« Home « Kết quả tìm kiếm

Phản xạ toàn phần


Tóm tắt Xem thử

- Bài tập: Chiếu một tia sáng hẹp đi từ môi trường nhựa trong suốt có chiết suất là n1= 1,47 tới mặt phân cách với môi trường không khí có chiết suất n2= 1,(hình vẽ).
- Tính góc khúc xạ và vẽ đường đi của tia sáng trong hai trường hợp:.
- SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN ( n1 >.
- PHẢN XẠ TOÀN PHẦN.
- Em hãy quan sát chùm tia khúc xạ và phản xạ, nhận xét về độ sáng của tia khúc xạ và tia phản xạ so với tia tới..
- Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang kém hơn (n1 >.
- Góc tới.
- Chùm tia khúc xạ.
- Chùm tia phản xạ.
- Nhận xét: Khi chiếu tia sáng vào môi trường chiết quang kém hơn với i ≥ igh thì không còn tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng tới phản xạ tại mặt phân cách..
- Góc giới hạn phản xạ toàn phần:.
- r Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn.
- i = igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần..
- Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:.
- igh, sử dụng định luật khúc xạ ánh sáng hãy tính sinr..
- Điều này phản ánh thực tế không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách.
- Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần..
- Hiện tượng phản xạ toàn phần:.
- Định nghĩa: Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt..
- Truyền ánh sáng vào môi trường chiết quang hơn ( n1 <.
- n2 ) thì có xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần không?.
- Điều kiện để có phản xạ toàn phần:.
- phản xạ toàn.
- a/ Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn..
- Hiện tượng phản xạ toàn phần giải thích các hiện tượng ảo ảnh trong tự nhiên: