« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập khúc xạ ánh sáng


Tóm tắt Xem thử

- KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN KHÚC XẠ ÁNH SÁNG - PHẢN XẠ TOÀN PHẦN.
- Bài 1: Khúc xạ ánh sáng.
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
- Định luật khúc xạ ánh sáng.
- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi:.
- Công thức định luật khúc xạ ánh sáng..
- nt : chiết suất của môi trường tới .
- nkx : chiết suất của môi trường khúc xạ.
- i : góc tới ( góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của mặt phân cách) r : góc khúc xạ (góc hợp bởi tia khúc xạ và pháp tuyến của mặt phân cách).
- nkx : môi trường tới kém chiết quang hơn môi trường khúc xạ.
- nkx : môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ.
- Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1..
- với n1 : chiết suất (tuyệt đối) của môi trường 1.
- n2 : chiết suất (tuyệt đối) của môi trường 2.
- Hiện tượng phản xạ toàn phần Đặt vấn đề: Khi truyền từ môi trường trong suốt (1) sang môi trường trong suốt (2.
- không phải bao giờ cũng xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Sẽ có trường hợp tia sáng tới bị phản xạ hoàn toàn trở lại môi trường (1) (không còn tia khúc xạ ở môi trường (2.
- Lúc nào thì xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, lúc nào thì xảy ra phản xạ toàn phần.
- a) Khi truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có.
- chiết suất lớn (nt <.
- luôn xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng..
- b) Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ (nt >.
- igh : vẫn xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần.
- Chú ý: Khi ánh sáng truyền giữa hai môi trường mà một môi trường là không khí, còn môi trường còn lại có chiết suất n.
- KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Bài 1.
- Một tia sáng từ môi trường có chiết suất 4/3 sang môi trường có chiết suất 1,5 với góc tới 300 a) Cho biết chiết suất (tuyệt đối) của môi trường tới và môi trường khúc xạ.
- b) Tính chiết suất tỉ đối của môi trường tới đối với môi trường khúc xạ, tính chiết suất tỉ đối của môi trường khúc xạ đối với môi trường tới.
- Tìm góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ..
- Một tia sáng truyền từ một chất trong suốt có chiết suất n tới mặt phân cách với môi trường không khí.
- Góc khúc xạ trong không khí là 600 .
- Tia phản xạ ở mặt phân cách có phương vuông góc với tia khúc xạ.
- Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí.
- Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau .
- Nước có chiết suất là 4/3.
- Có ba môi trường trong suốt (1.
- Nếu cho tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 450.
- Nếu cho tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì goc khúc xạ là 300 Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì i góc khúc xạ là bao nhiêu..
- Biết chiết suất của nước là 4/3.
- Tính vận tốc truyền ánh sáng trong một tấm thủy tinh, biết rằng một tia sáng được chiếu từ không khí đến tấm thủy tinh đó với góc tới 600 thì cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ.
- Cho biết công thức liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền là.
- Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 .
- Một tia sáng truyền từ không khí đến một tấm thủy tinh mỏng, phẳng hình vuông ABCD có chiết suất n = 1,5.
- Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,5.
- Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.
- Tính chiều sâu của bể nước, biết chiết suất của nước là 4/3..
- Tia sáng truyền từ không khí vào mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất là 1,5.
- Hai tia phản xạ và khúc xạ hợp với nhau góc 1200.
- Tìm chiều dài của bóng gậy in trên mặt hồ? Chiết suất của nước là 4/3.
- Tìm h? Chiết suất của nước là 4/3.
- Tìm chiết suất của chất lỏng? Bài 16.
- Ngừời ta thả nổi một tấm gỗ có hình dạng, kích thước nhỏ nhất là bao nhiêu để không có tia sáng nào lọt ra ngoài không khí? Chiết suất của nước là 4/3.
- Chiết suất của nước là 4/3.
- Người ta đổ vào chậu một lớp Benzen cao 15cm, chiết suất 1,5 lên phía trên một lớp nước cao 25cm chiết suất của nước là 4/3.
- Tìm các góc khúc xạ? b.
- Xét hiện tượng khúc xạ, so sánh góc tới và góc khúc xạ, khi: a) Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn.
- b) Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết nhỏ.
- c) Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn.
- d) Ánh sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn.
- a) Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường trong suốt khác nhau, có thể lớn hơn 1 nhỏ hơn 1,nhưng không thể bằng 1.
- b) Chiết suất của mọi môi trường thì luôn nhỏ hơn 1 lớn hơn 0.
- c) Chiết suất tỉ đối thì phụ thuộc vào góc tới của ánh sáng d) Chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ với môi trường chứa tia tới thì phụ thuộc vào thương số của i/r.
- e) Chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia tới đối với môi trường chứa tia khúc xạ thì phụ thuộc vào tỉ số sinr/sini.
- f) Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
- g) Dựa vào định luật khúc xạ ánh sáng có thể rút ra được chiết suất tỉ lệ nghịch với góc tương ứng nằm trong môi trường đó.
- h) Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng , góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng.
- i) Nếu góc tới bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
- j) Cho một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 (n2 >.
- n1) thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
- k) Cho một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 (n2 <.
- l) Cho một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 (n2 >.
- n1) thì tia khúc xạ lệch về phía mặt phân cách nhiều hơn tia tới.
- m) Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, chỉ xuất hiện hai tia: tia tới và tia khúc xạ.
- Vẽ hình trong hiện tượng khúc xạ với các góc tới i biết tia sáng truyền từ không khí sang môi trường có chiết suất.
- Một tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường có chiết suất n.
- Xác định góc khúc xạ, góc lệch D, góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ.
- Hỏi quan sát viên phải đặt mắt tại đâu trên đường kéo dài của đường chéo AC muốn quan sát vật sáng M nằm chính giữa BC thỉ phải đổ vào chậu một lớp chất lỏng có chiết suất n.
- Một tia sáng mặt trời khúc xạ vào trong giọt nước với góc tới 600 rồi khúc xạ ra ngoài không khí.
- Một tia sáng truyền từ một môi trường chất lỏng trong suốt có chiết suất n.
- Nêu điều kiện để có hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Có ba môi trường trong suốt.
- Nếu tia sáng truyền từ (1) sang (2) thì góc khúc xạ là 300.
- Nếu tia sáng truyền từ (1) sang (3) thì góc khúc xạ là 450.
- Góc giới hạn khi truyền chùm sáng hẹp từ môi trường chiết suất n vào nước là 600.
- Chiết suất n là bao nhiêu?.
- Chiếu một chùm sáng hẹp từ thủy tinh vào không khí với góc tới tối đa là bao nhiêu để chùm sáng này có thểlọt ra ngoài được? (chiết suất thủy tinh là 1,5.
- chiết suất nước 4/3) Bài 10.
- Một đĩa tròn bán kính 30 cm được đặt nổi trên mặt nước chiết suất 4/3.
- Một đĩa tròn được đặt nổi trên mặt nước chiết suất 4/3.
- Đổ nước có chiết suất 4/3 cho đĩa nổi lên từtừ.
- Nước có chiết suất n = 4/3.
- Tính góc khúc xạ và góc lệch của tia sáng.
- b) Tìm góc tới để tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau.
- Tìm chiết suất của chất lỏng.
- Nước có chiết suất 4/3.
- Một tia sáng truyền từ nước (chiết suất 4/3) sang chất lỏng có chiết suất.
- Tìm điều kiện để xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Chiết suất của bán trụ là.
- Chất lỏng có chiết suất n.
- Một chậu chứa một lớp nước dày 30cm, chiết suất của nước là 4/3.
- Tính góc lệch hợp bởi chùm tia khúc xạ và chùm tia tới