« Home « Kết quả tìm kiếm

BT ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


Tóm tắt Xem thử

- ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ I.
- (%C + %H + %N) Xác định khối lượng mol của hợp chất hữu cơ.
- Khối lượng chất : MA.
- Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- ).n = MA ( n ( CTPT Dựa vào các sản phẩm cháy CxHyOzNt.
- phản ứng.
- Phương pháp biện luận Hợp chất.
- Một số chú ý ( Oxi hóa hoàn toàn chất hữu cơ A bởi CuO trong ống kín, sau phản ứng thấy khối lượng ống đựng CuO giảm x gam ( x là khối lượng O2 tham gia phản ứng.
- Nếu dẫn sản phẩm cháy qua hệ thống làm lạnh, khi đó hơi nước sẽ ngưng tụ ( thể tích hỗn hợp khí giảm bằng thể tích hơi nước.
- Nếu dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch kiềm thì.
- bình tăng.
- Nếu dẫn sản phẩm cháy qua H2SO4 đặc, CaCl2 khan, CuSO4 khan, P2O5 thấy khối lượng bình tăng m1 (g), khí thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào dung dịch kiềm dư thấy khối lượng bình tăng m2 (g).
- Nếu đốt chất hữu cơ sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O thì thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, H, Na, ngoài ra có thể có Oxi.
- Nếu đốt chất hữu cơ sau phản ứng thu được HCl, CO2, H2O thì thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C, H, Cl, ngoài ra có thể có Oxi.
- Điều đó có nghĩa rằng sản phẩm cháy gồm CO, CO2, H2O.
- Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử cafein.
- ĐS : %C H = 5,15%, %O N = 28,88% Câu 2: Một chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố.
- Khi oxi hóa hoàn toàn 2,5g A người ta thấy tạo thành 3,6g H2O.
- Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của A.
- Câu 3: Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5g H2O.
- Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
- Câu 4: Oxi hoá hoàn toàn 6,15g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25g H2O.
- Tính phần trăm khối lượng từng nguyên tố trong X.
- Câu 5: Oxi hoá hoàn toàn 0,46g hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, khí thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54g bình 2 tăng 0,88g.
- Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong A.
- Câu 6: Oxi hoá hoàn toàn 0,135g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, khí thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117g, bình 2 tăng thêm 0,396g.
- Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml N2 (đktc).
- Câu 7: Xác định khối lượng mol phân tử trong mỗi trường hợp sau : Tỉ khối hơi của khí A đối với hiđro là 22.
- 1 lít khí D ở 0oC và 1atm có khối lượng 1,25 g.
- Hóa hơi hoàn toàn 0,549 g E được thể tích bằng với thể tích của 0,087 g không khí (các khí đo ở cùng điều kiện to và p).
- Xác định CTPT của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.
- ĐS : CTPT của nicotin là C10H14N2.
- Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O.
- Xác định CTPT của A..
- ĐS : CTPT của A là C3H4O Câu 10: Trộn 200ml hợp chất hữu cơ X (C, H, O) với 900 ml khí oxi có dư rồi đốt cháy.
- Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thể tích 1300 ml.
- Xác định CTPT của X.
- ĐS : CTPT của X là C3H6O.
- Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,1g hợp chất hữu cơ X thu được 2,65g Na2CO3, 1,35g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc).
- Xác định CTĐGN của X.
- ĐS : CTĐGN của X là (C2H3O2Na)n Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa Y (C, H, Cl) sinh ra 0,44g CO2 và 0,18g H2O.
- Mặt khác khi phân tích cùng lượng chất đó có mặt của AgNO3 thu được 2,87g AgCl.
- Xác định CTPT của Y biết tỉ khối của Y so với H2 là 42,5.
- ĐS : CTPT của Y là CH2Cl2.
- Câu 13: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc).
- Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc).
- ĐS : CTĐGN của X là (C3H7O2N)n.
- Câu 14: Đốt cháy 0,282g hợp chất hữu cơ X và cho các sản phẩm sinh ra đi qua bình đựng CaCl2 khan, khí thoát ra khỏi bình dẫn tiếp vào KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194g, bình KOH tăng thêm 0,8g.
- Mặt khác đốt 0,186g chất hữu cơ đó thu được 22,4ml N2 (đktc).
- Xác định CTPT của X biết rằng trong X chỉ chứa một nguyên tử Nitơ..
- ĐS : CTPT của X là C6H7N.
- Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 1,8g và qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 15g kết tủa.
- Xác định CTPT của A biết tỉ khối của A so với O2 là 3,25.
- ĐS : CTPT của A là C3H4O4.
- Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất hữu cơ A và cho các sản phẩm sinh ra đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì dung dịch nặng thêm 5,32g và có 8 g kết tủa.
- Mặt khác, nếu chuyển toàn bộ Nitơ trong hợp chất về dạng NH3 rồi sục 36ml H2SO4 1M.
- Xác định công thức thực nghiệm của A.
- ĐS : Công thức thực nghiệm của A là (C2H5O2N)n.
- Câu 17: Khi đốt 18g một hợp chất hữu cơ X phải dùng 16,8 lít oxi (đktc) và thu được khí CO2 và hơi nước với tỷ lệ thể tích là.
- Hãy xác định CTPT của X.
- ĐS : CTPT của X là C3H2O2.
- Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,2g một hợp chất hữu cơ A hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch NaOH đặc, thấy khối lượng bình NaOH tăng 18,6 g đồng thời thu được 2 muối có khối lượng 28,5g.
- Xác định CTPT của A biết tỉ khối của A so với N2 là 1,5.
- ĐS : CTPT của A là C3H6.
- Câu 19: Để đốt cháy hoàn toàn m g hợp chất hữu cơ X (C, H, O) rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm p gam và có t g kết tủa.
- ĐS : CTPT của X là C2H4O2.
- Câu 20: Trộn 400ml hỗn hợp khí gồm N2 và CxHy với 900ml O2 (dư) rồi đốt cháy.
- Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy là 1400ml.
- Tìm CTPT của hiđrocacbon trên.
- ĐS : CTPT của hiđrocacbon là C2H6.
- Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O với oxi theo tỷ lệ 1 : 2.
- Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng PdCl2 dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư.
- Xác định CTPT của A.
- ĐS : CTPT của A là C3H4O2.
- Câu 22: Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng.
- ĐS : CTPT của A là C3H6O.
- Câu 23: Oxi hóa hoàn toàn một hợp chất hữu cơ Y cần 1,28g oxi thu được 0,66g H2O và 1,76g CO2.
- Cho toàn bộ sản phẩm sau phản ứng sục vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được b gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch được c gam kết tủa nữa.
- CTĐGN của Y là (C12H22O11)n.
- Bật tia lửa điện để A cháy hoàn toàn rồi cho hơi nước ngưng tụ ở 0oC thì áp suất trong bình giảm còn 0,8 atm.
- ĐS : CTPT của A là C4H4.
- Câu 25: Cho một hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và khí oxi dư trong bình rồi đốt cháy, sau khi phản ứng xong, làm lạnh hỗn hợp khí thu được, nhận thấy thể tích giảm 33,33% so với thể tích hỗn hợp thu được.
- Tìm CTPT của hiđrocacbon A.
- ĐS : CTPT của A là C3H4.
- Câu 26: Oxi hóa hoàn toàn 4,6g hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng.
- Sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và H2O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6g.
- ĐS : CTPT của A là C2H6O.
- Câu 27: Cho vào khí nhiên kế 10 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), 25 ml H2 và 40 ml O2 rồi bật tia lửa điện cho hỗn hợp nổ.
- Đưa hỗn hợp khí thu được về điều kiện ban đầu, ngưng tụ hết hơi nước, thu được 20 ml hỗn hợp khí trong đó có 10 ml khí bị hấp thụ bởi NaOH và 5 ml khí bị hấp thụ bởi P trắng.
- Xác định công thức phân tử của X.
- ĐS : CTPT của X là CH5N.
- Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 2,14g hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N rồi cho sản phẩm cháy vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được kết tủa và dung dịch muối có khối lượng nặng hơn khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,78g.
- Cho Ba(OH)2 vào dung dịch muối này lại thu được kết tủa.
- Tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85g.
- Xác định CTPT của A (Biết CTPT trùng với CTĐGN).
- ĐS : CTPT của X là C7H9N.
- Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích) thu được 13,2g CO2, 7,2g H2O và 47,04 lít N2 (đktc).
- ĐS : CTPT của X là C3H8N2.
- Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 13,4g hợp chất hữu cơ X bằng một lượng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích) thu được 22g CO2, 12,6g H2O và 69,44 lít N2 (đktc).
- ĐS : CTPT của X là C5H14O2N2