- BÀI GIẢI CHƯƠNG VI : LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG. - Hiện tượng quang điện 1. - Bước sóng ánh sáng kích thích;. - giới hạn quang điện của kim loại. - bước sóng bức xạ trong chân không. - Hiện tượng quang – phát quang: Hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. - là số photon có bước sóng. - Tên quỹ đạo. - Năng lượng ở quỹ đạo dừng thứ n: 4. - Sơ đồ mức năng lượng của nguyên tử H. - Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.. - Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.. - Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. - Câu 2: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của. - một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó. - Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.. - Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.. - Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh đó có tần số càng lớn.. - Câu 6: Gọi (Đ, (L, (T lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. - Đ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ;. - là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục;. - là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng. - ánh sáng nhìn thấy Câu 10: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 (m. - Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng A. - 0,42 eV Câu 12: Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. - Câu 13: Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.1014Hz. - 2,01.1020 Câu 14: Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. - Câu 16: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được. - hiện tượng giao thoa ánh sáng.. - hiện tượng quang điện ngoài. - Câu 17: Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích. - hiện tượng quang điện B. - hiện tượng giao thoa ánh sáng D. - Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.. - Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.. - Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn. - sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.. - Câu 20: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45. - Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60. - Câu 21: Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2 = 400 nm. - HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN 1. - Hiện tượng quang điện. - Giới hạn quang điện. - Giới hạn quang điện của kim loại này là. - Câu 3: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 (m. - Biết hằng số Plăng h J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV J . - Giới hạn quang điện của kim loại đó là A. - Câu 5: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 (m. - Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?. - Câu 9: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với. - Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33. - Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là. - không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích. - phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích. - phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích Câu 2: Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ0 = 0,50 μm. - Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108 m/s và J.s. - Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì. - giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống.. - Câu 5: Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. - Chiếu bức xạ có bước sóng bằng. - Câu 6: Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,25. - Biết hằng số Plăng h J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10-31 kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là 4.105 m/s. - Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542. - Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là A. - Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C. - Hiệu suất lượng tử Câu 1: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 (m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 (m. - Hiện tượng quang điện trong. - hiện tượng tán sắc ánh sáng.. - hiện tượng quang điện ngoài.. - hiện tượng quang điện trong.. - Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.. - Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.. - QUANG PHỔ CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ. - Bán kính quỹ đạo dừng N là. - Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng. - Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em. - 13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng A. - Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng. - Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng. - Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng. - Câu 15: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. - Câu 16: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức. - Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng A. - Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. - Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số. - Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng (1. - Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng (2. - ánh sáng tím.. - ánh sáng vàng.. - ánh sáng đỏ.. - ánh sáng lục. - Câu 3: Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. - Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?. - Câu 4: Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứng λ1 và λ2 (với λ <. - mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1. - mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2 C. - hai ánh sáng đơn sắc đó. - mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2. - phản xạ ánh sáng.. - tán sắc ánh sáng.. - Câu 8: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng