« Home « Kết quả tìm kiếm

Các dạng trắc nghiệm định lượng Vật lí 12 - Phần vật lí hạt nhân.


Tóm tắt Xem thử

- Phương pháp giải các dạng bài tập Vật Lý 12 – Phần: Vật lí hạt nhân Phương pháp giải các dạng bài tập Vật Lý 12 – Phần: Vật lí hạt nhân A - PHẦN MỞ ĐẦU.
- Vì vậy tôi xin viết tiếp chương cuối của chương trình Vật Lí 12 – Ban cơ bản: Hạt nhân nguyên tử.
- Phần Vật lí hạt nhân trong chương trình Vật Lý 12 – Ban Cơ bản..
- Khối lượng, năng lượng của các hạt vi mô – Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
- Số hạt nhân trong m gam chất đơn nguyên tử: N.
- Để tìm một số đại lượng liên quan đến khối lượng, năng lượng của các hạt vi mô, cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, ta viết biểu thức liên hệ giữa những đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm, từ đó suy ra và tính đại lượng cần tìm..
- Biết số Avôgađrô là NA hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó.
- Năng lượng hạt nhân.
- Độ hụt khối của hạt nhân: m = Zmp + (A – Z)mn – mhn..
- Năng lượng liên kết riêng.
- Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững (các hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn ứng với: 50 <.
- msau = m3 + m4: phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng..
- msau = m3 + m4: phản ứng hạt nhân thu năng lượng..
- Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào trong phản ứng hạt nhân:.
- i là năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân thứ i.
- 0: tỏa năng lượng.
- 0: thu năng lượng.
- Khi một hạt nhân bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV.
- nơtron và hạt nhân đơteri lần lượt là 1,0073u.
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri là:.
- Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân lần lượt là 1,00728 u.
- Năng lượng liên kết của hạt nhân C là.
- Cho phản ứng hạt nhân.
- Khối lượng các hạt nhân.
- của hạt nhân lần lượt là: 1,0073 u.
- Năng lượng liên kết của hạt nhân xấp xĩ bằng.
- Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti.
- Cho phản ứng hạt nhân: H + HHe + n + 17,6 MeV.
- Biết khối lượng các hạt nhân Po.
- Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng.
- Cho phản ứng hạt nhân .
- Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó.
- Biết khối lượng của hạt nhân là 234,99 u, của prôtôn là 1,0073 u và của nơtron là 1,0087 u.
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là.
- Cho khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân lần lượt là: 1,0073 u.
- Năng lượng liên kết của hạt nhân là.
- Cho các khối lượng: hạt nhân .
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân (tính bằng MeV/nuclôn) là.
- Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u.
- So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ar.
- Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ.
- Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ <.
- Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là.
- Phản ứng hạt nhân này.
- Tổng hợp hạt nhân heli từ phản ứng hạt nhân .
- Các hạt nhân đơteri H.
- Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là.
- Năng lượng liên kết của hạt nhân D là.
- Mỗi phản ứng tổng hợp được 2 hạt nhân hêli nên:.
- Số hạt nhân.
- Chu kỳ bán rã T: là khoảng thời gian qua đó số lượng hạt nhân còn lại là 50% (nghĩa là phân rã 50%)..
- Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ.
- Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã.
- Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ.
- Sau 9 giờ kể từ thời điểm ban đầu, có 87,5% số hạt nhân của đồng vị này đã bị phân rã.
- Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 10 ngày có số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã.
- Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần.
- Sau thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?.
- Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã.
- Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu.
- Trong khoảng thời gian 4h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã.
- Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là.
- Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ lúc t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là.
- Hạt nhân Po phóng xạ và biến thành hạt nhân Pb.
- Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân.
- Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã.
- Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là.
- Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T.
- Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất này là.
- Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là .
- Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là.
- Hạt nhân urani sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì .
- Chu kì bán rã của biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm.
- Khối đá được phát hiện có chứa hạt nhân và hạt nhân .
- Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân.
- Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là.
- Số hạt nhân còn lại là N = N0 = N0.
- Chuyển động của các hạt trong phản ứng hạt nhân.
- Phản ứng hạt nhân: X1 + X2 X3 + X4..
- Dùng hạt bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và hạt nhân ôxi theo phản ứng.
- Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên.
- Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α.
- Bắn một prôtôn vào hạt nhân đứng yên.
- Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600.
- Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó.
- Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là.
- Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y.
- Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt và hạt nhân Y.
- Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y.
- Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt phát ra tốc độ v.
- Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u.
- Tốc độ của hạt nhân Y bằng.
- Hạt nhân U là chất phóng xạ .
- Biết năng lượng tỏa ra trong một phản ứng phóng xạ khi hạt nhân U đứng yên là 14,15 MeV.
- Coi khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối.
- Hạt nhân U đứng yên phân rã thành hạt nhân Th.
- Hạt nhân Ra đứng yên phân rã thành hạt nhân X.
- Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản ứng + N p + O.
- Cho khối lượng các hạt nhân m = 4,0015u.
- Bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng