intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá tại Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:221

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích đánh giá đúng các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, chi phối sự phát triển cơ cấu cây trồng tại Thành phố Thanh Hoá. Đánh giá được thực trạng phát triển của cơ cấu cây trồng gồm: loại cây trồng, giống cây trồng và các công thức luân canh, xen canh…qua đó phát hiện những ưu điểm để kế thừa, phát triển và tồn tại để khắc phục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá tại Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VŨ ĐỨC KÍNH NGHIÊN CỨU CHYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TẠI THÀNH PHỐ THANH HOÁ TỈNH THANH HOÁ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2015
  2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VŨ ĐỨC KÍNH NGHIÊN CỨU CHYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TẠI THÀNH PHỐ THANH HOÁ TỈNH THANH HOÁ CHUYÊN NGÀNH : Khoa học cây trồng MÃ SỐ : 62 62 01 10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Thầy hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Nguyễn Huy Hoàng 2. PGS.TS Trịnh Khắc Quang Hà Nội - 2015
  3. iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận án về đề tài “Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá tại Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá”, chúng tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của các thầy hướng dẫn, sự giúp đõ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, Ban Đào tạo Sau Đại học, Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến Nông, Viện KHNN Việt Nam; các Thầy, Cô giáo và bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến: PGS. TS Nguyễn Huy Hoàng, nguyên trưởng phòng Đào tạo Sau Đại học Viện KHKTNN Việt Nam; PGS.TS Trịnh Khắc Quang, Giám đốc Viện KHNN Việt Nam. Là hai người thầy hướng dẫn khoa học giúp đỡ tôi từ những ý tưởng đầu tiên đến suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận án Tiến sỹ nông nghiệp tại Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Viện khoa học Nông nghiêp Việt Nam, Ban lãnh đạo Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông và các Thầy, Cô, cán bộ Ban Đào tạo sau Đại học, Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông đã quan tâm giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ủy Ban nhân dân Thành phố; Phòng Kinh tế, Phòng Tài nguyên & Môi trường; Chi cục thống kê Thành phố; Trạm khuyến nông; Ủy ban nhân dân các phường, xã thực hiện thí nghiệm; Ban giám đốc Công ty TNHH một thành viên Môi trường & CTĐT Thanh Hóa và các phòng; đơn vị....đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi để thực hiện và hoàn thành luận án. Hoàn thành luận án còn có sự động viên, khuyến khích giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp và gia đình. Tất cả những sự giúp đỡ và tình cảm quý báu này là nguồn động lực lớn lao giúp tôi hoàn thành tốt bản luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả Vũ Đức Kính
  4. iv LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng tất cả các kết quả nghiên cứu và thực nghiệm trong luận án này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tác giả luận án VŨ ĐỨC KÍNH
  5. v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đặc điểm một số yếu tố khí hậu tại TP Thanh Hoá ……… …………....66 Bảng 3.2. Mùa vụ trồng trọt và loại cây trồng ở thành phố Thanh Hoá ...................67 Bảng 3.3. Tính chất lý hoá học của nhóm đất phù sa có tầng đốm rỉ glây nông ......69 Bảng 3.4. Tính chất lý hóa học của đất thịt phù sa chua glây nông..........................69 Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu về phát triển KT 2011–2012 của TP Thanh Hoá……….73 Bảng 3.6. Cơ cấu cây trồng vụ Xuân và khả năng sản xuất hàng hóa ở thành phố Thanh Hóa năm 2012……………………………………………..…….78 Bảng 3.7. Cơ cấu cây trồng vụ Mùa và khả năng sản xuất hàng hóa . .....................79 Bảng 3.8. Cơ cấu cây trồng vụ Đông và khả năng sản xuất hàng hóa......................80 Bảng 3.9. Loại cây trồng vụ Xuân và hiệu quả kinh tế năm 2012……………….. 81 Bảng 3.10. Loại cây trồng vụ Mùa và hiệu quả kinh tế của chúng tại TP Thanh Hóa, năm 2012 (triệu đồng/ha)…………………………………………………………..82 Bảng 3.11. Loại cây trồng vụ Đông và hiệu quả kinh tế của chúng tại TP Thanh Hóa, năm 2012 (triệu đồng/ha) .................................................................................82 Bảng 3.12. Cơ cấu giống lúa và hiệu quả kinh tế của chúng trong vụ Xuân...........84 Bảng 3.13. Cơ cấu giống lúa và hiệu quả kinh tế trong vụ Mùa..............................85 Bảng 3.14. Cơ cấu giống ngô và hiệu quả kinh tế của chúng ..................................86 Bảng 3.15. Cơ cấu giống lạc và hiệu quả kinh tế của chúng ……………….…….87 Bảng 3.16. Giống khoai lang và hiệu quả kinh tế ...................................................87 Bảng 3.17. Hiện trạng sử dụng đất của TP Thanh Hóa năm 2012-2014………..…89 Bảng 3.18. Tổng hợp các nhóm đất theo địa hình và chế độ canh tác trong nông nghiệp ở thành phố Thanh Hoá, năm 2012 ...............................................................90 Bảng 3.19. Diện tích và cơ cấu của các công thức luân canh trên nhóm đất bãi của TP Thanh Hóa năm 2012 ..........................................................................................91 Bảng 3.20. Diện tích, cơ cấu của các công thức trồng trọt trên nhóm đất vàn cao ở trong đê của TP Thanh Hóa, năm 2012 ....................................................................91 Bảng 3.21. Diện tích và cơ cấu của các công thức trồng trọt trên loại/nhóm đất vàn ở trong đê của TP Thanh Hóa năm 2012 ..................................................................92 Bảng 3.22. Diện tích, cơ cấu của các công thức canh tác trên nhóm đất trũng ở trong đê của TP Thanh Hóa năm 2012………………………………………..……93 Bảng 3.23. Các công thức trồng trọt trên nhóm đất bãi và hiệu quả kinh tế ...........94
  6. vi Bảng 3.24. Các công thức trồng trọt trên loại/nhóm đất bãi và hiệu quả xã hội…..95 Bảng 3.25. Các công thức trồng trọt trên đất bãi và hiệu quả môi trường................95 Bảng 3.26. Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt trên nhóm đất cao trong đê của TP Thanh Hóa năm 2013 ………………………………………………….…..96 Bảng 3.27. Hiệu quả xã hội của các công thức trồng trọt trên loại/nhóm đất cao trong đê của TP Thanh Hóa năm 2013 .....................................................................97 Bảng 3.28. Hiệu quả môi trường của các công thức trồng trọt trên loại/nhóm đất cao trong đê của TP Thanh Hóa năm 2013……………………………………...…97 Bảng 3.29. Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt trên loại/nhóm đất vàn trong đê của TP Thanh Hóa, năm 2013 ....................................................................98 Bảng 3.30. Hiệu quả xã hội của các công thức trồng trọt trên loại/nhóm đất vàn trong đê của TP Thanh Hóa năm 2013 .....................................................................99 Bảng 3.31. Hiệu quả môi trường của loại sử dụng đất vàn trong đê ......................100 Bảng 3.32. Hiệu quả kinh tế của các công thức canh tác trên nhóm đất trũng trong đê của TP Thanh Hóa năm 2013……………………………………………...…..100 Bảng 3.33. Hiệu quả xã hội của các công thức trên nhóm đất trũng trong đê ........101 Bảng 3.34. Hiệu quả môi trường của loại sử dụng đất trũng trong đê....................101 Bảng 3.35. Lợi nhuận của cơ cấu cây trồng hiện trạng trên các loại/nhóm đất ở TP Thanh Hóa………………………………………………………………………...102 Bảng 3.36a. Dự báo mức tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2015 – 2020 định hướng đến năm 2025...………….....104 Bảng 3.36b. Dự báo mức tiêu thụ một số sản phẩm nông nghiệp trên các địa bàn khác ngoài TP Thanh Hóa, giai đoạn 2015 – 2020 định hướng đến năm 2025……………………………………………………………………………….105 Bảng 3.37. Đặc điểm giai đoạn mạ của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm vụ Xuân 2012, tại xã Quảng Thắng TP Thanh Hoá………………………………....108 Bảng 3.38a. Đặc điểm nông học chính và khả năng sinh trưởng phát triển của các giống lúa thí nghiệm trong vụ Xuân và vụ Mùa năm 2012, tại xã Quảng Thắng, thành phố Thanh Hoá…………………………………………………….……….109 Bảng 3.38b. Đặc điểm nông học chính và khả năng sinh trưởng phát triển của các giống lúa thí nghiệm trong vụ Xuân và vụ Mùa năm 2013, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá...............................................................................................................110
  7. vii Bảng 3.39a. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết của các giống trong vụ Xuân và vụ Mùa năm 2012, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá...........111 Bảng 3.39b. Yếu tố cấu thành năng suất và NSLT của các giống lúa thí nghiệm trong vụ Xuân và Mùa năm 2013, tại xã Quảng Thắng, thành phố Thanh Hoá....112 Bảng 3.40. Năng suất thực thu của các giống thí nghiệm trong vụ Xuân và vụ Mùa năm 2012 và 2013, tại xã Quảng Thắng, thành phố Thanh Hoá............................114 Bảng 3.41. Phản ứng của các giống lúa với các đối tượng sâu, bệnh hại chính (điểm), tại xã Quảng Thắng, thành phố Thanh Hoá................................................116 Bảng 3.42. So sánh năng suất thực thu của các giống lúa trong mô hình vụ Mùa 2012-2013 và vụ Xuân 2013- 2014 tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá.............117 Bảng 3.43. So sánh chất lượng gạo của 2 giống lúa HT6 và BT7(đ/c)…...............117 Bảng 3.44. Hiệu quả kinh tế của giống HT6 trong vụ Xuân và vụ Mùa, tại xã Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa …………………………………………….119 Bảng 3.45. Đặc điểm hình thái của các giống đậu tương thí nghiệm tuyển chọn giống trong vụ Đông 2012, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá………..……...120 Bảng 3.46. Các giai đoạn sinh trưởng và TGST của các giống đậu tương thí nghiệm vụ Đông 2012 và 2013 tại xã Quảng Thắng, thành phố Thanh Hoá....................121 Bảng 3.47. Khả năng sinh trưởng và phát triển của các giống đậu tương thí nghiệm trong vụ Đông 2012 và 2013, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá......................121 Bảng 3.48a. Các yếu tố tạo thành năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm tuyển chọn giống vụ Đông 2012, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá.................122 Bảng 3.48b. Các yếu tố tạo thành năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm tuyển chọn giống vụ Đông 2013, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá..................123 Bảng 3.49a. Các yếu tố tạo thành năng suất và năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm vụ Đông 2012, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá...........................124 Bảng 3.49b. Các yếu tố tạo thành năng suất và năng suất của các giống đậu tương thí nghiệm trong vụ Đông 2013, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá..................124 Bảng 3.50. Tình hình sâu bệnh hại, tính tách vỏ quả và khả năng chống đổ của các giống đậu tương vụ Đông năm 2012, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá..........125 Bảng 3.51. Năng suất thực thu của các giống đậu tương mô hình vụ Đông năm 2013 trên đất ruộng cấy 2 vụ lúa, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá...........................126 Bảng 3.52. Hiệu quả kinh tế của các giống đậu tương thử nghiệm sản xuất trên đất 2
  8. viii vụ lúa, tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hóa vụ Đông 2013 ..................................126 Bảng 3.53. Ảnh hưởng của trồng đậu tương Đông lên hoá tính của đất 2 vụ lúa tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hoá ………………………………………………...127 Bảng 3.54. Hiệu quả kinh tế của công thức lúa Xuân- lúa Mùa- đậu tương Đông trên đất vàn trong đê của TP Thanh Hóa, năm 2013………………….……………….128 Bảng 3.55. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng hoa lily trên đất 2 vụ lúa tại xã Quảng Tâm, TP Thanh Hóa, vụ Đông năm 2013…………………………….…..130 Bảng 3.56. Năng suất trung bình của các mô hình trên nhóm đất vàn cao trong đê năm 2012 – 2013 tại xã Quảng Thắng, TP Thanh Hóa………………………...…131 Bảng 3.57. Hiệu quả kinh tế của các mô hình trên nhóm đất cao trong đê năm 2012 – 2013 tại xã Quảng Thắng, TP. Thanh Hóa ..........................................................131 Bảng 3.58. Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất rau an toàn theo nhóm ……...133 Bảng 3.59. Năng suất của các thành phần NC trong HTCT trên đất trũng………134 Bảng 3.60. Hiệu quả kinh tế của hệ thống canh tác trên đất trũng………………..134 Bảng 3.61. Cơ cấu cây trồng đề xuất theo hướng sản xuất hàng hóa trên các chân /nhóm đất tại TP Thanh Hóa giai đoạn 2015- 2020 định hướng đến 2025……....136
  9. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng vụ Xuân .....................................81 Hình 3.2. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng ở vụ Mùa....................................82 Hình 3.3. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng vụ Đông tại TP Thanh Hoá........83 Hình 3.4. Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt trên đất bãi .......................94 Hình 3.5. Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt trên đất cao trong đê ........96 Hình 3.6. Hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt trên đất vàn trong đê của TP Thanh Hóa năm 2013……………………………………………………..........…..98 Hình 3.7. Hiệu quả kinh tế của các công thức canh tác trên chân/nhóm đất trũng trong đê của TP Thanh Hóa năm 2013 ...................................................................100
  10. x DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Diễn giải Bộ NN & PTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn BĐKH Biến đổi khí hậu BVTV Bảo vệ thự vật CCCTr Cơ cấu cây trồng HSTNN Hệ sinh thái nông nghiệp GTSX Giá trị sản xuất HTCTr Hệ thống cây trồng HĐND Hội đồng nhân dân HTNN Hệ thống nông nghiệp NNHH Nông nghiệp hàng hoá NSTT Năng suất thực thu NSLT Năng suất lý thuyết FAO Tổ chức nông lương thế giới KIP Nhóm những người am hiểu sự việc KTTĐ Kinh tế trọng điểm SXHH Sản xuất hàng hoá TP Thành phố IRRI Viện nghiên cứu lúa quốc tế UBND Ủy ban nhân dân UNESCO United Nation Educational, Scientific and cultural Organization)- Tổ chức liên hiệp quốc về giáo dục, khoa học và văn hóa. CCLAI Cơ cấu lãi CCSDĐ Cơ cấu sử dụng đất
  11. xi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................iii DANH MỤC CÁC HÌNH.........................................................................................vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................viii MỤC LỤC.................................................................................................................ix MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2.Mục đích và yêu cầu đề tài.......................................................................................1 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3 4. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn của đề tài ..........................................................4 5. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI. .5 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................5 1.1.1. Một số nhận thức và khái niệm chung ..............................................................5 1.1.2. Những yếu tố chi phối sự hình thành cơ cấu cây trồng ....................................7 1.1.3. Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa ...................................18 1.1.4. Phát triển nông nghiệp bền vững ....................................................................20 1.1.5. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ...................................................................24 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài....................................................................................28 1.2.1. Tình hình nghiên cứu cơ cấu cây trồng ở ngoài nước....................................28 1.2.2. Tình hình nghiên cứu cơ cấu cây trồng ở trong nước .....................................32 1.3. Nông nghiệp ở thành phố Thanh Hóa và những vấn đề tồn tại .........................42 1.3.1. Bối cảnh chung................................................................................................42 1.3.2. Nông nghiệp thành phố Thanh hóa lợi thế và tồn tại.....................................45 1.4. Những nhận xét rút ra từ tổng quan tài liệu .......................................................47 Chương 2. NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........49 2.1. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................49 2.2. Vật liệu nghiên cứu..............................................................................................49
  12. xii 2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................50 2.3.1. Thu thập thông tin thứ cấp theo phương pháp kế thừa.......................................50 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................................50 2.3.3. Thu thập số liệu, thông tin từ nhóm KIP ...........................................................51 2.3.4. Điều tra các công thức trồng trọt/canh tác trên các loại đất…………………. ..53 2.3.5. Phương pháp thu thập, phân tích mẫu đất và nông sản ......................................53 2.3.6. Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng và xây dựng mô hình ..............................53 2.3.7. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh tế của các công thức trồng trọt/luân canh trên các loại /nhóm đất................................................................................................60 2.4. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................61 2.4.1. Tính trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu bằng phần mềm Excel ................61 2.4.2. So sánh hai số trung bình bằng phần mềm Excel ...........................................61 2.4.3. Vẽ sơ đồ thiết kế thí nghiệm bằng phần mềm IRISTAT for Windows ver. 5.0. Phân tích phương sai và tính sai số thí nghiệm bằng phần mềm thống kê chuyên dụng Statistix 8.2.......................................................................................................61 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................62 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thanh Hoá trong mối quan hệ với cơ cấu cây trồng (CCCTr) theo hướng sản xuất hàng hoá.............................62 3.1.1. Vị trí địa lý và khả năng phát triển nền nông nghiệp hàng hoá ......................62 3.1.2. Đặc điểm khí hậu và sự hình thành mùa vụ gieo trồng...................................66 3.1.3. Tài nguyên đất của thành phố Thanh Hoá ......................................................67 3.1.4. Đặc điểm thủy văn và tài nguyên nước ở thành phố Thanh Hoá....................71 3.1.5. Điều kiện kinh tế - xã hội liên quan đến chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở TP Thanh Hoá .................................................................................................................72 3.2. Đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp và hiện trạng cơ cấu cây trồng ngắn ngày ở vùng ngoại ô thành phố Thanh Hoá ..............................................................76 3.2.1. Thực trạng sản xuất nông nghiệp tại thành phố Thanh Hoá ...........................76 3.2.2. Đánh giá CCCTr ngắn ngày hiện tại của thành phố Thanh Hoá ....................77 3.2.3. Đánh giá các công thức trồng trọt/luân canh cây trồng trên các chân/nhóm đất chính của TP Thanh Hóa...........................................................................................87
  13. xiii 3.3. Nghiên cứu và đề xuất CCCTr mới theo hướng sản xuất hàng hóa hiệu quả và bền vững tại ngoại ô TP Thanh Hóa.......................................................................................103 3.3.1. Dự báo tình hình tiêu thụ nông sản trên địa bàn TP Thanh Hóa giai đoạn 2015 – 2020 và định hướng đến năm 2025.....................................................................103 3.3.2. Các công thức trồng trọt/luân canh trên các loại/nhóm đất chính, các giống cây trồng được lựa chọn để chuyển đổi CCCTr theo hướng sản xuất hàng hóa hiệu quả và bền vững tại TP Thanh Hóa.........................................................................104 3.3.3. Kết quả khảo nghiệm tuyển chọn giống và xây dựng mô hình chuyển đổi CCCTr theo hướng sản xuất hàng hoá tại TP Thanh Hoá ......................................105 3.3.4. Đề xuất cơ cấu cây trồng mới theo hướng sản xuất hàng hoá bền vững giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến 2025 tại TP Thanh Hóa……………………134 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................................... 138 1. Kết luận ...............................................................................................................138 2. Đề nghị ................................................................................................................140 CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN........... 141 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 142 PHẦN PHỤ LỤC
  14. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Thành phố Thanh Hoá là Trung tâm chính trị, Kinh tế, văn hoá - xã hội, khoa học kỹ thuật của tỉnh Thanh Hoá, đầu mối giao thông, giao lưu hàng hóa của tỉnh và nối liền hai miền Nam Bắc. Nằm gần giáp biển, ở vị trí trung độ kết nối khu vực Bắc Bộ và khu vực Bắc Trung Bộ đồng thời là đầu mối của nhiều tuyến giao thông quốc gia đi qua, Thành phố Thanh Hóa có lợi thế về giao lưu kinh tế, thương mại với nhiều vùng trong nước và bên ngoài. Từ Bắc vào Nam, có tuyến đường sắt Thống Nhất, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10 chạy theo ven biển, theo quy hoạch còn có tuyến cao tốc đường bộ Bắc Nam đi qua khu vực phía Tây Thành phố, tạo điều kiện rất thuận lợi cho giao lưu với các miền Bắc – Trung –Nam. Từ Đông sang Tây, có các tuyến Quốc lộ 47, Quốc lộ 45 kết nối thành phố giao lưu với khu vực miền núi phía Tây của Tỉnh Thanh Hóa có các khu cửa khẩu biên giới Việt – Lào và vùng Tây Bắc tổ quốc; từ thành phố về phía Đông theo Quốc lộ 47 và tuyến đường thủy sông Mã còn kết nối giao lưu rất thuận lợi với thị xã Sầm Sơn và ra biển. Thực hiện Quyết định số 84/QĐ –TTg ngày 16/1/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Thực hiện Nghị quyết số 05/2012/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính; đến nay thành phố Thanh Hóa có 37 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 20 phường và 17 xã, nâng tổng diện tích từ 58 km2 lên 146,77 km2, quy mô dân số gần 400 nghìn người. Do đó Thành phố Thanh Hoá tăng lên cả diện tích, dân số, có sự thay đổi về nhiều mặt, quá trình mở rộng thành phố, đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đều tăng lên. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa vừa phải đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm cho phát triển và tăng dân số trên địa bàn. Song phần lớn các bộ phận sản xuất nông nghiệp vẫn là kinh tế hộ còn mang tính nhỏ lẻ, manh mún, tự cung tự cấp, hiệu quả kinh tế thấp.Việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp còn chậm và phân tán, quan hệ sản xuất chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất quy mô lớn. Việc nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá ở tỉnh Thanh Hoá nói chung và Thành phố Thanh Hoá nói riêng đã và đang là một đòi hỏi bức xúc để đáp ứng sự phát triển của xã hội.
  15. 2 Vấn đề đặt ra cho nền nông nghiệp của Thành phố Thanh Hoá hiện nay là từng bước đưa nông nghiệp phát triển theo hướng nông nghiệp công nghệ cao sản xuất theo hướng hàng hoá có sức cạnh tranh hội nhập với khu vực cũng như thế giới tiến tới xây dựng một nền nông nghiệp sinh thái hội tụ các yếu tố đa dạng sinh học, phát triển bền vững nhằm cung cấp các sản phẩm nông nghiệp cho thị trường tại chỗ và các vùng lân cận, tiến tới xuất khẩu. Quá trình ấy cần tiếp cận mấy vấn đề sau: - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong đó có cơ cấu cây trồng từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá. Khi cơ cấu cây trồng mới được hình thành phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế xã hội sẽ kéo theo sự phát triển của nền công nghiệp chế biến, dịch vụ, chăn nuôi và ngành nghề khác. - Để có chất lượng hàng hoá và giá thành hàng hoá phù hợp với thị trường phải nâng cao hàm lượng khoa học vào quá trình sản xuất với mục đích tăng năng suất cây trồng, giảm giá thành, nâng cao chất lượng nông sản phẩm trên thị trường tiêu thụ. - Để có một số lượng hàng hoá ổn định phải hình thành một nền nông nghiệp chung sống với thiên nhiên, đồng thời việc xây dựng cơ sở hạ tầng đường xá, thuỷ lợi, dịch vụ và các cơ sở chế biến. - Nâng cao dân trí để khả năng tiếp cận với công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến. - Việc điều tra nghiên cứu cơ cấu cây trồng, đánh giá hiệu quả và xác định cơ cấu cây trồng phù hợp vừa bảo vệ môi trường vừa phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá bền vững là hết sức cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu trên việc nghiên cứu điều chỉnh cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá tại địa phương nhằm tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người nông dân tại Thành phố Thanh Hoá, cần thiết thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá tại Thành phố Thanh Hoá - tỉnh Thanh Hoá”. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần vào điều chỉnh cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá tại địa phương nhằm tăng hiệu quả sản xuất trên một đơn vị diện tích góp phần hình thành nền nông nghiệp hàng hoá phát triển hiệu quả và bền vững ở địa phương.
  16. 3 2.Mục đích và yêu cầu đề tài 2.1.Mục đích Chuyển đổi cơ cấu cây trồng có cơ sở khoa học, thực tiễn nhằm phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá trên địa bàn thành phố Thanh Hoá. 2.2.Yêu cầu 2.2.1. Phân tích đánh giá đúng các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, chi phối sự phát triển cơ cấu cây trồng tại Thành phố Thanh Hoá. 2.2.2. Đánh giá được thực trạng phát triển của cơ cấu cây trồng gồm: loại cây trồng, giống cây trồng và các công thức luân canh, xen canh…qua đó phát hiện những ưu điểm để kế thừa, phát triển và tồn tại để khắc phục. 2.2.3. Xây dựng được cơ cấu cây trồng phù hợp với từng vùng đất và điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của từng tiểu vùng, đáp ứng nhu cầu sản xuất theo hướng hàng hóa của thành phố và các vùng phụ cận, hướng tới xuất khẩu. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài 3.1.1. Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần xây dựng cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên, văn hoá xã - hội của TP Thanh Hoá; 3.1.2. Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học cho việc quy hoạch, phân vùng sản xuất nông nghiệp hợp lý, đa dạng hoá cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá bền vững phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của TP Thanh Hoá; 3.1.3. Kết quả nghiên cứu là tài liệu giúp cho các nhà quản lý, điều hành định hướng đúng sản xuất nông nghiệp ở TP Thanh Hoá. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn 3.2.1. Hình thành được cơ cấu cây trồng mới có hiệu quả kinh tế cao hơn nhờ chuyển dịch cơ cấu theo hướng sản xuất hàng hoá, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân địa phương. 3.2.2. Xác định được hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng hợp lý, xây dựng được cơ cấu cây trồng thích hợp theo hướng sản xuất hàng hoá và phát triển nông nghiệp bền vững ở TP Thanh Hoá. 3.2.3. Chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ, tự cung, tự cấp, kém bền vững sang sản xuất nông nghiệp hàng hoá tập trung, bền vững.
  17. 4 4. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các cơ cấu cây trồng hiện có, giống cây trồng mới; Các yếu tố tự nhiên bao gồm: đất, nước, khí hậu, các yếu tố sinh vật trong đó có cây trồng, vật nuôi, các yếu tố kinh tế - xã hội bao gồm các cơ chế chính sách thị trường, giá cả dịch vụ, điều kiện cơ sở hạ tầng và nông hộ…có ảnh hưởng trực tiếp đến việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá. 4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu cơ cấu cây trồng hàng năm hiện có, đề xuất loại cây trồng, giống cây trồng và cơ cấu cây trồng mới trong nông nghiệp trên địa bàn TP Thanh Hoá, chú trọng theo hướng sản xuất hàng hoá phục vụ tiêu dùng trong nước và hướng tới xuất khẩu. Thời gian nghiên cứu từ năm 2012- 2014. 5. Những đóng góp mới của luận án 5.1.1. Đã đánh giá được điều kiện cơ bản (tự nhiên, kinh tế- xã hội) của TP. Thanh Hóa, những thuận lợi, khó khăn trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng (CCCTr) theo hướng hàng hóa bền vững; 5.2.2. Đã đánh giá được hiện trạng CCCTr, cơ cấu loại cây trồng và cơ cấu giống cây trồng trên 4 chân đất nông nghiệp chính của TP Thanh Hóa; 5.2.3. Đã tuyển chọn được giống lúa HT6 ngắn ngày, năng suất, chất lượng cao để bố trí vào cơ cấu 2 vụ lúa và giống đậu tương ĐT26 năng suất cao, ngắn ngày thích hợp gieo trồng trong vụ Đông phục vụ chuyển đổi CCCTr lên 3 vụ trên chân đất vàn trong đê của TP Thanh Hóa; 5.2.4. Đã đề xuất được cơ cấu cây trồng mới theo hướng sản xuất hàng hóa của TP Thanh Hóa giai đoạn 2015-2020, định hướng đến 2025 trên 4 chân đất cho hiệu quả kinh tế cao, lợi nhuận đạt 398.018,0 triệu đồng/năm, cao hơn lợi nhuận từ cơ cấu cây trồng cũ là 106.037,0 triệu đồng/năm. Hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường ổn định; góp phần phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa hiệu quả và bền vững.
  18. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài 1.1.1. Một số nhận thức và khái niệm chung Nghiên cứu cơ sở khoa học để chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa tại vùng ngoại ô TP Thanh Hóa được hiểu thông qua một số nhận thức sau: Cơ cấu cây trồng có thể hiểu như “một cơ thể” được hình thành trong điều kiện môi trường (hiểu theo nghĩa rộng) nhất định. Trong đó, các bộ phận của nó được lắp ráp phối hợp cấu tạo có tính quy luật và hệ thống theo một kích cỡ và tỷ lệ thích ứng; vị trí, vai trò của từng bộ phận và mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa chúng trong tổng thể. Một cơ cấu không thể bất biến mà nó được thay đổi để phù hợp với điều kiện khách quan, điều kiện lịch sử và xã hội nhất định. Tính ổn định tương đối luôn luôn tác động lẫn nhau, vận động và biến đổi không ngừng theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn và sự vận động biến đổi ấy là một quá trình khách quan chịu sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau, trong đó có tác động của con người. Cơ cấu cây trồng lệ thuộc rất lớn, rất nghiêm ngặt vào điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kinh tế-xã hội. Việc duy trì thay đổi cơ cấu không phải là mục tiêu mà chỉ là phương tiện để đạt tăng trưởng và phát triển sản xuất. Cơ cấu cây trồng còn là tiền đề bố trí chế độ luân canh cây trồng, thay đổi theo những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, giải quyết vấn đề mà thực tiễn sản xuất đòi hỏi và cũng đặt ra cho kỹ thuật trồng trọt những đòi hỏi cần thiết [17], [43]. Cơ cấu cây trồng theo theo hướng sản xuất hàng hoá cần đạt được 2 yêu cầu: một là cơ cấu cây trồng phải đạt được hiệu quả kinh tế cao và hai là cơ cấu cây trồng phải hợp lý, ổn định và bền vững về mặt sinh thái. Cơ cấu cây trồng hợp lý là sự định hình về mặt tổ chức cây trồng trên đồng ruộng về số lượng, tỷ lệ, chủng loại, vị trí, thời điểm, nhằm tạo ra sự cộng hưởng các mối quan hệ hữu cơ giữa các loại cây trồng với nhau để khai thác, sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lý nhất các nguồn tài nguyên cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội [41], [53]. Như vậy CCCTr hợp lý là cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên – kinh tế- xã hội của vùng. CCCTr hợp lý còn thể hiện tính hiệu quả mối quan hệ giữa cây trồng được bố trí trên đồng ruộng làm cho sản xuất ngành trồng trọt phát triển
  19. 6 toàn diện, mạnh mẽ vững chắc theo hướng sản xuất thâm canh, gắn với đa canh, sản xuất hàng hoá và có hiệu quả kinh tế cao. CCCTr là một thực tế khách quan, được hình thành từ điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội cụ thể và vận động theo thời gian [41], [67], [72]. CCCTr hợp lý là phát triển hệ thống cây trồng (HTCTr) mới trên cơ sở cải tiến CCCTr cũ hoặc phát triển HTCTr mới trên cơ sở tổ hợp lại các công thức luân canh, tổ hợp lại các thành phần cây trồng, giống cây trồng, nhằm đảm bảo các thành phần trong hệ thống có mối quan hệ tương tác với nhau, thúc đẩy lẫn nhau, nhằm khai thác tốt nhất lợi thế về điều kiện đất đai, tạo cho hệ thống có sức sản xuất cao và bảo vệ môi trường sinh thái [51], [64], [70]. Ở góc độ sinh thái học, bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý là lựa chọn một cấu trúc cây trồng trong hệ sinh thái nhân tạo, nhằm đạt được năng suất sơ cấp cao nhất. Xét về mặt hiệu quả kinh tế thì CCCTr hợp lý cần thoả mãn sự thay đổi các hệ thống canh tác theo các tiến bộ kỹ thuật đưa vào sao cho tiến bộ hơn và tiến tới hệ thống bền vững hơn [60], [35]. Như vậy, cơ cấu cây trồng hợp lý là sự định hình về mặt tổ chức cây trồng trên đồng ruộng bao gồm cây trồng, vị trí cây trồng và tỷ lệ diện tích từng loại cây trồng cùng với mối quan hệ hữu cơ giữa các loại cây trồng với nhau, có tính chất xác định lẫn nhau trong cơ cấu để tạo thành hệ thống cây trồng cùng nhóm [70]. Cải tiến cơ cấu cây trồng hợp lý có vai trò quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp phát triển, tăng giá trị tổng sản phẩm, tăng giá trị hàng hoá, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân [32]. Hệ thống cây trồng có nội hàm gồm loại cây trồng, giống cây trồng và công thức luân canh cây trồng [73]. Như vậy có thể thấy cơ cấu cây trồng là một khái niệm có đặc trưng về số lượng, tỷ lệ, cách sắp xếp cây trồng ở một điều kiện sinh thái của một vùng cụ thể [58], [66], [81]. Cơ cấu cây trồng hiện tại ở Việt Nam được hình thành từ nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa nhỏ lấy hộ nông dân làm đơn vị sản xuất tự chủ với đặc điểm ruộng đất ít, lại phân tán làm nhiều mảnh, manh mún, có điều kiện tự nhiên khác nhau, các hộ nông dân thường là ít vốn, trình độ khoa học công nghệ lại rất khác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
30=>0