« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án 12 -HKII


Tóm tắt Xem thử

- Năng lượng điện từ.
- CỦNG CỐ VÀ BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “TÁN SẮC ÁNH SÁNG” V.
- SÓNG ÁNH SÁNG.
- TÁN SẮC ÁNH SÁNG.
- Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn..
- Phân tích hiện tượng tán sắc, tổng hợp ánh sáng trắng - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3.
- Giáo viên: Đĩa Niu tơn, lăng kính, nguồn ánh sáng trắng, thí nghiệm quang phổ 2.
- Vậy sự tán sắc ánh sáng là gì?.
- Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672.
- Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng..
- Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn.
- Yêu cầu HS: Nêu kết luận về ánh sáng đơn sắc..
- Vậy: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính..
- Giải thích thí nghiệm với ánh sáng trắng: Chúng không phải là ánh sáng đơn sắc.
- Giải thích thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc: Chiết suất càng lớn thì càng bị lệch về phía đáy.
- lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng.
- ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng dơn sắc.
- GIAO THOA ÁNH SÁNG.
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng..
- Giáo viên: Bộ thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng 2.
- Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Hoạt động của GV.
- Nội dung - Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu, mô tả hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Hỏi: Hiện tượng nhiễu xạ là hiện tượng như thế nào? Giải thích?.
- Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một sóng có bước sóng xác định..
- Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng - Yêu cầu học sinh mô tả bố trí thí nghiệm Y-âng, nêu kết quả xảy ra khi làm thí nghiệm..
- Y/c HS đọc sách và cho biết hiện tượng giao thoa ánh sáng có ứng dụng để làm gì?.
- Hiện tượng giao thoa ánh sáng 1.
- Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.
- Đo bước sóng ánh sáng.
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết quan hệ giữa bước sóng và màu sắc ánh sáng.
- Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có.
- Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn.
- Cùng cường độ ánh sáng 2.
- Về kiến thức - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập hai bài TÁN SẮC ÁNH SÁNG và GIAO THOA ÁNH SÁNG.
- Học sinh: Đọc kỹ kiến thức về giao thoa ánh sáng..
- Câu 1: Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm I – âng là.
- Bài tập dùng chung cho các câu 4, 5, 6 và 7 Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng.
- Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I – âng (Young).
- Câu11: Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm trên là:.
- Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là Câu 13: Tính khoảng vân:.
- Học sinh: Kiến thức giao thoa ánh sáng..
- phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
- Nghiên cứu tài liệu, mô tả thí nghiệm và cách xác định được tia hồng ngoại, tử ngoại trong quang phổ của ánh sáng mặt trời..
- HS đọc sách và nêu bản chất của tia X - Có bản chất của sóng ánh sáng (sóng điện từ.
- THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG.
- THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG(TIẾP).
- Bài mới CHƯƠNG IV LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Tiết 52.
- HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.
- Còn ánh sáng nhìn thấy được thì không..
- Định nghĩa - Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).
- Nếu E lớn (cường độ ánh sáng kích thích đủ mạnh.
- HS được dẫn dắt để tìm hiểu vì sao thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được..
- Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được mà chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử..
- Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu thuyết lượng tử ánh sáng.
- Anh-xtanh cho rằng hiện tượng quang điện xảy ra do có sự hấp thụ phôtôn của ánh sáng kích thích bởi êlectron trong kim loại.
- Thuyết lượng tử ánh sáng 1.
- trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra.
- Thuyết lượng tử ánh sáng a.
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
- Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng - Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 êlectron.
- Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng - Trong hiện tượng giao thoa, phản xạ, khúc xạ.
- ánh sáng thể hiện tích chất gì.
- Liệu rằng ánh sáng chỉ có tính chất sóng.
- Lưu ý: Dù tính chất nào của ánh sáng thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có bản chất là sóng điện từ..
- Ánh sáng thể hiện tính chất sóng.
- Không, trong hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện chất hạt..
- Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt.
- Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được các định luật quang điện..
- Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ..
- Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt là một photon..
- Ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
- Khi chiếu ánh sáng có.
- Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng.
- sóng ánh sáng.
- Hoạt động 1.
- Chiếu chùm tia tử ngoại vào dung dịch fluorexêin ( ánh sáng màu lục.
- Tia tử ngoại: ánh sáng kích thích.
- Ánh sáng màu lục phát ra: ánh sáng phát quang.
- Đặc điểm: sự phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
- Mỗi nguyên tử hay phân tử của chất huỳnh quang hấp thụ hoàn toàn phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng hfkt để chuyển sang trạng thái kích thích.
- Trong hiện tượng phát quang,có sự hấp thụ ánh sáng để làn gì?.
- Nguyên tử thu nhận một photon trong mỗi lần hấp thụ ánh sáng.
- Nguyên tử phát ra một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng..
- Ánh sáng sẽ được khuyếch đại lên nhiều lần.
- Vào bài Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân.
- Cấu tạo hạt nhân 1.
- Khối lượng hạt nhân 1.
- c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s)..
- Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng nghĩ E và khối lượng m của vật là.
- HS ghi nhận lực hạt nhân.
- Xét hạt nhân.
- Năng lượng liên kết của hạt nhân 1.
- Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về phản ứng hạt nhân.
- Phản ứng hạt nhân 1.
- Phản ứng hạt nhân tự phát.
- Phản ứng hạt nhân kích thích.
- Biến đổi các hạt nhân.
- Hạt nhân.
- Phản ứng hạt nhân chỉ toả năng lượng khi:.
- hạch: hạt nhân)..
- Đường kính thiên hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng