.
- Một vật rơi tự do, thời gian rơi là 10s.
- Thời gian rơi 90m đầu tiên.
- Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2.
- Thời gian rơi của vật là 5s.
- Thời gian vật rơi 1m đầu tiên.
- Thời gian vật rơi 1m cuối cùng..
- Quãng đường vật rơi được trong 1s đầu tiên.
- Quãng đường vật rơi được trong 1s cuối cùng.
- Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2.
- Tính quãng đường vật rơi được trong 2 giây và giây thứ 2.
- Tính quãng đường vật rơi được trong 3s.
- Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 3.
- Vận tốc của vật lúc chạm đất.
- Thời gian rơi của vật.
- Vận tốc của vật trước khi chạm đất 1s.
- Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng.
- Từ độ cao 51,2m thả một vật rơi xuống.
- Một vật rơi tự do, trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất đi được quãng đường 160m.
- Tính thời gian rơi và độ cao ban đầu nơi thả rơi vật.
- Một vật rơi tự do, trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất đi được quãng đường 180m.
- Tính thời gian rơi và độ cao của nơi buông vật.
- Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng trước khi chạm đất rơi được 35m.
- Tính thời gian bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ cao nơi buông vật.
- Một vật rơi tự do, trong 2 giây cuối đi được 60m.
- Tìm thời gian rơi và độ cao của vật.
- Một vật rơi tự do không vận tốc đầu, trong 2 giây cuối đi được 100m.
- Tính độ cao ban đầu và thời gian rơi được 118,75m cuối cùng của vật trước khi chạm đất