« Home « Kết quả tìm kiếm

TL ôn cấp tốc 2015 - B9


Tóm tắt Xem thử

- Hai vật A và B cùng bắt đầu dao động điều hòa, chu kì dao động của vật A là TA, chu kì dao động của vật B là TB.
- Hỏi khi vật A thực hiện được 16 dao động thì vật B thực hiện được bao nhiêu dao động?.
- Kéo vật xuống khỏi vị trí cân bằng một đoạn 3 cm rồi thả không vận tốc đầu thì vật dao động điều hoà với tốc độ cực đại 30π cm/s.
- Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ x = 4cos(2πt – π/3) (cm).
- Biết dao động thứ nhất có phương trình (cm).
- Li độ của dao động thứ hai tại thời điểm t = 1 s là..
- Một con lắc đơn dao động điều hòa trong trường trọng lực.
- Con lắc dao động với biên độ góc là.
- Một con lắc lò xo có độ cứng 2 N/m, vật nhỏ có khối lượng 80 g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt ngang là 0,1.
- Khoảng cách AC ngắn nhất là.
- Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1, S2 cách nhau 12cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình xS1 = xS2 = 2cos50πt (mm).
- Trên đường nối S1S2 số điểm dao động với biên độ 3mm là.
- Trong mạch dao động LC lí tưởng.
- i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại thời điểm t.
- Io là cường độ dòng điện cực đại trong mạch.
- Tần số dao động riêng của mạch LC là f, muốn tần số dao động riêng là 3f thì mắc thêm tụ C’ bằng bao nhiêu và mắc như thế nào với C?.
- Trong mạch dao động điện từ tự do LC, độ tự cảm của cuộn cảm thuần L = 2,4 mH, điện dung của tụ điện C = 1,5 F.
- Io cường độ dòng điện cực đại trong mạch, thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện i = Io/3 có thể là..
- Chiết suất của thấu kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,525.
- Khoảng cách giữa tiêu điểm màu đỏ và tiêu điểm màu tím là.
- Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau 1 mm.
- Di chuyển màn ảnh (E) ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tăng thêm 0,3 mm.
- Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là.
- Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,6 m.
- Người ta dùng ánh sáng trắng, có bước sóng 0,38 m 0,76m.
- Tại vị trí vân sáng bậc 5 của ánh sáng tím (có bước sóng 0,4 m) có vân sáng của các bức xạ đơn sắc với bước sóng là..
- Nguồn sángthứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 = 450nm.
- Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2 = 0,60m.
- Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu vào catôt chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, để dòng quang điện triệt tiêu thì UAK = −0,85V.
- Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy Lai-man và bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me lần lượt là.
- Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,3mm, khỏang cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m.
- Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng.
- Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (λđ = 0,76μm) đến vân sáng bậc 1 màu tím ( λt = 0,4μm ) cùng một phía của vân trung tâm là.
- Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m.
- Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ.
- Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,2 mm.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55µm.
- Trong chân không, bước sóng của một ánh sáng màu lục là.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m.
- Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm.
- Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m.
- Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai phía của vân sáng trung tâm là.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng vân là 1mm.
- Nếu tịnh tiến màn ra xa mặt phẳng chứa hai khe thêm 50cm thì khoảng vân lúc này là 1,25mm.
- Bước sóng là.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50m, khoảng cách giữa hai khe là 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3m.
- Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m.
- Trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm.
- Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong chân không là 600 nm.
- Tần số của ánh sáng này là.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,65 µm.
- Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m.
- Trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng trung tâm tới vân sáng bậc 6 là.
- Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m.
- Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 ở hai phía của vân sáng trung tâm là 8 mm.
- Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì.
- tần số không đổi và vận tốc không đổi B.
- tần số thay đổi và vận tốc thay đổi.
- tần số thay đổi và vận tốc thay đổi D.
- tần số không đổi và vận tốc thay đổi.
- phản xạ ánh sáng B.
- giao thoa ánh sáng C.
- tán sắc ánh sáng D.
- khúc xạ ánh sáng.
- Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, khoảng vân i.
- Bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là.
- Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f1, khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n1 thì có vận tốc v1 và có bước sóng λ1.
- Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n2 (n2 ≠ n1) thì có vận tốc v2, có bước sóng λ2 và tần số f2 .
- Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng.
- Sóng ánh sáng là sóng ngang..
- Ria Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy..
- là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng..
- Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định..
- Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ..
- Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím..
- Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc..
- Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát ánh sáng huỳnh quang màu vàng.
- Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng.
- Tia X (tia X) có bước sóng.
- nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
- nhỏ hơn bước sóng của tia gamma..
- lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ.
- lớn hơn bước sóng của tia màu tím