« Home « Kết quả tìm kiếm

Công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dựng


Tóm tắt Xem thử

- Quản lý NVL 1 Lời mở đầu Trong nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp sản xuất là tế bào của nền kinh tế, lả đơn vị trực tiếp tiến hành các hoạt đọng sản xuất tạo ra sản phẩm.
- Đặc biệt là trong nền kinh tế thị tr−ờng hiện nay, muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý vật liệu một cách hợp lý .
- Phải tổ chức công tác nguyên vật liệu từ quá trình thu mua vận chuyển liên quan đến khâu dự trữ vật t− cho việc thi công công trình.
- Phải tổ chức tôt côngtác quản lý thúc đẩy kịp thời việc cung cấp nguyên vật liệu cho việc thi công xây dựng , phải kiểm tra giám sát việc chấp hành việc dự trữ tiêu hao nguyên vật liệu tại công ty để từ đó góp phần giảm những chi phí không cần thiết trong xây dựng tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Muốn đạt đ−ợc điều dó doanh nghiệp phải có một l−ợng vốn l−u động và sử dụng nó một cách hợp lý, để tháy đ−ợc điều đó thi mỗi doanh nghiệp phải sử dụng nguên vật liệu một cách hợp lý và quản lý chúng một cách chặt chẽ từ khâu thu mua đến khâu sử dụng vừa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất vừa tiết kiệm chổng mọi hiện t−ợng sâm phạm tài sản của nhà n−ớc và tài sản của đơn vị Xuất phát từ lý do trên và nay đã có điều kiện thực tế và đ−ợc sự chỉ bảo của cac cán bộ công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dựng cùng các thầy cô giáo đã giúp đỡ em, Em đã mạnh gian chon đề tài “ Công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dựng ” nhằm làm sáng tỏ những vấn đề v−ớng mắc giữa thực tế và lý thuyết để có thể hoàn thiện bổ sung kiến thức em đã học.
- Phần I: lý luận chung về báo cáo nguyên vật liệu trong doanh nghiệp - Phần II: Một số điểm chung tại công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dựng.
- Quản lý NVL 2 - Phần III: Thực trạng công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dựng.
- Phần IV: Một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý ngyên vật lệu tại công ty Cổ phần thiêts bị công nghiệp và xây dựng.
- Trên đây là toàn bộ thực trạng công tác quản lý ngyên vật liệu tại công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dựng.
- Quản lý NVL 3 ph ần I lý luận chung về quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiêp I.
- khai niệm phân loại và vai trò của nguyên vật liệu đối với sản xuất trong doanh nghiệp.
- Khái niệm và những đặc điểm của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh.
- 1.1 Khái niệm nguên vật liệu + Nguyên vật liẹu là đối t−ợng lao động đ−ợc biểu hiện d−ới hình thai vật chất, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, đối t−ợng lao đọng , sức lao động là cơ sở cấu thành nên thực thể sản phẩm.
- Đặc điểm nguyên vật liệu.
- Nguyên vật liệu là những tài sản l−u động thuộc nhốm hàng tồn kho, vật liệu tham gia giai đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh để hình thành nên sản phẩm mới, chúng rất đa rạng và phong phú về chủng loại + nguyên vật lệu là cơ sở vật chất hình thành nên thực thể sản phẩm trong mỗi quá trình sản xuất vật liệu không ngừng chuyển hoá và biến đổi về mặt giá tri và chất l−ợng.
- giá trị nguyên vật liệu đ−ợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá tri sản phẩm mới đ−ợc tạo ra.
- về mặt kỹ thuật , ngyên vật liệu là những tài sản vật chất tồn tại d−ới nhiều dạng khác nhau , phức tạp vì đời sống lý hoá nên rễ bị tác động của thời tiết , khí hậu và môi tr−ờng xung quanh.
- Quản lý NVL 4 + Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong tài sản l−u động và tổng chi phí sản xuất, để tạo ra sản phẩm thì nguên vật liệu cũng chiếm tỷ trọng đán kể.
- Từ những đặc điểm trên cho thấy nguyên vật liệu có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh sản xuất của các doanh nghiệp.
- Điều đỏ dẫn đến phải tăng c−ờng công tác quản lý nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất.
- Yêu cầu quản lý nguyên vật vật liệu: Trong điều kiên hiên nay, việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu có hiệu quả ngày càng đ−ợc coi trọng làm sao để cùng một khối l−ợng nguyên vật liệu, có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm nhất , có giá thành hạ nhất mà vẫn bảo đảm chất l−ợng.
- Do vậy công tác quản lý nguên vật liệu là vân đè tất yếu , khác quan nó câqnf thiết cho mọi ph−ng thức sản xuất kinh doanh.
- Việc quản lý có tốt hay không phụ thuộc vào khả năng và trình độ của cán bộ quản lý.
- Đối với doanh nghiệp kinhdoanh việc quản lý nguyên vật liệu có thể xem xét trên khía cạnh sau: 2.1 Quản lý thu mua: Nhu cầu tiêu dùng xã hội ngày càng phát triển không ngừng để đáp ứng đầy đủ buộc quá trình sản xuáat kinh doanh của các doanh nghiệp phải đ−ợc diễn ra một cách th−ờng xuên , xu h−ớng ngày càng tăng về quy mmô, nâng cao chất l−ợng sản phẩm.
- Chính vì vậy cac doanh nghiệp phải tiến hành cung ứng thuờng xuyên nguồn nguên vật liệu đàu vào, đáp ứng kịp thời yêu cầu của sản xuất.
- Muốn vậy trong khâu thu mua cần quản lý tôt về mặt khối l−ợng , quy cách, chủng loại vật liệu sao cho phù hợp với nhu cầu sản xuất cần phải tìm đ−ợc nguồn thu nguyên vật liệu với giá hợp lý với giá trên thi tr−ờng, chi phi mua thấp.
- Quản lý NVL 5 2.2 Khâu bảo quản: Việc bảo quản ngyên vật liệu tại kho, bãi cần thực hiện theo đúng chế độ quy định cho từng loại ngyên vật liệu phù hợp với tính chất lý hoá của mỗi loại, với quy mô tổ chức của doanh nghiệp, tranh tình trạng thất thoát, lãng phí, h− hỏng làm giảm chất l−ơng nguên vật liệu.
- Xuất phát từ đặc điểm nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh , nguyên vật liệu th−ờng biến động th−ờng xuyên nên việc dự trữ nguyên vật liệu nh− thế nào để đáp ứng nhu cầu cho sản xuất kinh doanh hiẹn tại là yếu tố hết sức quan trọng.
- Hơn nữa doanh nghiệp phải xây dựng định mức dự trữ cần thiết với mức tối đa và tối thiểu cho sản xuất xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong sử dụng cũng nh− nh− định mức hao hụt hợp lý trong vận chuyển và bảo quản.
- Quản lý n guyên vật liệu là một trong những nội dung quan trọng cần thiết của công tác quản lý nói chung cũng nh− công tác quản lý sản xuất nói riêng luôn đ−ợc cách nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm đến.
- Muốn quản lý vật liệu chặt chẽ và có hiệu quả chúng ta cần phải tiến hành và tăng c−ờng công tác quản lý cho phù hợp với thực tế sản xuất của doanh nghiệp.
- Hơn nữa hạch toán kế toán noi chung và hạch oán nguyên vật liệu nói riêng trong doanh nghiệp nếu thực hiện đày đủ, chính xác và khoa học sẽ giúp cho công tác hạch toán tính giá thành sản phẩm đ−ợc chính xác từ đầu, ng−ợc lại sẽ ảnh h−ởng đến giá tri sản phẩm sản xuất ra.
- Quản lý NVL 6 Hạch toán vật liệu thể hiẹn vai trò tác dụng to lớn của mình thông qua cac nhiệm vụ sau: +Phải tổ chức đánh giá, phân loại nguyên vật liệu phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu quản lý thống nhất của nhà n−ớc và doanh nghiệp nhằm phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý tình hình nhập nguyên vật liệu, bảo quản nguyên vật liệu nhằm hạ giá thành sản phẩm.
- Tổ chức chứng từ tài khoản, sổ kế toán phù hợp với ph−ơng pháp kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp để ghi chép phản ánh tạap hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến đọng của nguyên vật liẹu nhằm cung cấp cho việc tâpj hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Giám sát và kiểm tra chế đọ bảo quản, dự trữ, sử dụng nguyên vật liệu nhằm ngăn ngừa và sử lý nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất tính toán chính xác giả trị vật liệu đ−a vào sử dụng .
- Phân loại và ph−ơng pháp tính giá nguyên vật liệu: 1.1 Phân loại nguên vật liệu.
- Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loai nguyên vật liệu khác nha.
- Mỗi loại nguyên vật liệu sử dụng có một nội dung kinh tế và vai trò trong quá trình sản xuất cũng khác nhau.
- Vì vậy để quản lý tốt nguên vật liệu đòi hỏi phải phân loại đ−ợc từng loại nguyên vật liệu hay nói cách khác là phải phân loại nguyên vật liệu.
- Phân loại nguyên vật liệu là việc sắp xếp nguyên vật liệu theo từng loại, từng nhóm căn cứ vào tiêu thức nhất định nào đó để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán.
- 1.1.1 Phân loại nguyên vật liệu: Căn cứ vào nội dung kinh tế vai trò của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà vật liệu đ−ợc chia thành những loại sau: Quản lý NVL 7 + Nguyên vật liệu chính ( Bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài) nguyên vật liệu chính là đối t−ợng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm nh−: sắt, thép, xi măng trong những doanh nhiệp xây dựng cơ bản, các hạt nhự ,nhự tổng hợp cho các doanh nghiệp sản xuất nhựa.
- Vật liệu phụ: Là những loai vật liệu mang tính chất phụ trợ trong quá trình sản xuất kinh doanh, vật liệu pụ này có thể kết hợp với vật liệu chính để làm tăng thêmtác dụng của sản phẩm phục vụ lao động của ng−ời sản xuất( sơn ,que hàn.
- Phế liệu: Là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất nh− gỗ, sắt, tép vụn hặc phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
- Ngoài cách phân loại nguên vật liệu nh− trên còn có thể phân loại căn cứ vảo một số tiêu thức khác nh.
- Căn cứ vào nguên vật liệu nhập trong n−ớc, nhập n−ớc ngoài.
- Căn cứ vào vào mục đích cũng nh− nội dung qui định phản ánh các chi phí vật liệu trên các tài khoản kế toán vật liệu của doanh nghiệp đ−ợc chia thành nguyên vật liệu trực tiếp dungd cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu nh− quản lý pân x−ởng, bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
- Quản lý NVL 8 1.1.2 Phân loại công cụ, dụng cụ.
- 1.2 Ph−ơng pháp tính giá nguyên vật liệu Đánh giá nguyên vật liệu là dùng thức đo tiền tệ để xác định giá trị của chúng theo đúng nguyên tác nhất định.
- Việc đánh giá nguyên vật liệu nhập xuất tồn kho có ảnh h−ởng rất quan trọng đến việc tính đúng, tính đủ chi phí nguyên vật liệu, vào giá thành sản phẩm.
- Nguyên tắc cơ bản của kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ là hạch toán theo giá thực tế là giá trị vật liệu, công cụ, dụng cụ phản ánh trên các sổ sách tổng hợp, trên các bảng cân đối tài sản, các báo cáo kế toán phải Quản lý NVL 12 + Theo ph−ơng pháp này kế toán phải xác định đơn giá thực tế nhập kho lần cuối.
- Nh− vậy giá thực tế của vật liệu tồn kho cuối kỳ lại là giá thực tế vật liệu tính theo đơn giá của các lần nhập đầu kỳ.
- Ph−ơng pháp này giá thực tế của vật liệu xuất dùng luôn sát giá cả thị tr−ờng ở thời điểm sử dụng vật liệu.
- Nh−ng giá vốn thực tế vật liệu tồn kho lại không hợp lý với chế độ bảo quản vật liệu tồn kho.
- Tr−ờng hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất vật liệu hàng ngày, giá hạch toán có thể dùng để ghi sổ chi tiết vật t−.
- Cuối tháng kế toán phải điều chỉnh theo giá thực tế của vật liệu xuất kho.
- Hệ số giá vật liệu (H.
- Giá thực tế của vật liệu tồn đầu kỳ Số l−ợng vật liệu tồn kho đầu kỳ.
- Trị giá vốn thực tế của VL nhập trong kỳ Trị giá hạch toán của vật liệu nhập trong kỳ Sau đó tính ra giá thực tế xuất kho.
- Giá thực tế vật liệu xuất kho = Giá hạch toán của vật liệu xuất kho x Hệ số giá Tuỳ thuộc vào từng đặc điểm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp mà hệ số giá có thể tính riêng cho từng thứ, từng nhóm hoặc cho cả loại vật liệu của doanh nghiệp.
- Quản lý NVL 13 Ph−ơng pháp này khối l−ợng công việc tính toán hàng ngày sẽ giảm áp dụng thích hợp đối với doanh nghiệp có khối l−ợng hàng tồn kho lớn, nhiều chủng loại vật liệu.
- Nội dung công tác quản lý nguên vật liệu trong doanh nghiệp: 1.
- Xây d−ng định mức tiêu dùng : Khái nệm: M−c tiêu dùng nguyên vật liệu là l−ơng nguyên vật liệu tiêu dùng lớn nhất cho phép để sản xuất moọt đơn vị sản phẩm hợc để hoàn thiện một công việc nào đó trong điều kiện tổ chức và điều kiện kỹ thuật nhất định.
- Việc xây dựng định mức tiêu dùng vật liệu chính xác và đ−a mức đó vào áp dụng trong sản xuất là biện pháp quan trong nhất để thực hiện tiết kiệm vật liệu có cơ sở quản lý chặt chẽ việc sủ dụng nguyên vật liệu.
- Mức tiêu dùng nguyên vật liệu còn là căn cứ để tiến hành kế hoạch hoá cung ứng và sử dụng vật liệu tạo điều kiện cho hạch toán kinh tế và thúc đẩy phong trào thi đua và thực hành tiết kiệm trong doanh nghiệp.
- 1.2 Ph−ơng pháp định mức tiêu dùng nguyên vật liệu: Ph−ơng pháp định m−c tiêu dùng nguyên vật liệu có ý nghĩa quyết định đến chất l−ợng cách mức đã đ−ợc xác định .
- Trong thực tế các ph−ơng pháp xây dựng ở mức thích hợp của tiêu dùng vật liệu sau đây.
- Ph−ơng pháp định mức theo thống kê kinh nghiệm: Là ph−ơng pháp dựa vào 2 căn cứ: các số liệu thống kê về mức tiêu dùng nguyên vật liệu của kỳ báo cáo những kinh nghiệm của những công Quản lý NVL 14 nhân tiên tiến rổi dùng ph−ơng pháp bình quân gia quyền để xác định, định mức.
- 1.2.3.Ph−ơng pháp phân tích: Là kết hợp việc tính toán về kinh tế kĩ thuật với việc phân tích các nhân tố ảnh h−ởng tới việc tiêu hao nguyên vật liệu, chinh vì thế nó đ−ợc tiến hành theo hai b−ớc B−ớc 1: Thu thập và nghiên cứu các tài liệu đến mức đặc biệt là về thiết kế sản phẩm, đặc tính của nguyên vật liệu, chất l−ợng máy móc thiết bị, trình độ tay nghề công nhân.
- Một điều rễ thấy khác đó là một l−ợng thông tin nh− vậy đòi hỏi Quản lý NVL 15 phải có đội ngũ sử ly thông tincó trình đọ và năng lực cao nh−ng dù thế nào đi nữa thì đây cũng là ph−ơng pháp tiên tiến nhất.
- Bảo đảm nguyên vật liệu cho sản trong doanh nghiệp : Đảm bảo toàn vẹn số l−ợng và chất l−ợng nguyên vật liệu là một điều rất cần thiết trong doanh nghiệp vì nó là nơi tập chung thành phần của doanh nghiệp tr−ớc khi đ−a vào sản xuất và tiêu thụ.
- 2.1 Xác định l−ợng nguyên vật liệu cần dùng: Xuất phát từ đặc điểm về sự đa dạng của sản phẩm và quy trình sản xuất của mỗi công trình là khác nhau.
- Điều này cho thấy để đảm bảo quá trình sán xuất và chất l−ợng sản phẩm của công ty đã phải sử dung một khối l−ợng vật liệu cần dùng t−ơng đối lớn, đa dạng về chủng loại.
- VD: Đối với sản xuất cầu đ−ờng thì nguyên vật liệu chính là xi măng, sắt thép, gạch đá.
- Đối với đội xây lắp khung kính thì nguyên vật liệu chính lại là Khung nhôm, kính ,tôn.
- Error! Trong đó: M kdl khối l−ợng nguyên vật liệu dự trữ đầu kỳ thoe thực tế và kế hoạch.
- m k : mức tiêu hao nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch.
- Error! Trong đó: M ck1 , Mckk: Khối l−ợng nguyên vật liệu dự trữ cuối kỳ theo thực tế và kế hoạch.
- Quản lý NVL 16 2.2 Xác định l−ợng nguyên vật liệu cần dự trữ.
- Tuy nhiên để tránh sự biến động của nguyên vật liệu nên việc dự trữ nguyên vật liệu là vô cũng cần thiết - Tại doanh nghiệp có tể áp dụng các ph−ơng pháp dự trữ sau: 2.2.1 Dự trữ th−ờng xuyên: Dự trữ th−ờng xuyên là l−ợng dự trữ nhằm đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục trong điều kiện cung ứng bình th−ờng.
- Để xác định đ−ợc mức dự trữ có thể dựa vào các cơ sở sau: +Mức thiệt hại vật chất do nguên vật liệu gây ra.
- Các số liệu thống kê về số lần, l−ợng vật liệu cũng nh− số ngày mà ng−ời cung cấp không cung ứng đúng hạn.
- Quản lý NVL 17 L−ơng dự trữ bảo hiểm mỗi loại có thể đ−ợc tính theo công th−c đơn giản sau: DTbh = t tt t sl  ĐM th Trong đó: DTbh : L−ợng nguyên vật liệu đ−ợc dụ trữ th−ỡng xuyên t tt t sl :Thời gian cung ứng sai lệch so với sự kiện ĐMth : Định mức trong một ngày 2.2.3 L−ợng dự trữ tối thiểu cần thiết: Để hoạt đọng đ−ợc tiến hành bình th−ờng trong mọi điều kiện doanh nghiệp đ−ợc tính toán, l−ợng nguyên vật liệu đ−ợc dự trữ tối thiểu cần thiết băng tổng l−ợng dự trữ th−ờng xuyên và dự trữ bảo hiểm.
- Dự trữ theo thời vụ để đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh tiến hành đ−ợc liên tục, đặc biệt đối với các thời gian “giáp hạt” về nguyên vật liệu.
- Các doanh nghiệp sản xuất theo thời vụ, nh−: thuốc lá, mía đ−ờng, chè.
- Quản lý NVL 25 Bên cạnh đó ta cũng không thể không nhắc đến những khó khăn của công ty .
- Quản lý NVL 26 - Méc - Thái Lan : lu rung DYNAPAC.
- III- Tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu sản xuất kinh doanh của công ty III.1- Tổ chức bộ máy quản lý Bộ máy quản lý, điều hành của Công ty Cổ phần thiết bị Công nghiệp và Xây dựng đ−ợc tổ chức kết hợp hai hình thức trực tuyến và chức năng.
- Hình thức này phù hợp với công ty để quản lý và điều hành tốt quá trình sản Quản lý NVL 27 xuất trong công ty để quản lý và điều hành tốt quá trình sản xuất trong cơ cấu trực tuyến và chức năng, quyền lực của doanh nghiệp tập trung vào giám đốc công ty.
- Trạm trộn bê tông Quản lý NVL Phụ gia Chất xúc tác Xăng dầu 1.2- Lâu dài: Do sự biến động về giá cả nguyên vật liệu là t−ơng đối lớn vì vậy công ty nên tìm nhà cung cấp ổn định( kể cả trong và ngoài n−ớc ) nhằm hạ thấp chi phí nguyên vật liệu đầu vào.
- Ngoài ra nên tìm biện pháp làm giảm mức biến động giá mua nguyên vật liệu.
- Tìm nguồn cung cấp vật liệu ổn định, tìm kiếm bạn hàng tin cậy.
- Cập nhật các thông tin về tỷ giá đổi ra ngoại tệ việt nam đồng nhằm tạo điều kiện nắm băt đ−ợc cơ hội, tình hình thực tế để có nguồn nguyên vật liệu đầu vào với giá trị nguyên vật liệu hợp lý mà chất l−ơng vẫn cao, phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh.
- Các ý kiến đề xuất trên đ−ợc đ−a ra nhằm mục đích phần nào làm giảm nhựng hạn chế, phát huy những −u điểm trong công tác quản lý nguyên Quản lý NVL 52 vật liệu đảm bảo theo đúng chế độ của kế toán hiên hành và phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
- Việc hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu sẽ cung cấp các điều kiện cụ thể thể thuận lợi giúp cho giám đốc và các phong ban công ty đề ra những mục tiêu phấn đấu nhằm đạt hiệu quả cao.
- Quản lý NVL 53 Kết luận Một lần nữa cần khẳng định quản lý nguyên vật liệu có tác dụng to lớn trong việc quản lý kinh tế.
- Thông qua công tác quản lý nguyên vật liệu giúp cho công ty quản lý ngyên vật liệu an toàn phòng ngừa hiên t−ợng mất mát , lãng phí nguyên vật liệu, tăng tốc độ chu chuyển vốn l−u động, từ đó tăng c−ờng tích luỹ vốn.
- Vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật quản lý phát huy tác dụng nh− một công cụ sắc bén có hiệu lực phục vụ yêu cầu quản lý kinh doanh trong điều kiên nề kinh tế thi tr−ờng hiện nay.
- Qua thời gian tìm hiểu tại công ty Cổ phần thiết bị công nghiệp và xây dựng em thấy công tác quản lý nguyên vật liệu là công cụ đắc lực giúp lãnh đạo công ty nắm bắt tình hình và chỉ đạo sản xuất, quản lý vật liệu có đảm bảo phản ánh chính xác tình hình thu mua vật liệu , sử dụng và dự trữ thì lãnh đạo công ty mới có biện pháp chỉ đạo đúng đắn.
- Sau một thời gian ngắn thực tập tại công ty nắm bắt đ−ợc tầm quan trọng của công tác quản lý nguyên vật liệu đối với công tác lãnh đạo của công ty em đã mạnh giạn tìm hiểu nghiên cứu để thấy đ−ợc những −u ddiểm cần phát huy> Những mặt tồn tại cần khắc phục nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu nói riêng và công tác quản lý nói chung.
- Quản lý NVL 54 Tài liệu tham khảo 1

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt