« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đặc điểm đất dưới rừng dầu nhiệt đới (Dipterocarpaceae) và khả năng chuyển đổi trồng cao su ở Tây Nguyên


Tóm tắt Xem thử

- Nghiên cứu sinh.
- Ở Việt Nam, rừng dầu (người dân địa phương thường gọi là "rừng khộp") là rừng nghèo kiệt rất đặc trưng với các cây họ dầu (Dipterocarpaceae) ưu thế.
- 1.1.2 Những nghiên cứu đất ở Việt Nam ...8.
- 1.1.3 Những nghiên cứu đất vùng Tây Nguyên ...9.
- 1.1.4 Một số kết quả nghiên cứu về đất dưới rừng dầu nhiệt đới.
- 1.2 Khái quát về rừng dầu nhiệt đới.
- 1.2.3 Một số đặc điểm lâm sinh của rừng dầu.
- 1.2.4 Quy mô và phân bố rừng dầu.
- 1.3 Những nghiên cứu liên quan đến cây cao su.
- 1.3.3 Những kết quả đánh giá, phân hạng đất rừng dầu chuyển đổi trồng cao su.
- 3.1 Phân bố địa lý đất dưới rừng dầu ở Tây Nguyên.
- 3.1.2 Phân bố địa lý của đất dưới rừng dầu Tây Nguyên.
- 3.2 Đặc điểm phát sinh đất dưới rừng dầu Tây Nguyên.
- 3.2.1 Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển các đặc tính của đất dưới rừng dầu Tây Nguyên.
- Phân loại đất dưới rừng dầu Tây Nguyên.
- 3.2.3 Đặc điểm quá trình phong hóa hình thành đất dưới rừng dầu.
- 3.2.4 Đặc điểm hình thái phẫu diện đất dưới rừng dầu.
- 3.3 Đặc tính lý, hóa học và độ phì của đất dưới rừng dầu Tây Nguyên.
- 3.3.1 Đặc tính lý học của đất rừng dầu Tây Nguyên.
- 3.3.2 Đặc tính hóa học và độ phì của đất rừng dầu Tây Nguyên.
- 3.3.3 Đánh giá chung đặc điểm phát sinh, đặc tính lý, hóa học và độ phì của đất rừng dầu Tây Nguyên.
- 3.4 Khả năng chuyển đổi đất dưới rừng dầu ở Tây Nguyên sang trồng cao su.
- 3.4.1 Điều kiện để chuyển đổi đất rừng dầu sang trồng cao su.
- 3.4.3 Khả năng sinh trưởng và phát triển cây cao su trên đất rừng dầu Tây Nguyên.
- Đánh giá thích hợp đất đai của đất rừng dầu trồng cao su ở Tây Nguyên.
- Bảng 1.8: Đặc trưng đa dạng sinh học rừng dầu nhiệt đới Tây Nguyên.
- Bảng 3.1: Phân bố địa lý đất dưới rừng dầu Tây Nguyên tổng quát.
- Bảng 3.10: Bảng phân loại đất dưới rừng dầu Tây Nguyên.
- Bảng 3.11: Thống kê quỹ đất dưới rừng dầu Tây Nguyên theo độ dốc.
- Bảng 3.12: Thống kê quỹ đất dưới rừng dầu Tây Nguyên theo tầng dày.
- Bảng 3.17: Kết quả phân tích đặc tính hóa học của đất dưới rừng dầu Tây Nguyên.
- Bảng 3.19: So sánh sinh trưởng cao su trên đất dưới rừng dầu và đất khác (n=10.
- Bảng 3.25: Kết quả đánh giá thích hợp đất đai của đất rừng dầu cho cây cao su.
- Hình 3.1: Chồng xếp các lớp thông tin xây dựng bản đồ hiện trạng rừng dầu Tây Nguyên năm 2015.
- Hình 3.2: Phân bố địa lý rừng dầu ở Tây Nguyên.
- 79 Hình 3.12: Phân bố địa lý đất rừng dầu ở Tây Nguyên.
- Hình 3.13: Bản đồ phân bố độ dốc đất rừng dầu ở Tây Nguyên.
- Hình 3.14: Bản đồ phân cấp độ dày tầng đất rừng dầu ở Tây Nguyên.
- Hình 3.17: Quá trình tái tích tụ silic trong đất rừng dầu Tây Nguyên.
- 124 Hình 3.42: So sánh năng suất (mô hình) mủ cao su trên đất rừng dầu và đất đỏ bazan .
- Hình 3.43: Chồng xếp các lớp thông tin xây dựng bản đồ đơn vị đất đai vùng rừng dầu Tây Nguyên.
- 129 Hình 3.44: Bản đồ đơn vị đất đai vùng rừng dầu Tây Nguyên.
- 131 Hình 3.45: Bản đồ đánh giá thích hợp đất đai của đất rừng dầu trồng cao su ở Tây Nguyên.
- Do vậy, đề tài nghiên cứu “Đặc điểm đất dưới rừng dầu nhiệt đới (Dipterocarpaceae) và khả năng chuyển đổi trồng cao su ở Tây Nguyên” được thực hiện.
- Nghiên cứu đặc điểm phát sinh học (genesis) đất dưới rừng dầu và đánh giá mức độ thích hợp đất đai cho cây cao su làm cơ sở khoa học cho việc chuyển đổi đất rừng dầu nghèo kiệt sang trồng cao su..
- Đất dưới rừng dầu..
- Cây cao su và khả năng thích nghi với đất rừng dầu..
- đề tài đã xây dựng bản đồ thích hợp đất đai cho cây cao su trồng trên đất rừng dầu cho toàn vùng Tây Nguyên.
- 1.1.4.2 Những nghiên cứu đất dưới rừng dầu ở Việt Nam và Tây Nguyên.
- 1.1.4.3 Những nghiên cứu đất dưới rừng dầu vùng tập trung.
- đồng thời cũng chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu các quá trình phát sinh đất đặc trưng (Specific Pedogenic Processes) cũng như nghiên cứu nguồn gốc phát sinh học (genesic) đất rừng dầu ở Tây Nguyên.
- 1) Phân bố địa lý đất dưới rừng dầu ở Tây Nguyên:.
- Trên cơ sở bản đồ hiện trạng rừng dầu năm 2015 (kết quả chồng xếp), chồng xếp với bản đồ đất Tây Nguyên (năm 2013, kế thừa từ Chương trình Tây Nguyên 3), xây dựng bản đồ phân bố địa lý đất rừng dầu Tây Nguyên (bản đồ gốc đất) làm cơ sở nghiên cứu phân loại đất dưới rừng dầu và nghiên cứu đặc điểm phát sinh học đất (genesis) rừng dầu (phương pháp chồng xếp thể chi tiết trong phần phương pháp và phụ lục)..
- 2) Đặc điểm phát sinh học đất (genesis) dưới rừng dầu ở Tây Nguyên:.
- Nghiên cứu đặc điểm quá trình phong hóa hình thành đất dưới rừng dầu.
- 3) Đặc tính lý, hóa học và độ phì đất rừng dầu ở Tây Nguyên:.
- Nghiên cứu đặc tính lý học đất rừng dầu (TPCG 7 cấp)..
- Nghiên cứu đặc tính hóa học đất rừng dầu (pH, OM%, CEC, N, P,K)..
- Nghiên cứu độ phì của đất rừng dầu (TRB)..
- Nghiên cứu điều kiện để chuyển đổi rừng dầu nghèo kiệt sang trồng cao su..
- Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của cây cao su đã trồng trên đất rừng dầu Tây Nguyên..
- Đánh giá mức độ thích hợp đất rừng dầu Tây Nguyên đối với cây cao su..
- Khu vực rừng dầu tập trung.
- Đất Rừng dầu Tây Nguyên Chú giải:.
- hiện trạng phân bố địa rừng dầu Tây Nguyên năm 2015 (bản đồ kết quả nghiên cứu).
- 2/ Đất dưới rừng dầu Tây Nguyên chủ yếu là các đất thuộc 4 nhóm (gộp thành nhóm theo đá mẹ/mẫu chất) với tỷ lệ phân bố địa lý khác nhau, trong đó:.
- 300m (tập trung rừng dầu.
- T 2 vc) gặp phổ biến ở rừng dầu Tây Nguyên nói chung và vùng tập trung nghiên cứu nói riêng.
- Hình 3.12: Phân bố địa lý đất rừng dầu ở Tây Nguyên.
- diện tích vùng nghiên cứu.
- “Đặc điểm quá trình phong hóa hình thành đất dưới rừng dầu” đã phân tích.
- 3.3.2.2 Đánh giá độ phì của đất rừng dầu.
- Vùng nghiên cứu.
- a) Cao su trồng năm thứ 4 trên đất rừng dầu.
- Hình 3.41: Tăng trưởng cây cao su trên đất rừng dầu giai đoạn KTCB..
- Hình 3.42: So sánh năng suất (mô hình) mủ cao su trên đất rừng dầu và đất đỏ bazan.
- 6 tháng Rừng dầu 5,05 0,72.
- 12 tháng Rừng dầu 7,60 1,07.
- 24 tháng Rừng dầu 9,09 0,90.
- 3 năm Rừng dầu 13,90 0,79.
- 4 năm Rừng dầu 17,10 0,81.
- 7 năm Rừng dầu.
- Tây Nguyên.
- Hình 3.44: Bản đồ đơn vị đất đai vùng rừng dầu Tây Nguyên.
- Bảng 3.24: Kết quả đánh giá thích hợp đất đai của đất rừng dầu cho cây cao su.
- Hình 3.45: Bản đồ đánh giá thích hợp đất đai của đất rừng dầu trồng cao su ở Tây Nguyên.
- Đất dưới rừng dầu Tây Nguyên đa phần có thành phần cơ giới nhẹ, tỷ lệ cát chiếm hơn 60%.
- ĐẶC ĐIỂM ĐẤT DƯỚI RỪNG DẦU NHIỆT ĐỚI (DIPTEROCARPACEAE) VÀ KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI TRỒNG CAO SU Ở TÂY NGUYÊN.
- Chỉnh lý và hoàn thiện rừng dầu.
- Chỉnh lý, bổ sung bản đồ rừng dầu.
- So sánh và đối chiếu 2 bản đồ rừng dầu.
- Xây dựng bản đồ rừng dầu bằng giải đoán.
- Đất trồng truyền thống Đất dưới rừng dầu.
- Đánh giá so sánh đặc điểm của vùng rừng dầu so với yêu cầu sinh thái của cây cao su.
- Phụ lục 3.1: Đặc điểm của các đơn vị đất đai vùng rừng dầu Tây Nguyên cho trồng cao su (bảng PL3.1.01).
- Bảng PL3.1.01: Quy mô và đặc điểm của các đơn vị đất đai vùng rừng dầu Tây Nguyên cho trồng cao su.
- Cao su.
- Khoanh nuôi tái sinh rừng dầu (khộp).
- rừng dầu (rừng dầu.
- cây cao su

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt