« Home « Kết quả tìm kiếm

Tuyển tập các bài tập trắc nghiệm 12 được phân dạng C7


Tóm tắt Xem thử

- Sự bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào yếu tố nào?.
- Thế nào là phản ứng hạt nhân? Viết phương trình tổng quát và giải thích?.
- Trình bày nguyên lý cấu tạo của lò phản ứng hạt nhân?.
- Hạt nhân của nguyên tử này có 6 nuclon.
- Hạt nhân này có 3 protôn và 3 nơtron.
- Hạt nhân này có protôn và 3 electron 7.2.
- Lực hạt nhân.
- là lực liên kết các hạt nhân với nhau C.
- Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
- Chỉ những hạt nhân nặng mới có tính phóng xạ.
- Hạt nhân đơteri (D) có.
- Hạt nhân triti (T) có.
- Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hạt nhân nguyên tử?.
- A.Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân..
- B.Hạt nhân trung hòa về điện..
- C.Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn..
- Phát biểu nào sau đây sai khi nói về lực hạt nhân?.
- B.khối lượng của một hạt nhân..
- D.khối lượng hạt nhân của đồng vị cacbon 12 6 C .
- Sự phóng xạ là phản ứng hạt nhân loại nào.
- một hạt nhân tự động phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác D.
- là phản ứng hạt nhân thu năng lượng..
- tia  là dòng các hạt mang điện B, tia  là dòng hạt nhân nguyên tử D.
- tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử Hêli B.
- Vấn đề 3: Phản ứng hạt nhân.
- Trong phản ứng hạt nhân không có đ ịnh luật bảo toàn nào sau.
- Phản ứng hạt nhân thực chất là:.
- mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân..
- sự tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân..
- quá trình phát ra các tia phóng xạ của hạt nhân..
- Trong phản ứng hạt nhân có định luật bảo toàn nào sau ? A.
- Trong phóng xạ  hạt nhân phóng ra một phôtôn với năng lượng.
- Hỏi khối lượng hạt nhân thay đổi một lượng bằng bao nhiêu?.
- Thông tin nào sau đây là sai khi nói về các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân ? A.
- hạt nhân bị kích thích bức xạ phôtôn.
- Khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, điều nào sau đây là sai?.
- Các hạt nhân sản phẩm bền hơn các hạt nhân tương tác..
- So sánh giữa hai phản ứng hạt nhân toả năng lượng phân hạch và nhiệt hạch.
- Để giảm năng lượng liên kết hạt nhân, tạo điều kiện để các hạt nhân kết hợp với nhau..
- Để tạo ra phản ứng hạt nhân có điều khiển cần phải A.
- Những điều kiện cần phải có để tạo nên phản ứng hạt nhân dây chuyền là A.
- Các hạt nhân sản phẩm hầu hết là các hạt anpha,bêta..
- Phản ứng hạt nhân toả năng lượng khoảng 200 MeV dưới dạng động năng của các hạt..
- Lúc hạt nhân chuyển động với tốc độ 0,68c ( c là tốc độ của ánh sáng trong chân không) thì động năng của hạt là:.
- Cấu tạo hạt nhân:.
- 1 hạt nhân Z A X.
- Trong N hạt nhân Z A X có.
- Đối với một hạt nhân..
- m = Z.m p + (A - Z).m n - m hạt nhân (u, kg.
- Đối với N hạt nhân:.
- Một hạt nhân có số khối A, số prôton Z, năng lượng liên kết E lk .
- Khối lượng của hạt nhân đó là.
- Hạt nhân 27 60 Co có khối lượng là 59,940(u), biết khối lượng proton: 1,0073(u), khối lượng nơtron là 1,0087(u), năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 60 Co là(1 u = 931MeV/c 2.
- Hạt nhân 2 4 He có độ hụt khối bằng 0,0304 u.
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2 4 He là.
- Biết năng lượng của từng hạt nhân tương ứng là  E X.
- hạt nhân 16 8 O lần lượt là 1,0073 u.
- Năng lượng liên kết của hạt nhân 16 8 O xấp xỉ bằng.
- Hạt nhân đơteri (D hoặc H) có khối lượng 2,0136u.
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 13 26 Al là.
- Khối lượng riêng của hạt nhân:.
- Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 12 6 thành các nuclôn riêng biệt bằng.
- Xét phản ứng hạt nhân 1 2 D  1 2 D  2 3 He n.
- Cho phản ứng hạt nhân sau: 37 17 Cl + X  n + 37 18 Ar .
- Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân: 2 1 D  2 1 D  A Z X  0 1 n .
- Cho phản ứng hạt nhân sau: 1 1 H  9 4 Be  4 2 He  7 3 Li  2 , 1 ( MeV.
- Năng lượng cần thiết để tách hạt nhân 12 6 C thành 3 hạt  là A.
- Khi hạt nhân 13 7 N phóng xạ.
- Trong phản ứng hạt nhân: 9 4 Be  4 2 He  0 1 n  X , hạt nhân X có:.
- Cho phản ứng hạt nhân : 1 2 D + 3 1 T  2 4 He.
- Năng lượng liên kết của hạt nhân.
- Biết khối lượng của các hạt nhân D, T và  lần lượt là m D = 2,0136u, m T = 3,0160u và m.
- Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt.
- Cho khối lượng của các hạt nhân bằng số khối.
- Động năng của hạt nhân X là.
- Cho hạt prôtôn có động năng K P = 1,46MeV bắn vào hạt nhân Li đứng yên.
- Hai hạt nhân X sinh ra giống nhau và có cùng động năng.
- Động năng của một hạt nhân X sinh ra là A.
- Dùng p có động năng K 1 bắn vào hạt nhân 9 4 Be đứng yên gây ra phản ứng: p + 9 4 Be.
- Hạt nhân 210 84 Po đứng yên, phân rã  thành hạt nhân chì.
- Cho phản ứng hạt nhân sau.
- Xét phản ứng hạt nhân: X  Y.
- Hạt nhân mẹ đứng yên.
- m  lần lượt là động năng, khối lượng của hạt nhân con Y và.
- Cho phản ứng hạt nhân sau: 9 4 Be + p  X + 6 3 Li .
- Coi khối lượng của một hạt nhân xấp xỉ số khối A của nó ở đơn vị u.
- Mối quan hệ giữa động lượng p và động năng K của hạt nhân là.
- Cho hạt nhân 30 15 P sau khi phóng xạ tao ra hạt nhân 30 14 Si .
- Hạt nơtron có động năng K n = 1,1MeV bắn vào hạt nhân Li( 6 3 Li ) đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân là n + 6 3 Li  X.
- Động năng của hai hạt nhân sau phản ứng là.
- Tính vận tốc chuyển động của hạt nhân Li (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối).
- Bắn hạt α vào hạt nhân 14 7 N , ta có phản ứng.
- Sau 3 chu kỳ bán rã, số hạt nhân còn lại là.
- Sau thời gian t  2 T A , tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là.
- Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân bằng nhau.
- Sau 80 phút, tỉ số các hạt nhân A và B bị phân rã là.
- Ban đầu có N 0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kỳ bán rã T.
- Gọi  t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần( e là cơ số loga tự nhiên, lne = 1).
- Ban đầu hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau.
- Sau 80 phút tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là