« Home « Kết quả tìm kiếm

MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN THI ĐẠI HỌC CÓ GIẢI


Tóm tắt Xem thử

- Một số bài tập ôn thi đại học Câu 1: Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định , khi điều chỉnh độ tự cảm của cuộn cảm đến giá trị L0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu các phần tử R, L, C có giá trị lần lượt là 30 V, 20 V và 60 V.
- Khi điều chỉnh độ tự cảm đến giá trị 2L0 thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng bao nhiêu? A.
- Điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu mạch: U.
- R Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng UR2.
- Đáp án C.
- Baì 3: Tại 2 điểm A và B cách nhau 18 cm ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động ngược pha, cùng tần số f = 20 Hz.
- Một đoạn thẳng CD dài 8 cm trên mặt thoáng, có cùng đường trung trực với AB và cách AB một đoạn là h.
- Biết rằng ở giữa đoạn CD có 2 điểm dao động với biên độ cực đại.
- Giá trị nhỏ nhất của h là A.
- M dao động với biên độ cực đai khi uAM và uBM dao động cùng pha π.
- 2kπ ----->.
- d1 – d2 = (k-.
- d1 – d2 = 2(k.
- Khi điểm M nằm trên AB thì ta có d1 – d2 = 2k – 1 d1 + d2 = 18 (cm) ----->.
- d1 = k + 8,5 Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB : 0 <.
- Trên AB có 18 điểm dao động với biên độ cực đai ----->.
- hai đường cực đại gần trung trực của AB nhất khi k = 0 và k = 1.
- Để ở giữa đoạn CD có 2 điểm dao động với biên độ cực đại với h có giá trị nhỏ nhất thì tại C và D là hai điểm dao động với biên độ cực đại: tại C ứng với k.
- d1 – d gt.
- d2 – d1 = 3.
- Ta có d12 = h2 + 52.
- Do đó d22 – d gt.
- (d1 + d2)(d2 – d1.
- Chọn đáp án B Bài 4: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng.
- vào một tấm kim loại thì nhận được các quang e có vân tốc cực đại lần lượt là v1 = 2.105 m/s và v2 = 4.105 m/s.Chiếu bằng bức xạ có bước sóng.
- m thì vận tốc cực đại của quang điện tử là A.
- .105 m/s D.6.105 m/s Giải: Ta có.
- Chọn đáp án B Bài 5.
- Để giảm điện áp trên đường dây tải điện 100 lần thì cần tăng điện áp ở nơi phát lên bao nhiêu lần.
- Biết rằng công suất ở nơi tiêu thụ không thay đổi, điện áp trên đường dây tải điện cùng pha với dòng điện chạy trên dây và ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 10% điện áp ở nới phát.
- A.9,01 B.8,99 C.8,515 D.9,125 Bài giải: Gọi P là công suất nơi tiêu thu, R điện trở đường dây Công suất hao phí khi chưa tăng điện áp (P1 và sau khi tăng điện áp (P2 (P1.
- Độ giảm điện thế trên đường dây khi chưa tăng điện áp (U = I1R = 0,1U1.
- Do đó.
- Vậy U2 = 9,01U1 Chọn đáp án A Bài 6.
- 0,2040 α rad) Lực căng của dây khi quả cầu qua vị trí cân bằng mới được xác định theo công thức T = mg’(3 – 2cosα0 ) vơi gia tốc hiệu dụng g’.
- Đáp án B.
- Bài 8: Cho 2 nguồn A,B ngược pha dao động theo phương vuông góc với mặt nước.
- Tại thời điểm vận tốc tại M là −3.
- cm/s B.6 cm/s C.
- Vận tốc tại C: vC.
- Bài 9 :Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động trên trục Ox có phương trình x1 = A1cos10t.
- Phương trình dao động tổng hợp x = A1.
- Chọn đáp án A Bài 10.
- Một cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện C trong mạch xoay chiều có điện áp u=U0cosωt(V) thì dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp u là φ1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 30V.
- Nếu thay C1=3C thì dòng điện chậm pha hơn u góc φ2=900 - φ1 và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 90V.
- Giá trị của U​0 là A..
- I2 = 3I1​ ----->.
- Do đó U0 = U.
- Chọn đáp bán B.
- Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang với năng lượng dao động là 20mJ và lực đàn hồi cực đại là 2N.
- Giải: Gọi A là biên độ của dao động W.
- 20.10-3 (J) và kA = 2 (N) ----->.
- Chọn đáp án A.
- Bài 12: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x = 20cos(πt1.
- (cm) Tại thời điểm t1 gia tốc của chất điểm có giá trị cực tiểu.
- Giá trị lớn nhất của ∆t là A.
- Giải: Chu kì dao động T.
- 2s Gia tốc có giá trị cực tiểu : a = 0 khi vật qua VTCB--->.
- 20πsin(πt2.
- (s) Do đó giá trị lớn nhất của ∆t là ∆tmax = t2max – t1min.
- Hai con lắc được đặt sát bên nhau sao cho 2 trục dao động (cũng là trục các lò xo) được coi là trùng nhau và nằm ngang.
- Thời điểm phải buông vật (2) để dao động của (2) đối với (1) có biên độ dao động cực đại có thể là: A.
- Giải: Chu kì dao động của mỗi con lắc: T = 2π.
- Do đó thời điểm phải buông vật (2) để dao động của (2) đối với (1) có biên độ dao động cực đại có thể là: t.
- Đáp án D.
- Bài 14: Một khu tập thể tiêu thụ một công suất điện 14289 W, trong đó các dụng cụ điện ở khu này đều hoạt động bình thường ở hiệu điện thế hiệu dụng là 220 V.
- Khi khu tập thể không dùng máy biến áp hạ thế, để các dụng cụ điện của khu này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế hiệu dụng ở nơi cấp điện là 359 V, khi đó hiệu điện thế tức thời ở 2 đầu dây của khu tập thể nhanh pha π/6 so với dòng điện tức thời chạy trọng mạch.
- Khi khu tập thể dùng máy biến áp hạ thế lí tưởng có tỉ số N1/N2 =15, để các dụng cụ điện của khu này vẫn hoạt động bình thường giống như khi không dùng máy biến áp hạ thế thì hiệu điện thế hiệu dụng ở nơi cấp điện là (biết hệ số công suất ở mạch sơ cấp của máy biến áp hạ thế bằng 1): A.
- 6616 V Giải: Khi không dùng máy biến áp: Cường độ dòng điện chạy qua mạch cung cấp cho khu tập thể cũng chính là dòng điện chạy qua đường dây tải I.
- 75 (A) Độ sụt áp trên đường dây ∆U1 = U1- U = Ir---->.
- Ω Khi dùng máy biến áp: Điện áp hiệu dụng nơi cung cấp là U2 = ∆U2 + U’ U’ là điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp U.
- 15U = 3300 (V) Độ sụt áp trên đường dây ∆U2 = I’r với I’ là cường độ dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp: I.
- V) Do đó U2 = ∆U2 + U.
- Khi thử máy với nguồn thứ cấp đo được U2 = 264 V so với cuộn sơ cấp đúng yêu cầu thiết kế, điện áp nguồn là U1 = 110V.
- 10 D 22 Giải:Gọi số vòng các cuộn dây của MBA theo đúng yêu cầu là N1 và N2.
- Ta có.
- Khi đó ta có.
- Chọn đáp án B Chú ý: Khi cuộn sơ cấp bị cuốn ngược n vòng thì suất điện động cảm ứn xuất hiện ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp lấn lượt là e1 = (N1-n)e0 – ne0 = (N1 – 2n) e0 với e0 suất điện động cảm ứng xuất hiện ở mỗi vòng dây.
- e2 = N2e0 Do đó Câu 16: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp là nguồn điểm A và B cách nhau 30 cm, dao động theo phương trình uA = uB = acos20πt cm.
- Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình sóng truyền đi.
- Tại thời điểm t1, vận tốc của M1 là – 12cm/s thì vận tốc của M2 là.
- Giải: Ta có bước sóng.
- sin(20πt - 5π)---->.
- Câu 17: Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phương trình: u1 = asin((t), u2 = acos((t) S1S2 = 9(.
- Điểm M gần nhất trên trung trực của S1S2 dao động cùng pha với u1 cách S1, S2 bao nhiêu..
- Giải: Ta có u1 = asinωt = acos((t.
- Để M dao động cùng pha với u1.
- Chọn đáp án B Câu 18: Hai tụ điện C1 = 3C0 và C2 = 6C0 mắc nối tiếp.
- Nối hai đầu bộ tụ với pin có suất điện động E = 6 V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L tạo thành mạch dao động điện từ tự do.
- Khi dòng điện trong mạch dao động đạt cực đại thì người ta nối tắt hai cực của tụ C2.
- Hiệu điện thế cực đại trên cuộn dây của mạch dao động sau đó là A.
- 36C0​ Khi i = I0 --->.
- Sau khi nối tắt tụ C2 điện dung của tụ trong mạch dao động C.
- 3C0 Hiệu điện thế cực đại trên cuộn dây của mạch dao động sau đó cũng chính là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ C1.
- Chọn đáp án D Câu 19: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp là nguồn điểm A và B cách nhau 30 cm, dao động theo phương trình uA = uB = acos20πt cm.
- Câu 20: Tại một điểm trên mặt chất lỏngcó một nguồn dao động theo phương thẳng đứng với tần số 120HZ ,tạo ra sóng ổn định trên mặt nước.Xét hai điểm M,N(MN=0,5m)trên mặt chất lỏng nằm về một phía với nguồn va trên phương truyền sóng luôn dao động cùng pha.Số gợn lồi ít nhất quan sát đựoc trên đoạn MN là 4.Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là:.
- Do M, N dao động cùng pha nên MN = k(.
- MN/4 = 0,125m Do đó tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là: v = (f = 0,125.
- Đáp án A