« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập lượng tử ánh sáng 2016


Tóm tắt Xem thử

- BÀI GIẢI CHƯƠNG VI : LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG.
- Hiện tượng quang điện 1.
- Bước sóng ánh sáng kích thích;.
- giới hạn quang điện của kim loại.
- bước sóng bức xạ trong chân không.
- Hiện tượng quang – phát quang: Hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
- là số photon có bước sóng.
- Tên quỹ đạo.
- Năng lượng ở quỹ đạo dừng thứ n: 4.
- Sơ đồ mức năng lượng của nguyên tử H.
- Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn..
- Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau..
- Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
- Câu 2: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của.
- một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
- Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng..
- Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau..
- Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh đó có tần số càng lớn..
- Câu 6: Gọi (Đ, (L, (T lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím.
- Đ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ;.
- là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục;.
- là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng.
- ánh sáng nhìn thấy Câu 10: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 (m.
- Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng A.
- 0,42 eV Câu 12: Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W.
- Câu 13: Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.1014Hz.
- 2,01.1020 Câu 14: Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz.
- Câu 16: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được.
- hiện tượng giao thoa ánh sáng..
- hiện tượng quang điện ngoài.
- Câu 17: Thuyết lượng tử ánh sáng không được dùng để giải thích.
- hiện tượng quang điện B.
- hiện tượng giao thoa ánh sáng D.
- Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ..
- Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ..
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
- sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử..
- Câu 20: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45.
- Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60.
- Câu 21: Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2 = 400 nm.
- HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN 1.
- Hiện tượng quang điện.
- Giới hạn quang điện.
- Giới hạn quang điện của kim loại này là.
- Câu 3: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 (m.
- Biết hằng số Plăng h J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV J .
- Giới hạn quang điện của kim loại đó là A.
- Câu 5: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 (m.
- Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?.
- Câu 9: Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với.
- Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33.
- Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là.
- không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích.
- phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.
- phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích Câu 2: Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ0 = 0,50 μm.
- Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108 m/s và J.s.
- Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì.
- giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống..
- Câu 5: Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0.
- Chiếu bức xạ có bước sóng bằng.
- Câu 6: Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,25.
- Biết hằng số Plăng h J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10-31 kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là 4.105 m/s.
- Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542.
- Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là A.
- Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C.
- Hiệu suất lượng tử Câu 1: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 (m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 (m.
- Hiện tượng quang điện trong.
- hiện tượng tán sắc ánh sáng..
- hiện tượng quang điện ngoài..
- hiện tượng quang điện trong..
- Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài..
- Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào..
- QUANG PHỔ CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ.
- Bán kính quỹ đạo dừng N là.
- Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng.
- Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em.
- 13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng A.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng.
- Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng.
- Câu 15: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm.
- Câu 16: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức.
- Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng A.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2.
- Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số.
- Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng (1.
- Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng (2.
- ánh sáng tím..
- ánh sáng vàng..
- ánh sáng đỏ..
- ánh sáng lục.
- Câu 3: Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz.
- Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?.
- Câu 4: Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứng λ1 và λ2 (với λ <.
- mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn λ1.
- mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1 đến λ2 C.
- hai ánh sáng đơn sắc đó.
- mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2.
- phản xạ ánh sáng..
- tán sắc ánh sáng..
- Câu 8: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng