- Chương 2: CÁC LỆNH THÀNH LẬP BẢN VẼ - HỆ TOẠ ĐỘ VÀ CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN. - Các lệnh thành lập bản vẽ. - Chương 6: GHI CHỮ VÀ GHI KÍCH THƯỚC CHO BẢN VẼ. - Lệnh chèn khối vào bản vẽ. - Biểu diễn các hình chiếu cơ bản trong bản vẽ kỹ thuật. - Chương 9: BẢN VẼ ĐA TỈ LỆ VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN BẢN VẼ HOÀN CHỈNH. - Bản vẽ đa tỉ lệ. - Quy trình thực hiện bản vẽ hoàn chỉnh. - Hình 1.1: Cửa sổ thiết kế bản vẽ AutoCad. - Tạo mới bản vẽ. - Sau đó thực hiện lại thao tác tạo mới bản vẽ (File New Metric).. - Mở bản vẽ có sẳn. - Cách 4: nhấn nút trên thanh công cụ chọn nơi chứa bản vẽ cần mở chọn tên bản vẽ Open.. - Lưu bản vẽ. - Hình 1.4: Hộp thoại lưu bản vẽ. - Xuất bản vẽ. - Chọn nơi lưu bản vẽ tại ô Save in. - đặt tên tập tin cho bản vẽ tại ô File name. - Xuất bản vẽ thành tập tin PDF (.pdf):. - In bản vẽ. - Preview: Xem bản vẽ trước khi thực hiện lệnh in. - Thao tác chọn đối tượng. - Thao tác sử dụng truy bắt điểm của đối tượng. - INTersection: truy bắt giao điểm của hai đối tượng.. - PERpendicular: truy bắt điểm vuông góc với đối tượng.. - Bước 3: Base point chọn tọa độ điểm cơ sở cần truy bắt.. - Delete: Xóa đối tượng.. - Ctrl + Q: Thực hiện lệnh thoát khỏi bản vẽ Ctrl + Z: Thực hiện lệnh Undo.. - Ctrl + N: Thực hiện lệnh Tạo mới bản vẽ New.. - Ctrl + O: Thực hiện lệnh mở bản vẽ có sẵn Open.. - Lệnh định đơn vị bản vẽ: UNITS. - Hình 2.1: Hộp thoại định đơn vị bản vẽ 2.1.2. - Lệnh tạo khung bản vẽ: MVSETUP. - Bước 4: Enter the scale factor: Nhập giá trị tỉ lệ bản vẽ (Ví dụ: tỉ lệ 1:10 thì nhập 10, tỉ lệ 1:100 thì nhập 100). - Lệnh tạo giới hạn bản vẽ: LIMITS. - Cách nhập tọa độ: x,y. - Cách nhập tọa độ: @x,y. - M 1 xác định tọa độ dựa vào O (lúc này O là gốc tọa độ). - M 2 xác định tọa độ dựa vào M 1 (lúc này M 1 trở thành gốc tọa độ tạm thời). - Cách nhập tọa độ: D<. - Cách nhập tọa độ: @D<. - Thực hiện:. - Hoặc nhập tọa độ điểm đầu tiên. - Hoặc nhập tọa độ điểm tiếp theo. - Hoặc nhập tọa độ điểm tiếp theo khi muốn vẽ đoạn thẳng khác. - Gõ lệnh C. - center point >: Nhập tọa độ tâm đường tròn. - First point: nhập tọa độ điểm thứ nhất. - Second point: nhập tọa độ điểm thứ hai. - Third point: nhập tọa độ điểm thứ ba. - First point on diameter: nhập tọa độ điểm đầu của đường kính. - Second point on diameter: nhập tọa độ điểm cuối của đường kính. - Đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính R (TTR). - Enter tangent spec: chọn đối tượng thứ nhất đường tròn tiếp xúc bằng cách nhấn chuột trái vào đối tượng. - Enter second tangent spec: chọn đối tượng thứ hai đường tròn tiếp xúc bằng cách nhấn chuột trái vào đối tượng. - Đường tròn tiếp xúc với 3 đối tượng (Tan, Tan, Tan). - Nhấn chuột trái lần lượt vào 3 đối tượng mà đường tròn cần vẽ tiếp xúc. - Specify center point of arc: Nhập tọa độ tâm O là @0,50. - Specify center point of arc: Nhập tọa độ tâm @0,40. - Specify center point of arc: Nhập tọa độ tâm @0,-40. - Width]: nhập tọa độ 1 đỉnh của hình chữ nhật. - Specify other corner point: nhập tọa độ đỉnh đối diện (theo hướng đường chéo) của HCN. - Specify center of polygon or [Edge]: Nhập tọa độ tâm của đa giác.. - Specify first endpoint of edge: Chọn hoặc nhập tọa độ điểm đầu cạnh.. - Specify Second endpoint of edge: Chọn hoặc nhập tọa độ điểm cuối cạnh.. - Specify center of Ellipse: Nhập tọa độ hoặc chọn tâm Elip.. - Specify axis endpoint of elliptical arc or [center]: Nhập tọa độ hoặc chọn điểm đầu của trục thứ nhất.. - Specify other endpoint of axis: Nhập tọa độ hoặc chọn điểm cuối của trục thứ nhất.. - Specify first point or [Object]: nhập tọa độ điểm đầu tiên - Specify next point: nhập tọa độ điểm thứ hai. - Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: nhập tọa độ điểm thứ ba. - Tạo khung bản vẽ A4_ngang_TL1:1 và lưu vào ổ đĩa D:\Hoten_Lop\Bai tạp 1_Chuong 2_A4_ngang_TL1-1.dwg Hướng dẫn:. - Tạo khung bản vẽ A3_đứng_TL1:1 và lưu vào ổ đĩa. - Tạo khung bản vẽ A3_ngang_TL1:50 và lưu vào ổ đĩa. - Tạo khung bản vẽ A2_ngang_TL1:1 và lưu vào ổ đĩa. - Tạo khung bản vẽ A1_ngang_TL1:20 và lưu vào ổ đĩa. - Bài tập 2: Tạo khung bản vẽ A4_Đứng_TL1:5 và lưu vào ổ đĩa D:\Ho ten_Lop\Bai tap 2_Chuong 2.dwg và thực hiện bản vẽ sau:. - Lệnh sao chép các đối tượng: COPY. - Select objects: Chọn đối tượng cần sao chép. - Lệnh di chuyển các đối tượng: MOVE. - Select objects: Chọn đối tượng cần di chuyển. - Select object: Chọn đối tượng để lấy đối xứng. - Cách 1: Gõ lệnh O. - Select object to offset or [Exit/Undo]: Chọn đối tượng cần tạo song song. - Lệnh nhân bản (tạo mảng) đối tượng: ARRAY. - Lệnh xóa đối tượng:. - Bước 1: Chọn đối tượng cần xóa.. - Lệnh xén một phần đối tượng: TRIM. - Lệnh phá vở đối tượng: EXPLODE. - Cách 1: Gõ lệnh X. - Select objects: Chọn đối tượng. - Select objects: Chọn đối tượng cần quay. - Cách 1: Gõ lệnh F. - Select objects: Chọn đối tượng biên. - <select object to extend>/ project/ edge/ undo: Nhấn chuột trái vào đối tượng cần kéo dài. - Lệnh kéo dài đối tượng một đoạn: LENGTHEN. - Select an object to change or [Undo]: Nhấn chuột trái vào đối tượng cần kéo dài. - Lệnh thay đổi tỉ lệ đối tượng (Scale). - Select objects: Chọn đối tượng cần thay đổi tỉ lệ. - Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap chuong 3.dwg. - Thực hiện bản vẽ sau và lưu tại D:\Ho ten_Lop\Bai tap chuong 4.dwg
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt