« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐỀ KIỂM TRA HK2 VL12


Tóm tắt Xem thử

- Tia có bước sóng nhỏ nhất là A.
- tia hồng ngoại..
- tia tử ngoại..
- Câu 2: Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là A..
- Câu 3: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i.
- Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 (cùng một phía so với vân trung tâm) là.
- Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
- Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.
- Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần..
- Câu 7: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là A.
- tia hồng ngoại.
- ánh sáng nhìn thấy.
- tia tử ngoại.
- Câu 8: Hạt ( có động năng 5,3 MeV bắn vào một hạt nhân.
- Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 MeV.
- Tính động năng của hạt nhân X.
- Câu 9: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn A.
- năng lượng toàn phần..
- Câu 10: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A.
- Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím..
- lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc chàm, vàng và lục.
- Hệ thức nào sau đây đúng? A..
- Câu 12: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khi dùng ánh sáng có bước sóng.
- Nếu dùng ánh sáng có bước sóng.
- Bước sóng.
- Chùm bức xạ 1..
- Chùm bức xạ 2..
- Chùm bức xạ 3..
- Chùm bức xạ 4..
- Câu 15: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A.
- Câu 16: Cho các khối lượng: hạt nhân.
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.
- Câu 17: Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích A.
- hiện tượng giao thoa ánh sáng.
- Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 B.
- Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách hai khe là a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 3m.
- Người ta dùng một nguồn phát hai ánh sáng đơn sắc: màu tím có bước sóng (1 = 0,4(m và màu vàng có bước sóng (2 = 0,6(m.
- 9 Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, Nguồn phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc.
- Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng –1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số.
- Câu 23: Số nuclôn của hạt nhân.
- nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân.
- 6 Câu 24: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số A.
- nuclôn nhưng khác số nơtron Câu 25: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng A.
- Câu 27: Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng A.
- thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy..
- tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
- tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
- thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
- phóng xạ α tạo thành Thôri (Th).
- Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và số nguyên tử.
- Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 11.
- Câu 30: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm.
- vân sáng bậc 5..
- Vân sáng bậc 6.
- Câu 31: Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C.
- Gọi mA, mB, mC là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không.
- Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q.
- Biểu thức nào sau đây đúng?.
- Câu 32: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng K là r0.
- Câu 33: Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân.
- Năng lượng liên kết của hạt nhân.
- 7,68 MeV Câu 34: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân.
- Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã.
- Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là.
- Câu 35: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L.
- nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đại M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng A.
- đều mang năng lượng..
- đều tuân theo quy luật phản xạ Câu 37: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ ( và biến thành hạt nhân Y.
- Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt ( và hạt nhân Y.
- Câu 38: Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dùng ứng với êlectron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính lớn gấp 9 lần so với bán kính Bo.
- Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau.
- Câu 39: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng.
- là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
- là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn..
- là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành hạt nhân nặng hơn.
- Câu 42: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng.
- Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25.
- bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện..
- bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng quang điện.
- Câu 44: Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng.
- của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm..
- của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng..
- của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm..
- của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
- 131,45 mA Câu 46: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng? A.
- Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
- Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
- Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau D.
- Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng Câu 47: Khi chiếu ánh sáng trắng vào khe hẹp F của ống chuẩn trực của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh của buồng ảnh thu được A.
- một dải ánh sáng trắng.
- Câu 48: Một chất phóng xạ.
- Biết rằng thời gian để số nguyên tử còn lại của chất phóng xạ chỉ còn 1/4 số nguyên tử ban đầu và thời gian để số nguyên tử chất phóng xạ chỉ còn lại 1/3 số nguyên tử ban đầu chênh lệch nhau 10 giây.
- Chu kì bán rã của chất phóng xạ là:.
- hạt nhân của một đồng vị phóng xạ.
- số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã.
- Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là A.
- Câu 50: Cho phản ứng hạt nhân.
- Hạt nhân X có cấu tạo gồm: A