- Sự bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào yếu tố nào?. - Thế nào là phản ứng hạt nhân? Viết phương trình tổng quát và giải thích?. - Trình bày nguyên lý cấu tạo của lò phản ứng hạt nhân?. - Hạt nhân của nguyên tử này có 6 nuclon. - Hạt nhân này có 3 protôn và 3 nơtron. - Hạt nhân này có protôn và 3 electron 7.2. - Lực hạt nhân. - là lực liên kết các hạt nhân với nhau C. - Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. - Chỉ những hạt nhân nặng mới có tính phóng xạ. - Hạt nhân đơteri (D) có. - Hạt nhân triti (T) có. - Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hạt nhân nguyên tử?. - A.Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân.. - B.Hạt nhân trung hòa về điện.. - C.Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn.. - Phát biểu nào sau đây sai khi nói về lực hạt nhân?. - B.khối lượng của một hạt nhân.. - D.khối lượng hạt nhân của đồng vị cacbon 12 6 C . - Sự phóng xạ là phản ứng hạt nhân loại nào. - một hạt nhân tự động phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác D. - là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.. - tia là dòng các hạt mang điện B, tia là dòng hạt nhân nguyên tử D. - tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử Hêli B. - Vấn đề 3: Phản ứng hạt nhân. - Trong phản ứng hạt nhân không có đ ịnh luật bảo toàn nào sau. - Phản ứng hạt nhân thực chất là:. - mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.. - sự tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân.. - quá trình phát ra các tia phóng xạ của hạt nhân.. - Trong phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn nào sau ? A. - Trong phóng xạ hạt nhân phóng ra một phôtôn với năng lượng. - Hỏi khối lượng hạt nhân thay đổi một lượng bằng bao nhiêu?. - Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân ? A. - hạt nhân bị kích thích bức xạ phôtôn. - Khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, điều nào sau đây là sai?. - Các hạt nhân sản phẩm bền hơn các hạt nhân tương tác.. - So sánh giữa hai phản ứng hạt nhân toả năng lượng phân hạch và nhiệt hạch. - Để giảm năng lượng liên kết hạt nhân, tạo điều kiện để các hạt nhân kết hợp với nhau.. - Để tạo ra phản ứng hạt nhân có điều khiển cần phải A. - Những điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền là A. - Các hạt nhân sản phẩm hầu hết là các hạt anpha,bêta.. - Phản ứng hạt nhân toả năng lượng khoảng 200 MeV dưới dạng động năng của các hạt.. - Lúc hạt nhân chuyển động với tốc độ 0,68c ( c là tốc độ của ánh sáng trong chân không) thì động năng của hạt là:. - Cấu tạo hạt nhân:. - 1 hạt nhân Z A X. - Trong N hạt nhân Z A X có. - Đối với một hạt nhân.. - m = Z.m p + (A - Z).m n - m hạt nhân (u, kg. - Đối với N hạt nhân:. - Một hạt nhân có số khối A, số prôton Z, năng lượng liên kết E lk . - Khối lượng của hạt nhân đó là. - Hạt nhân 27 60 Co có khối lượng là 59,940(u), biết khối lượng proton: 1,0073(u), khối lượng nơtron là 1,0087(u), năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 60 Co là(1 u = 931MeV/c 2. - Hạt nhân 2 4 He có độ hụt khối bằng 0,0304 u. - Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2 4 He là. - Biết năng lượng của từng hạt nhân tương ứng là E X. - hạt nhân 16 8 O lần lượt là 1,0073 u. - Năng lượng liên kết của hạt nhân 16 8 O xấp xỉ bằng. - Hạt nhân đơteri (D hoặc H) có khối lượng 2,0136u. - Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 13 26 Al là. - Khối lượng riêng của hạt nhân:. - Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 12 6 thành các nuclôn riêng biệt bằng. - Xét phản ứng hạt nhân 1 2 D 1 2 D 2 3 He n. - Cho phản ứng hạt nhân sau: 37 17 Cl + X n + 37 18 Ar . - Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân: 2 1 D 2 1 D A Z X 0 1 n . - Cho phản ứng hạt nhân sau: 1 1 H 9 4 Be 4 2 He 7 3 Li 2 , 1 ( MeV. - Năng lượng cần thiết để tách hạt nhân 12 6 C thành 3 hạt là A. - Khi hạt nhân 13 7 N phóng xạ. - Trong phản ứng hạt nhân: 9 4 Be 4 2 He 0 1 n X , hạt nhân X có:. - Cho phản ứng hạt nhân : 1 2 D + 3 1 T 2 4 He. - Năng lượng liên kết của hạt nhân. - Biết khối lượng của các hạt nhân D, T và lần lượt là m D = 2,0136u, m T = 3,0160u và m. - Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt. - Cho khối lượng của các hạt nhân bằng số khối. - Động năng của hạt nhân X là. - Cho hạt prôtôn có động năng K P = 1,46MeV bắn vào hạt nhân Li đứng yên. - Hai hạt nhân X sinh ra giống nhau và có cùng động năng. - Động năng của một hạt nhân X sinh ra là A. - Dùng p có động năng K 1 bắn vào hạt nhân 9 4 Be đứng yên gây ra phản ứng: p + 9 4 Be. - Hạt nhân 210 84 Po đứng yên, phân rã thành hạt nhân chì. - Cho phản ứng hạt nhân sau. - Xét phản ứng hạt nhân: X Y. - Hạt nhân mẹ đứng yên. - m lần lượt là động năng, khối lượng của hạt nhân con Y và. - Cho phản ứng hạt nhân sau: 9 4 Be + p X + 6 3 Li . - Coi khối lượng của một hạt nhân xấp xỉ số khối A của nó ở đơn vị u. - Mối quan hệ giữa động lượng p và động năng K của hạt nhân là. - Cho hạt nhân 30 15 P sau khi phóng xạ tao ra hạt nhân 30 14 Si . - Hạt nơtron có động năng K n = 1,1MeV bắn vào hạt nhân Li( 6 3 Li ) đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân là n + 6 3 Li X. - Động năng của hai hạt nhân sau phản ứng là. - Tính vận tốc chuyển động của hạt nhân Li (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). - Bắn hạt α vào hạt nhân 14 7 N , ta có phản ứng. - Sau 3 chu kỳ bán rã, số hạt nhân còn lại là. - Sau thời gian t 2 T A , tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là. - Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân bằng nhau. - Sau 80 phút, tỉ số các hạt nhân A và B bị phân rã là. - Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kỳ bán rã T. - Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần( e là cơ số loga tự nhiên, lne = 1). - Ban đầu hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. - Sau 80 phút tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là