« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập về chuyển động thẳng đều


Tóm tắt Xem thử

- I.Chuyển động cơ.
- Chất điểm 1.Chuyển động cơ..
- Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian..
- Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian..
- c.Quãng đường chuyển động là độ dài của đoạn đường mà chất điển thực hiện được trong suất thời gian chuyển động..
- -Nếu chất điểm chuyển động Thẳng, độ dời là hiệu số của hai tọa độ lúc đầu và lúc sau của chất điểm: Ñoä dôøi  toïa ñoä sau toïa ñoä ñaàu.
- -Nếu chất điểm chuyển động thẳng từ A đến B, độ dời được tính.
- III.Cách xác định thời gian trong chuyển động..
- 2.Thời điểm và thời gian..
- Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định..
- Mốc thời gian..
- 2.Quãng đường chuyển động: là chiều dài quãng đường đi được, luôn là số dương..
- -Nếu chất điểm chuyển động trên mặt phẳng, để tính độ dời ta làm như sau:.
- 4.Khoảng thời gian chuyển động được xác định: khoaûng thôøi gian thôøi ñieåm sau thôøi ñieåm ñaàu.
- a.Tính quãng đường chuyển động khi người quay lại A..
- a.Tính quãng đường chuyển động khi người này lên đến tầng 3..
- Tính quãng đường chuyển động và độ dời của mỗi con kiến kể từ A.
- D.nhỏ, chuyển động so với vật được chọn làm mốc..
- Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục của nó..
- Viên đạn đang chuyển động trong không khí..
- Chuyển động và trạng thái đứng yên có tính chất tuyệt đối..
- I.Chuyển động thẳng đều..
- 1.Tốc độ trung bình:.
- v tb  s với s là quãng đường đi được trong thời gian t  t 2  t 1 2.Chuyển động thẳng đều..
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường..
- 3.Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều..
- Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t..
- II.Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian..
- 1.Phương trình chuyển động: x  x 0  v t.
- Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều..
- t(h x(km b) Đồ thị tọa độ - thời gian..
- -Đồ thị tọa độ - thời gian biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ của vật chuyển động vào thời gian..
- -Đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng, hướng lên nếu v  0 (vật chuyển động cùng chiều dương của trục tọa độ) và hướng xuống nếu v  0 (vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ)..
- -Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
- Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với các tốc độ không đổi..
- Tính tốc độ của mỗi xe..
- Hai xe chuyển động thẳng đều từ A đến B cách nhau 60km.
- Xe (I) có tốc độ 15km/h và đi liên tục không nghỉ.
- Một ca nô rời bến chuyển động thẳng đều.
- Tính tốc độ của ca nô..
- Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình..
- -Tốc độ trung bình: tb s v  t.
- 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h.
- 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.
- Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
- Tính tốc độ và vận tốc trung bình của vận động viên này a.trong thời gian 20 giây đầu..
- b.trong suốt thời gian chuyển động..
- Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng có vị trí phụ thuộc vào thời gian theo bảng số liệu:.
- Biết rằng trong từng khoảng thời gian cho trong bảng, chất điểm không đổi chiều chuyển động.
- Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của chất điểm trong các khoảng thời gian: 0 giây đến 1s.
- Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình 12km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình 20km/h.
- Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường..
- Một người đi từ A đến B theo chuyển động thẳng.
- Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với tốc độ trung bình 16km/h.
- Trong nửa thời gian còn lại, người ấy đi với tốc độ 10km/h cad sau đi bộ với tốc độ 4km/h..
- Trên nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 40km/h, nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 60km/h..
- a.Tính tốc độ trung bình của người đó trên đoạn đường AB..
- Một người đi xe đạp với tốc độ 4m/s trong 1.
- a.Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường..
- Một vật chuyển động trên hai đoạn đường với các tốc độ trung bình v v 1 .
- Trong điều kiện nào thì tốc độ trung bình trên cả đoạn đường bằng trung bình cộng của hai tốc độ?.
- Hai vật bắt đầu chuyển động đồng thời từ A đến C.
- Tính tốc độ trung bình của vật (1).
- Học có một chiếc xe đạp chỉ dùng được cho một người và họ sắp xếp như sau: Hai người khởi hành cùng một lúc, một người đi bộ với tốc độ.
- một người đi xe đạp với tốc độ không đổi v 2  15 km h.
- Tốc độ đi bộ và đi xe đạp vẫn như trước.
- a.Tính tốc độ trung bình của mỗi người..
- Xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của các vật chuyển động thẳng đều..
- Lưu ý: v  0 khi vật chuyển động cùng chiều dương và v  0 khi vật chuyển động ngược chiều dương..
- -Lập phương trình chuyển động của các vật: 1 01 1.
- -Khoảng cách giữa hai vật chuyển động ở một thời điểm: d  x 2  x 1 II.Bài tập..
- Cả hai chuyển động thẳng đều với các tốc độ 12km/h và 4km/h.
- Hai ô tô chuyển động thẳng đều hướng về nhau với các tốc độ 40km/h và 60km/h.
- Một xe khởi hành từ A lúc 9h để về B theo chuyển động thẳng đều với tốc độ 36km/h.
- Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A với tốc độ 54km/h.
- Lúc 7h có một xe khởi hành từ A chuyển động về B theo chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h..
- Lúc 7h30 một xe khác khởi hành từ B đi về A theo chuyển động thẳng đều với tốc độ 50km/h.
- Lúc 8h một người đi xe đạp khởi hành từ A đi về B với tốc độ 12km/h.
- Năm phút sau một người đi xe đạp khác khởi hảnh từ B đi về A với tốc độ 10km/h.
- Lúc 8h một người đi xe đạp với tốc độ không đổi 12km/h gặp một người đi bộ ngược chiều với tốc độ đều 4km/h trên cùng một đoạn đường thẳng.
- Tới 8h30 người đi xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với tốc độ như cũ.
- Bài toán về đồ thị của chuyển động thẳng đều..
- 1.Vẽ đồ thị của chuyển động..
- -Lập phương trình chuyển động của vật..
- -Xác định hai điểm mà đồ thị của phương trình chuyển động đi qua..
- 2.Dùng đồ thị để giải tìm đặc điểm của chuyển động..
- -Đồ thị của hai chuyển động xác định trên trục x và trục t khoảng cách và khoảng chênh lệch thời gian của hai chuyển động..
- a.Chọn gốc tọa độ tại vị trí của xe thứ nhất lúc 7h, chiều dương là chiều chuyển động của xe thứ nhất.
- Lập phương trình chuyển động của hai xe..
- Tốc độ của người đi xe đạp là 12km/h, của người đi bộ là 5km/h.
- Lúc 9h một ô tô khởi hành từ Sài Gòn chạy về hướng Long An với tốc độ đều 60km/h.
- Xe thứ hai có tốc độ đều 70km/h..
- Coi chuyển động của hai xe là thẳng đều..
- Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng có đồ thị như hình vẽ.
- Mô tả chuyển động của chất điểm, tính vận tốc, viết phương trình chuyển động trong từng giai đoạn và vận tốc trung bình trong 5s đầu tiên..
- Cho đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động của các xe 1, 2, 3 như hình vẽ..
- a.Dựa vào đồ thị tính vận tốc của mỗi xe và xác định tính chất của chuyển động..
- b.Lập phương trình chuyển động của mỗi xe..
- Khi xuôi dòng từ A đên b tốc độ của ghe là 20km/h.
- khi ngược dòng từ B về A tốc độ ghe là 10km/h