« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Tóm tắt Xem thử

- Xuất phát từ tầm quan trọng đó cộng với lòng mong muốn học hỏi, hiểubiết thêm về chuyên ngành mình học nên trong thời gian thực tập tại Công ty CPViệt Hà, qua tham khảo ý kiến của Ban lãnh đạo công ty, phòng kế toán tài vụ,các anh chị trong Công ty và đặc biệt là sự hướng dẫn chu đáo nhiệt tình củagiáo viên hướng dẫn Trần Thị Mẽ em đã di sâu nghiên cứu và chọn đề tài “Kếtoán tiệu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận”tại xí nghiệp Hồng Lĩnh của Công ty CP Việt Hà để làm chuyên đề thực tập tốtnghiệp cho mình.2.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu: Công ty CP Việt Hà là một đơn vị có phạm vi hoạt động rộng trên nhiềulĩnh vực kinh doanh thương mại, chế biến và cung cấp dịch vụ.
- Bố cục chuyên đề thực tập:Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung chuyên đề thực tập gồm 3 chương:SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 2 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Chương 1: Tình hình chung của công ty Cổ phần Việt Hà Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, xácđịnh kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại XN Hồng Lĩnh – Côngty CP Việt Hà Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kếtoán tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợinhuận tại xí nghiệp Hồng Lĩnh – Công ty CP Việt Hà.
- Kínhmong các thầy cô giáo, các cô chú anh chị phòng kế toán công ty CP Việt Hàcùng bạn đọc hết lòng giúp đỡ, đóng góp ý kiến phê bình để bản thân em rútđược những kinh nghiệm quý giá trong học tập cũng như trong công tác chuyênmôn sau này và để chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
- Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 04 năm 2010 Sinh viên Dương Thị Ngọc AnhSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 3 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ CHƯƠNG 1: TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT HÀ1.1 Đặc điểm, tình hình chung của đơn vị1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị Công ty Cổ phần Việt Hà – Hà Tĩnh có trụ sở văn phòng đóng tại khốiphố 5 – phường Đại Nài – TP.
- Tiền thân của Công ty CP Việt Hà là Công ty Việt Hà được thành lậpnăm 1993 theo Quyết định số 157/QĐ – UB ngày 15 tháng 02 năm 1992 củaUBND tỉnh Hà Tĩnh.
- Từ khi ra đời cho đến nay Công ty Việt Hà – Hà Tĩnh chịu sự quản lý củaSở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh.
- Công ty cố thể vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ hoặcđường thủy.
- Trụ sở chính của Công ty đặt tại khối phố 5 - phường Đại Nài - TP.
- Ngoài ra trên địa bàn là thành phốnên có nhiều công ty sản xuất kinh doanh cũng như cơ quan văn hóa - hànhchính dóng trụ sở nên góp phần tạo điều kiện cho công ty trong việc vận chuyển,giao thông đi lại, giao lưu văn hóa, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viêncông ty có nhiều cơ hội học hỏi, tiếp cận cái mới nâng cao hiểu biết, tay nghềcủa mình.1.1.2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật Toàn bộ diện tích đất đai công ty đang sử dụng là 20.540m2 bao gồm cảkhu nhà xưởng và khu văn phòng làm việc của công ty.SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 5 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị MẽXuất phát từ dặc thù ngành chế biến vì thế cơ sở vật chất của công ty tương đốiđa dạng.
- Cho đến năm 2009 cơ sỏ vật chất của công ty có một số loại đã cũ songnhìn chung vẩn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh.
- Cơsở vật chất kỹ thuật của Công ty được thể hiện qua bảng sau:Biểu số 01: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty CP Việt Hà – Hà Tĩnh Tỷ Giá trị còn lạiSTT Lọai tài sản Nguyên giá trọng Số tiền (đ) Tỷ lệ.
- Để không ngừng phát triển vững mạnh Công ty thường xuyên động viên,khuyến khích cử cán bộ đi học thêm chuyên nghành để nâng cao nghiệp vụchuyên môn tay nghề, ngoài ra còn động viên cán bộ học thêm ngoại ngữ, viSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 6 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽtính.
- Năm 2006, do công ty mới chuyển đổi sang hình thức công tycổ phần nên bước đầu sản xuất kinh doanh còn gặp một số khó khăn nên tổngdoanh thu chỉ đạt đồng.
- Năm 2008,do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, sản phẩm của công ty sảnxuất ra chủ yếu tiêu thụ trong nước nên kết quả sản xuất kinh doanh của công tyđã giảm xuống còn đ nhưng cũng năm 2008 công ty được nhànước miễn giảm thuế nên lợi nhuần thuần của công ty đạt đ.SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 7 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Me.
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh: Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranhkhốc liệt như hiện nay, để tồn tại và phát triển Công ty đã không ngừng đa dạnghoá các mặt hàng, mở rộng ngành nghề kinh doanh.
- Hiện nay công ty kinhdoanh các mặt hàng hoá sau.
- Công ty đã phân cấp quản lý theo mô hình sau: Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP Việt Hà – Hà Tĩnh Hội đồng quản trị Giám đốc, phó giám đốcPhòng Phòng Phòng Phòng tổtài vụ kế kinh tế chức hoạch kỹ thuật hành chính Bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năngSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 8 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Quan hệ kiểm tra giám sát1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban- Ban giám đốc: Là nơi điều hành mọi hoạt động của xí nghiệp theo pháp luật,theo điều lệ của công ty, nghị quyết của đại hội cổ đông, nghị quyết của hộiđồng quản trị và quy chế điều hành của công ty.
- Giám đốc chịu trách nhiệmtrước cấp trên, trước pháp luật về các giao dịch, quan hệ, điều hành hoạt độngcủa Công ty.- Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức thực hiện về tài chính kế toán thống kê theo đúngquy định của pháp luật.
- Tham mưu giám đốc trong công tác quản lý và sử dụng vốn, lậpbáo cáo quyết toán theo niên độ kế toán của nhà nước quy định.
- Lànơi đón tiếp khách, chăm lo đời sống cho người lao động, thực hiện việc thanhquyết toán về BHXH, BHYT.- Phòng kinh tế kỹ thuật: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, sửa chữa, bảodưỡng máy móc thiết bị, đảm bảo các chỉ tiêu về kỹ thuật và đảm bảo an toànlao động, kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho.SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 9 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ- Bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh: Tại công ty Cp Việt Hà bộ phận trựctiếp sản xuất kinh doanh là XN Hồng Lĩnh.
- Dướiđây là sơ đồ quản lý tại XN Hồng Lĩnh:Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức XN Hồng Lĩnh – Công ty CP Việt Hà Ban giám đốc XN Phòng kế toán Phân xưởng sản – Thống kê xuất● Chức năng, nhiệm vụ:- Ban giám đốc: Ban giám đốc XN gồm một giám đốc và một phó giám đốc.Ban đốc XN điều hành mọi hoạt động của XN theo pháp luật, theo điều lệ củaCông ty, chịu trách nhiệm trước cấp trên, trước pháp luật về các giao dịch, quanhệ của XN.
- Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của XN.- Phòng Kế toán – Thống kê: Gồm một kế toán viên và một thống kê viên.
- Kếtoán viên và thống kê viên có nhiệm vụ thực hiện về tài chính, thống kê tại XN.Định kỳ báo cáo tình hình tài chính kế toán về phòng kế toán của Công ty.- Phân xưởng sản xuất: Trực tiếp sản xuất sản phẩm theo kế hoạch và yêu cầucủa cấp trên.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty đã sắp xếp rất gọn nhẹ, phù hợpvới yêu cầu quản lý trong cơ chế thị trường.
- Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Việt Hà – Hà Tĩnh1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công tySVTH: Dương Thị Ngọc Anh 10 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP Việt Hà – HàTĩnh Kế toán trưởng Kế toán phân Kế toán viên Thủ quỹ xưởng* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Kế toán trưởng: là người lãnh đạo phòng kế toán.
- Có nhiệm vụ thực hiệnviệc tổ chức, điều hành, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê, đồng thờikiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của Công ty nói chung và của XNHồng Lĩnh nói riêng như.
- Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng chonhu cầu của Công ty.
- Thực hiện tốt phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng quỹ của công ty.
- Kế toán viên: Là người trực tiếp làm việc, phụ trách chuyên môn tínhtoán, ghi sổ, kiểm tra, đối chiếu số liệu, lập báo cáo để gửi lên cấp trên.
- Kế toán phân xưởng: Là người trực tiếp kiểm tra các phân xưởng và cuốitháng lập báo cáo gửi lên kế toán trưởng.1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty CP Việt Hà – Hà Tĩnh Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại Công ty là hình thức chứng từ ghisổ.
- Dưới đây là trình tự ghi sổ kế toán theo sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ:SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 11 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Sổ chứng từ gốc Thẻ và sổ kế Sổ quỹ toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng Bảng tổng hợp Sổ cái chi tiết từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 04: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty CP Việt HàGhi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra:*Trình tự ghi sổ: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bảng thuyết minh báo cáo tài chínhNgoài ra xí nghiệp còn lập - Báo tinh hình công nợ - Báo cáo tình hình hàng tồn kho.1.3.3 Các chính sách kế toán khác- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng.- Thuế tiêu thụ sản phẩm và phương pháp nộp tại xí nghiệp: Thuế tiêu thụphải nộp chủ yếu tại xí nghiệp Hồng Lĩnh là thuế giá trị gia tăng nộp theophương pháp khấu trừ.- Phương pháp hạch toán hàng tồn khoXí nghiệp hạch toán hàng tốn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho:Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồnkho.
- Ở kho chỉ theo dõi về chỉ tiêu số lượng còn phòng kế toán theo dõi cả vềchỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị của hàng tồn kho.
- Thủ kho và kế toán phảituân theo trình tự ghi sổ sau:SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 13 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị MẽSơ đồ 04: Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho Thẻ kho Chứng từ xuất Chứng từ nhập Sổ thẻ chi tiết Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Kế toán tổng hợp hàng tồn khoGhi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi đối chiếu, kiểm tra- Phương pháp đánh giá SPDD: Theo chi phí NVL trực tiếp.- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp giản đơn- Phương pháp tính giá trị xuất kho: Nhập trước xuất trước.- Phương thức bán hàng: Bán trực tiếp và đại lý.- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12- Kỳ kế toán của đơn vị: Tháng- Chế độ kế toán DN áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán doanhnghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 03 năm2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 14 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI XN HỒNG LĨNH – CÔNG TY CP VIỆT HÀ2.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại XN Hồng Lĩnh – Công ty CP Việt Hà2.1.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm tại XN Hồng Lĩnh● Các phương thức bán hàng.
- Ban lãnh đạo xí nghiệp quy định cuối tháng khi kế toán báo công nợ thìphải có bản đối chiếu công nợ đã đối chiếu kèm theo.2.1.2 Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm Kế toán XN căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký và khối lượng hàng hoáđã xuất để lập hoá đơn GTGT.
- Nếu khách hàng thanh toán ngay thì kế toán lậpphiếu thu, nếu thanh toán bằng chuyển khoản thì có chứng từ của ngân hàng,nếu khách chưa trả tiền thì kế toán vào sổ chi tiết thanh toán với người mua.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng cho từngloại hàng hoá đã bán và thực hiện khoá sổ theo từng tháng.
- Sau đây em xin trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại XN và sổsách kế toán.SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 15 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Trong tháng 8 năm 2009 phát sinh nghiệp vụ kế toán bán hàng:Xuất bán cho DNTN Thanh Khuê 700 cái khung kệ 7762 vói giá bán chưa thuế43.182 đ/ cái.
- Các chứng từ và sổ chi tiết bán hàng như sau: HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG HX/ 2008B Liên 3: Nội bộ Số: 0079899 Ngày: 28 tháng 08 năm 2009Đơn vị bán hàng: Công ty CP Việt HàĐịa chỉ: phường Đại Nài – TP.
- Ký, ghi rõ họ tên)SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 16 Lớp: KTTM08 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ PHIẾU XUẤT KHO Ngày 28 tháng 08 năm 2009 Số: 01 Nợ TK: 111 Quyển số 2 Có TK 155 Đơn vị: công ty CP Việt Hà Địa chỉ: phường Đại Nài- TP.
- Ngày 28 tháng 08 năm 2009Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc( Ký, ghi rõ họ ( Ký, ghi rõ họ ( Ký, ghi rõ họ ( Ký, ghi rõ họ ( Ký, ghi rõ họtên) tên) tên) tên) tên) SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 17 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT để vào sổ chi tiết bán hàng cho từng loại hàng hoá.Công ty CP việt Hà SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 08 năm 2009 Chứng từ TK đối Doanh thu Các TK giảm trừ khác NTGS Diễn giải SH NT ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác Bán cho DNTN Thanh khuê Bán cho DNTN Thanh khuê Bán cho DNTN Thannh Khuê 0 Cộng phát sinh Giá vốn hàng bán Lãi gộp Ngày 31 tháng 08 năm 2009 Ngưòi ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký,ghi rõ họ tên.
- Ký, ghi rõ họ tên) Để tiện cho việc kê khai thuế, kế toán lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra:SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 18 Lớp: KTTM08 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA.
- Mẫu số 02 / GTGT (Kèm theo tờ khai GTGT) Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai hàng tháng Tháng 08 năm 2009 Tên cơ sở kinh doanh: công ty CP Việt Hà Địa chỉ: Khối 5- Phường Đại Nài- TP.
- Hà tĩnh Mã số thuế Hoá đơn chứng từ bán ra NTGS Tên người mua Mã số thuế Mặt Doanh số bán Thuế Thuế GTGT Ghi người mua hàng chưa thuế suất chúKý hiệu Số hoá đơnHX/2008B 896 07/08 DNTN Thanh Khuê HX/2008B 897 15/08 DNTN Thanh Khuê HX/2008B 898 22/08 DNTN Thanh Khuê HX/2008B 899 28/08 DNTN Thanh Khuê HX/2008B 900 30/08 XN Phương Ninh Cộng Ngày 31 tháng 08 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên.
- Ký, ghi rõ họ tên) 2.1.3 Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm: SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 19 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm và XĐKQ XN Hồng Lĩnh sử dụng bảng kê tiêu thụ sản phẩm, chứng từ ghi sổ ,sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ cái TK 632 Để cuối tháng có số liệu xuất từng loại mặt hàng, hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào bảng kê tiêu thụthành phẩm ( cột ghi có TK 155), chi tiết cho từng loại hàng hoá, cuối tháng thực hiện khoá sổ.
- Ngày 31 tháng 08 năm 2009 Người lập sổ Kế toán trưởng( Ký, ghi rõ họ tên.
- DNTN Thanh Khuê DNTN Thanh Khuê Cộng Ngày 31 táng 01 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ tên.
- Ký, ghi rõ họ tên)SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 21 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Chứng từ ghi sổ Số 11 Ngày 30 tháng 06 năm 2009STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có01 Ngày 01/6: Xuất kho TP bán Ngày 10/6: Xuất kho TP bán Ngày 22/6: Xuất kho TP bán Ngày 30/6: Xuất kho TP bán Cộng Ngày 30 tháng 06 năm 2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng( Đã ký.
- Đã ký) Chứng từ ghi sổ Số 12 Ngày 30 tháng 06 năm 2009STT Trích yếu Tài khoản Số tiền (đ) Nợ Có01 Xuất bán TP cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền02 Xuất bán TP cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền03 Xuất bán TP DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền04 Xuất bán TP cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền Cộng Ngày 30 tháng 6 năm 2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký.
- Đã ký) Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 07 năm 2009 Số 24SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 22 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị MẽSTT Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có 01 Ngày 11/07: Xuất kho TP bán Ngày 23/07: Xuất kho TP bán Ngày 30/07: Xuất kho TP bán Cộng Ngày 31 tháng 07 năm 2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng( Đã ký.
- Đã ký) Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 08 năm 2009 Số 28STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có01 Ngày 07/8: Xuất kho TP bán Ngày 15/8: Xuất kho TP bán Ngày 22/8: Xuất kho TP bán SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 23 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ04 Ngày 28/8: Xuất kho TP bán Ngày 30/08: Xuất kho TP bán Cộng Ngày 31 tháng 08 năm 2009Người ghi sổ Kế toán Thủ trưởng( Đã ký.
- Đã ký) Chứng từ ghi sổ Số 29 Ngày 31 tháng 08 năm 2009STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có01 Xuát bán TP cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền02 Xuất bán TP cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền03 Xuất bán TP cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền04 Xuất bán TP cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền05 Xuất bán TP XN Phương Ninh chưa thu tiền Cộng Ngày 31 tháng 08 năm 2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký.
- Đã ký) Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Số 34STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có 01 Ngày 04/9: Xuất kho TP bán Ngày 14/9: Xuất kho TP bán Ngày 22/9: Xuất kho TP bán Cộng Ngày 30 tháng 09 năm 2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký.
- Đã ký)SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 24 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Chứng từ ghi sổ Số 35 Ngày 30 tháng 09 năm 2009STT Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có01 Xuất bán TP cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền02 Xuất bán TP cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền03 Xuất bán TP cho XN CBLS Hòa Nhơn chưa thu tiền04 Xuất bán TP Cho DNTN Thanh Khuê chưa thu tiền05 Xuất bán TP cho XN CBLS Hòa Nhơn chưa thu tiền Cộng Ngày 30 tháng 09 năm 20009Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Đã ký.
- Đã ký)Căn cứ và chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ tháng 06 đến tháng 09 năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Cộng Ngày 30 tháng 09 năm 2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký.
- Đã ký) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 25 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Từ tháng 06 đến T9 năm 2009 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Cộng Ngày 30 tháng 09 năm2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Đã ký) (Đã ký.
- SỔ CÁI TK 155 – thành phẩm T6 đến T9 năm 2009NTGS Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh SH NT Nợ Có ĐƯ Số dư đầu kỳ Xuất bán TP Xuất bán TP Xuất bán TP Xuất bán TP Cộng 4 tháng Cộng lũy kế Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 09 năm 2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký.
- Đã ký)SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 26 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ SỔ CÁI TK 511 - Doanh thu bán hàng T6 đến T9 năm 2009NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐ Số phát sinh SH NT Nợ Có Ư Số dư đầu kỳ DT bán thành phẩm DT bán thành phẩm DT bán thành phẩm DT bán thành phẩm Cộng Kết chuyển Cộng 4 tháng Cộng lũy kế Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởngSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 27 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ( Ký, tên ghi rõ họ tên.
- Ký, ghi rõ họ tên) SỔ CÁI TK 632 - giá vốn hàng bán T6 đến T9 năm 2009NTGS Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh SH NT Nợ Có ĐƯ Số dư đầu kỳ:30/06 Xuất bán TP Xuất bán TP Xuất bán TP Xuất bán TP Kết chuyển Cộng 4 tháng Cộng lũy kế Số dư cuối kỳ: Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng( Ký, ghi rõ họ tên.
- Ký, ghi rõ họ tên)SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 28 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ BẢNG KÊ GHI CÓ TK 511 T6 đến T9 năm 2009 Đơn vị: công ty CP Việt Hà – XN Hồng Lĩnh Chứng từ Ghi nợ các TK Diễn giải Số tiền NT SH DNTN Thanh Khuê DNTN Thanh Khuê DNTN Thanh khuê DNTN Thanh Khuê DNTN Thanh Khuê .
- Cộng Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng( ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên.
- ký, ghi rõ họ tên)SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 29 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí bán hàng2.2.1.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí bán hàng tại XN Hồng Lĩnh Tại XN Hồng lĩnh việc tập hợp chi phí bán hàng được tiến hành theo quý.Trong quý kế toán tập hợp các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàngtừ các chứng từ gốc như: phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, giấy thanh toántạm ứng… Cuối kỳ trước khi tính lãi lỗ kinh doanh, kế toán tập hợp chi phí bánhàng và tiến hành ghi sổ và kết chuyển sang TK 911.Do đặc điểm tiêu thụ của công ty nên chi phí bán hàng gồm.
- ĐVT:đồng)- Lương phải trả cho bộ phận bán hàng: Nợ TK Có TK Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định: Nợ TK Nợ TK Có TK Khấu hao TSCĐ ở BPBH: Nợ TK Có TK Chi phí vận chuyển trả bằng tiền: Nợ TK Có TK Từ các nghiệp vụ trên kế toán vào số chi tiết chi phí bán hàng:SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 30 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị MẽCông ty CP Việt Hà- XN Hồng Lĩnh SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 08 năm 2009 ĐVT: đồng KM Khấu hao TSCĐ Lương và các khoản trích theo Chi phí vận chuyển Tổng cộngTKĐƯ lương Cộng Ngày 31 tháng 08 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký) (Đã ký.
- Đã ký)SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 31 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ2.2.1.2 Chứng từ sử dụngTừ các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ rồi vào sổ đăng ký chứng từ ghisổ và vào sổ cái TK 641.
- Chứng từ ghi sổ Số 05 Ngày 30 tháng 06 năm 2009STT Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có01 Thanh toán lương cho BPBH Nộp BHYT, BHXH, KPCĐ Trả tiền vận chuyển cho DN Hải Đào Cộng Ngày 30 tháng 06 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký.
- Đã ký) Chứng từ ghi sổ Số 13 Ngày 31 tháng 07 năm 2009STT Nội dung Tài khoản Số tiền Nợ Có01 Trả lương cho NVBH Nộp BHYT, BHXH, KPCĐ Thanh toán tiền vận chuyển Chi phí khác Cộng Ngày 31 tháng 07 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký.
- Đã ký) Chứng từ ghi sỏ Số 22 Ngày 31 tháng 08 năm 2009STT Nội dung Tài khoản Số tiềnSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 32 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Nợ Có01 Trả lương cho NVBH Nộp BHYT, BHXH, KPCĐ Thanh toán tiền vận chuyển hàng Cộng Ngày 31 tháng 08 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký.
- Đã ký) Chứng từ ghi sổ Số 31 Ngày 30 tháng 09 năm 2009STT Nội dung Số tiền Nợ Có01 Trả lương cho NVBH Nộp BHYT, BHXH, KPCĐ Thanh toán tiền vận chuyển Chi phí khác Cộng Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( đã ký.
- đã ký)Từ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 33 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Từ tháng 06 đến Tháng 09 năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Cộng Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Đã ký.
- Đã ký)Từ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản641:SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 34 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ SỔ CÁI TK 641 ĐVT: đồngNTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Các khoản CPBH phát sinh Lương phải trả NVBH BHYT, BHXH KPCĐ .
- …30/09 Cộng tháng Kết chuyển Cộng 4 tháng Cộng lũy kế Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 09 năm 2009Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Đã ký.
- Đã ký)2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí tài chính tại XN Hồng Lĩnh XN Hồng Lĩnh sử dụng TK 635 để tập hợp chi phí tài chính.
- Kế toán cộngtổng lãi vay ngân hàng từ các chứng từ gốc, sau đó cuối kỳ kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.- chi phí lãi vay trong 4 tháng là đồng Nợ TK Có TK SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 35 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ- Kết chuyển chi phí lãi vay sang TK 911: Nợ TK Có TK Kế toán xác định kết quả kinh doanh2.2.3.1 Nội dungXN sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh để xác định kết quả kinhdoanh và kết quả nhiều hoạt động khác trong một kỳ hạch toán.
- Từ mối liên hệ giữa doanh thu và chi phí, kế toán xác định kết quả kinhdoanh như sau:KQSXKD = Kết quả hoạt động SXKD + KQHĐTC + KQHĐ khác.
- Cuối kỳ sau khi kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bánhàng, chi phí tài chính sang TK 911 kế toán xác định được kết quả tiêu thụ vàlập báo cáo kết quả kinh doanh cho kỳ kế toán.2.2.3.2 Sổ sách sử dụng Cuối kỳ kế toán căn cứ vào các sổ cái của các TK có liên quan, bảng cânđối hàng hóa, sổ chi tiết để kiểm tra đối chiếu với toàn bộ chứng từ phát sinhliên quan tới quá trình bán hàng trong kỳ để từ đó xác định kết quả kinh doanhtrong kỳ.Công ty CP Việt Hà- XN hồng Lĩnh SỔ CÁI TK 911 ĐVT: đồngNT Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh SH NT Nợ CóGS ĐƯSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 36 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ30/9 30/9 Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển giá vốn Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển CPHĐTC Kết chuyển thu nhập khác từ HĐTC Đồng thời kết chuyển lãi Kết chuyển thuế thu nhập DN Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 09 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Đã ký.
- Đã ký)SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 37 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị MẽCông ty CP Việt Hà BÁO CÁO KẾT QUẢ SXKDXN Hồng Lĩnh Từ tháng 06 đến tháng 09Chỉ tiêu Mã TM Kỳ này Kỳ trước số1.
- Lãi cơ bản cổ phiếuVậy XN hoạt động có lãi.SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 38 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ2.2.4 Kế toán phân phối lợi nhuậnCông ty Việt Hà sử dụng TK 421 để phản ánh kết quả kinh doanh( lãi, lỗ) vàtình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.* Tình hình hạch toán phân phối lợi nhuận tai công ty CP Việt Hà như sau: Khi quyết toán chưa duyệt, công ty tạm trích lập các quỹ và phân phối lợinhuận như sau:- Căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan thuế về số thuế thu nhập doanh nghiệpphải nộp theo kế hoạch là 12,5%, kế toán ghi Nợ TK đ Có TK đ- Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK đ Có TK đ- Tạm chia lãi cho các cổ đông: 10% Nợ TK đ Có TK đ- Tạm trích lập quỹ đầu tư phất triển 7% từ kết quả hoạt động sản xuất kinhdoanh: Nợ TK đ Có TK đ- Tạm trích lập quỹ dự phòng tài chính 5%: Nợ TK đ Có TK đ- Tạm trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi 7% từ kết qur hoạt động sản xuất kinhdoanh: Nợ TK đ Có TK đ- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh 58,5%: Nợ TK đ Có TK đSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 39 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ2.3 Ưu điểm và hạn chế2.3.1.
- Nhận xét về công tác kế toán tại Xí nghiệp Hồng Lĩnh Qua quá trình thực tập tìm hiểu thực tế công tác quản lý sản xuất kinhdoanh nói chung, công tác quản lý kế toán nói riêng tại XN Hồng Lĩnh của Côngty CP Việt Hà bản thân em có nhận xét như sau.
- Ưu điểm: Xí nghiệp Hồng Lĩnh của Công ty Việt Hà đã xây dựng được mô hình quảnlý, kế toán khoa học, hợp lý và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu thị trường, chủđộng kinh doanh, có uy tín trên thương trường, đứng vững trong cạnh tranh vàphát triển trong điều kiện hiện nay.
- Bộ phận kế toán tại Xí nghiệp với những nhân viên có kinh nghiệm, trìnhđộ, năng lực, nhiệt tình, trung thực được bố trí phân công những công việc cụthể đã góp phần đắc lực vào công tác kế toán, hạch toán đúng chế độ pháp lệnhkế toán.
- Hạch toán rõ ràng, dễ hiểu, chứng từ kế toán được tập hợp đầy đủ, lưutrử tốt.
- Đặc biệt từ tháng 01 năm 2003 Xí nghiệp đã áp dụng các chuẩn mực kếtoán Việt Nam vào công tác hạch toán kế toán và được lãnh đạo Công ty đánhgiá cao.
- Hàng ngày kế toán đều lập báo cáovề doanh thu tiêu thụ để gửi lên ban theo dõi.
- XN đã áp dụng hình thức sổ kế toán “ chứng từ ghi sổ” đây là một trong haihình thức sổ kế toán hiện nay được áp dụng phổ biến và dễ dàng sử dụng cũngnhư quản lý trên máy tính giúp cho nhân viên kế toán của XN hoàn thành tốtSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 40 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽchuyên môn.
- Ở Xí nghiệp số lượng hàng hoá tương đối nhiều, tuy nhiên xí nghiệp chưakiểm kê kho hàng vào cuối tháng do đó hạn chế tình chính xác của số liệu ởphòng kế toán cung cấp.
- Hiện nay XN đã có máy vi tính áp dụng vào công tác kế toán để hạn ché việcghi chép, thông tin kế toán nhanh và hiệu quả hơn.
- Tuy nhiên, do XN ngày càngphát triển, khối lượng công việc ngày càng nhiều, nhưng công ty chỉ trang bị choXN một máy vi tính để sử dụng các chức năng nhất định như soạn thảo văn bản,in ấn mẫu biểu, tính toán số liệu đơn giản, lưu trữ thông tin… điều này ít nhiềuảnh hưởng đến tiến độ và tính khoa học trong công việc.Bên cạnh đó máy móc thiết bị của XN cũng đã qua nhiều năm sử dụng nên gặpnhiều khó khăn trong sản xuất sản phẩm.SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 41 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ CHƯƠNG III.
- MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI XN HỒNG LĨNH- CÔNG TY CP VIỆT HÀ3.1 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêuthụ, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại XN Hồng Lĩnh Qua thời gian thực tập tìm hiểu tại Xí nghiệp Hồng Lĩnh cùng với nhữngkiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập tại trường.
- Em xin mạnh dạn nêumột số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán và xác định kết quảkinh doanh như sau.
- Việc sửa sai trong kế toán, bộ phận kế toán xí nghiệp phải sửa chữa saisót bằng một trong 3 phương pháp theo chế độ kế toán quy định, đó là.
- Theo phương pháp này kế toán dùng mựcđỏ gạch ngang phần ghi sai và dùng mực thường ghi phần đúng vào khoảngtrống nói trên.
- Theo phương pháp này, kế toán ghi bổ sung định khoảncùng quan hệ đối ứng với chênh lệch thiếu.
- Số đã ghi lớn hơn số thực tế phát sinh: Kế toán ghi cùng quan hệ đối ứngtài khoản như cũ và số tiền chênh lệch thừa bằng bút toán đó.
- Ghi sai định khoản: Khi phát hiện ghi lại định khoản bằng mực đỏ để xoárồi ghi lại định khoản đúng bằng mực thường.SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 43 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp Hồng Lĩnh được làm quen với công táckế toán thực tế đã cho em thấy được nhiều điều mới mẻ, giúp em tích luỹ thêmnhiều kiến thức và hiểu biết sâu sắc hơn về công tác hạch toán kế toán thực tế,đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả hinh doanh.
- Em đã rút được nhiều điều bổ ích về thực tế công tác kế toánnói chung cũng như về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nóiriêng.
- Kính mong các thầy cô giáo, các cô, chú, anh chị em trongphòng kế toán ở xí nghiệp Hồng Lĩnh nói riêng và Công ty CP Việt Hà nóichung cùng các bạn đọc góp ý kiến giúp đỡ em để bản chuyên đề này đượchoàn chỉnh và có giá trị cao hơn.
- kỹ thuật Quang Trung và đặc biệtlà cô giáo Nguyễn Thị Mẽ và các cô, chú, anh , chị trong phòng kế toán của xínghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em hoàn thiện chuyên đề thực tập này.
- Cấu trúc chuyên đề 2Chương 1: Tình hình chung tại công ty CP Việt Hà – XN Hồng LĨnh1.1 Đặc điểm tình hình chung của đơn vị 41.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 41.1.2 Đặc điểm cơ bản 51.1.3 Phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 61.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Việt Hà 81.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 91.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Việt Hà 10 ● Sơ đồ bộ máy kế toán 10 ● Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 101.3.2Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty CP Việt Hà 111.3.3 Các chính sách kế toán khác 12Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán iêu thụ thành phẩm, xác định 14 kết quả kinh doanh vầ phân phối lợi nhuận tại XN Hồng Lĩnh2.1 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại XN 142.1.1 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm 142.1.2 Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 142.1.3Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm 192.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại XN 26 Hồng LĩnhSVTH: Dương Thị Ngọc Anh 46 Lớp: KTTM08Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mẽ2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí bán hàng2.2.1.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí bán hàng tại XN Hồng Lĩnh 262.2.1.2 Chứng từ sử dụng 292.2.2 Kế toán tập hợp chi phí tài chính tại XN 332.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 332.2.3.1 Nội dung 332.2.3.2 Sổ sách sử dụng 332.2.4 Kế toán phân phối lợi nhuận 362.3 Ưu điểm và hạn chế 37Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu 39 thụ thành phẩm, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại XN Hồng LĩnhKết luận 45Ý kiến,Nhận xét của đơn vị thực tập 46Mục lục 47SVTH: Dương Thị Ngọc Anh 47 Lớp: KTTM08

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt