- Tia có bước sóng nhỏ nhất là A. - tia hồng ngoại.. - tia tử ngoại.. - Câu 2: Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là A.. - Câu 3: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. - Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 (cùng một phía so với vân trung tâm) là. - Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. - Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau. - Khi ánh sáng truyền đi xa, năng lượng của phôtôn giảm dần.. - Câu 7: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là A. - tia hồng ngoại. - ánh sáng nhìn thấy. - tia tử ngoại. - Câu 8: Hạt ( có động năng 5,3 MeV bắn vào một hạt nhân. - Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 MeV. - Tính động năng của hạt nhân X. - Câu 9: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn A. - năng lượng toàn phần.. - Câu 10: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? A. - Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.. - lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc chàm, vàng và lục. - Hệ thức nào sau đây đúng? A.. - Câu 12: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khi dùng ánh sáng có bước sóng. - Nếu dùng ánh sáng có bước sóng. - Bước sóng. - Chùm bức xạ 1.. - Chùm bức xạ 2.. - Chùm bức xạ 3.. - Chùm bức xạ 4.. - Câu 15: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A. - Câu 16: Cho các khối lượng: hạt nhân. - Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. - Câu 17: Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích A. - hiện tượng giao thoa ánh sáng. - Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 B. - Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách hai khe là a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 3m. - Người ta dùng một nguồn phát hai ánh sáng đơn sắc: màu tím có bước sóng (1 = 0,4(m và màu vàng có bước sóng (2 = 0,6(m. - 9 Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, Nguồn phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc. - Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng –1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số. - Câu 23: Số nuclôn của hạt nhân. - nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân. - 6 Câu 24: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số A. - nuclôn nhưng khác số nơtron Câu 25: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng A. - Câu 27: Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng A. - thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.. - tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy. - tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không. - thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không. - phóng xạ α tạo thành Thôri (Th). - Tại một thời điểm nào đó tỉ lệ giữa số nguyên tử Th và số nguyên tử. - Sau thời điểm đó bao lâu thì tỉ lệ số nguyên tử nói trên bằng 11. - Câu 30: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. - vân sáng bậc 5.. - Vân sáng bậc 6. - Câu 31: Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. - Gọi mA, mB, mC là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. - Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. - Biểu thức nào sau đây đúng?. - Câu 32: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng K là r0. - Câu 33: Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân. - Năng lượng liên kết của hạt nhân. - 7,68 MeV Câu 34: Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. - Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. - Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là. - Câu 35: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 121,8 nm. - Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L. - nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng 656,3 nm. - Khi êlectron chuyển từ quỹ đại M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bước sóng A. - đều mang năng lượng.. - đều tuân theo quy luật phản xạ Câu 37: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ ( và biến thành hạt nhân Y. - Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt ( và hạt nhân Y. - Câu 38: Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dùng ứng với êlectron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính lớn gấp 9 lần so với bán kính Bo. - Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. - Câu 39: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng. - là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. - là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.. - là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành hạt nhân nặng hơn. - Câu 42: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng. - Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25. - bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện.. - bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng quang điện. - Câu 44: Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng. - của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.. - của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.. - của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.. - của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng. - 131,45 mA Câu 46: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng? A. - Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. - Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau. - Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau D. - Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng Câu 47: Khi chiếu ánh sáng trắng vào khe hẹp F của ống chuẩn trực của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh của buồng ảnh thu được A. - một dải ánh sáng trắng. - Câu 48: Một chất phóng xạ. - Biết rằng thời gian để số nguyên tử còn lại của chất phóng xạ chỉ còn 1/4 số nguyên tử ban đầu và thời gian để số nguyên tử chất phóng xạ chỉ còn lại 1/3 số nguyên tử ban đầu chênh lệch nhau 10 giây. - Chu kì bán rã của chất phóng xạ là:. - hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. - số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. - Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là A. - Câu 50: Cho phản ứng hạt nhân. - Hạt nhân X có cấu tạo gồm: A