Professional Documents
Culture Documents
Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Bà Rịa -Vũng Tàu 2483964
Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu Tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Bà Rịa -Vũng Tàu 2483964
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ
Khoa Thương Mại – Du Lịch
------ ------
ĐỀ TÀI :
NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN BÀ RỊA – VŨNG TÀU CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
NIÊN KHÓA
2006 - 2009
Lời cảm ơn
Nhận xét của Chi nhánh Công ty BASEAFOOD
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
Trang
Lời mở đầu............................................................................................................
CHƯƠNG 1:..........................................................................................................
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT NHẬP KHẨU
THỦY SẢN BÀ RỊA – VŨNG TÀU ( BASEAFOOD)........................................
I) Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty..................................................
1. Khái quát về Công ty......................................................................................
2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.............................................
a. Lịch sử hình thành.....................................................................................
b. Quá trình phát triển...................................................................................
II) Chức năng – Nhiệm vụ – Mục tiêu của Công ty............................................
1. Chức năng.......................................................................................................
2. Nhiệm vụ.........................................................................................................
3. Mục tiêu.........................................................................................................
III) Cơ cấu tổ chức của Công ty...........................................................................
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................ù
2. Nhiệm vụ của các phòng ban..........................................................................
IV) Đặc điểm của phòng ban, tổ thực tập............................................................
1. Vài nét về chi nhánh Công ty tại TP.Hồ Chí Minh........................................
2. Đặc điểm........................................................................................................
3. Sơ đồ tổ chức.................................................................................................
V) Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty trong những năm
gần đây...................................................................................................................
a. Cơ cấu Xuất khẩu theo Thị trường...............................................................
b. Cơ cấu Xuất khẩu theo Mặt hàng.................................................................
VI) Thế mạnh – Khó khăn của Công ty...............................................................
VII) Phương hướng hoạt động của Công ty.......................................................
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT
NHẬP KHẨU........................................................................................................
A) Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa Xuất Nhập Khẩu
(Forwarding)..........................................................................................................
I) Khái niệm chung về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu............
1. Khái niệm........................................................................................................
2. Phân loại họat động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu .............................
a. Căn cứ vào phạm vi hoạt động giao nhận.................................................
b. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh............................................................
c. Căn cứ vào phương thức vận tải...............................................................
d. Căn cứ vào tính chất giao nhận.................................................................
II) Vai trò, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận hàng
hóa..........................................................................................................................
1. Quyền hạn và nghĩa vụ...................................................................................
2. Trách nhiệm....................................................................................................
3. Vai trò của người giao nhận...........................................................................
III) Phương thức và nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cảng,
Biển.........................................................................................................................
1. Phương thức giao nhận...................................................................................
2. Nguyên tắc giao nhận.....................................................................................
IV) Nhiệm vụ của cơ quan tham gia giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại
Cảng, bieån............................................................................................................
1. Đối với Cảng...................................................................................................
2. Đối với chủ hàng ngoại thương......................................................................
3. Đối với cơ quan hải quan................................................................................
V) Trình tự giao nhận hàng hóa Xuất khẩu tại Cảng.........................................
1. Đối với hàng phải lưu kho, bãi của Cảng.......................................................
2. Đối với hàng không phải lưu kho...................................................................
3. Đối vơùi hàng hóa xuất khẩu đóng trong cotainer.........................................
B) Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu mậu dịch......................................
I) Công việc khởi đầu của quá trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu
mậu dịch................................................................................................................
1. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu.........................................................................
2. Kiểm ttra hàng hóa xuất khẩu.........................................................................
3. Làm thủ tục hải quan......................................................................................
II) Quy trình thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu mậu dịch..........................
1. Sơ đồ quy trình thông quan............................................................................
2. Phân tích các bước trong quy trình.................................................................
III) Bộ hồ sơ khai báo hàng hóa xuất khẩu mậu dịch........................................
IV) Cách khai báo hàng hóa xuất khẩu mậu dịch..............................................
1. Thời hạn khai báo...........................................................................................
2. Địa điểm khai báo...........................................................................................
3. Hồ sơ khai báo ...............................................................................................
V) Các khoản thuế và phụ thu xuất khẩu ...........................................................
1. Các khoản thuế................................................................................................
a.Thuế xuất khẩu.........................................................................................
b. Lệ phí xuất khẩu......................................................................................
2. Thời hạn nộp thuế...........................................................................................
3. Cách áp mã số thuế và thuế suất xuất khẩu....................................................
CHƯƠNG 3:
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN BÀ
RỊA – VŨNG TÀU ( BASEAFOOD) CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH........
I) Quy trình tổ chức nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty cổ
phần xuất nhập khẩu thủy sản BR – VT chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.............
1. Nắm vững quy định hiện hành.......................................................................
2. Ký kết hợp đồng Nội thương ........................................................................
3. Phân tích hợp đồng cụ thể..............................................................................
4. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu.........................................................................
5. Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu..........................................................................
6. Thuê phương tiện vận tải ( Book Container, thuê tàu)..................................
7. Tập kết- đóng hàng tại các đơn vị và Kiểm đếm hàng xuất khẩu.................
8. Vận chuyển Container hàng đến cảng............................................................
9. Làm thủ tục hải quan......................................................................................
a. Chuẩn bị bộ chứng từ hải quan...................................................................
b. Mở tờ khai...................................................................................................
c. Thanh lý tờ khai và vào sổ tàu....................................................................
d. Thực xuất.....................................................................................................
10. Mua bảo hiểm cho hàng hóa.........................................................................
11. Lập bộ chứng từ thanh toán..........................................................................
12. Khách hàng thanh toán tiền hàng.................................................................
II) Phân tích- so sánh lý luận vói hoạt động thực tiễn........................................
III) Phương hướng phát triển và dự báo khả năng xuất khẩu hàng thủy sản
trong thời gian tới .................................................................................................
1. Phương hướng phát triển................................................................................
2. Dự báo khả năng xuất khẩu trong thời gian tới..............................................
CHƯƠNG 4:
CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN BR – VT CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH.........
I) Nhận xét.............................................................................................................
1. Ưu điểm.........................................................................................................
2. Khuyết điêm..................................................................................................
II) Những giải pháp nâng cao hiêu quả hoạt động nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Chế biến XNK Thủy sản BR – VT chi
nhánh TP.Hồ Chí Minh.......................................................................................
a. Về phía Chi nhánh Công ty...........................................................................
b. Về phía Hải quan ....................................................................................
c. Về phía Nhà nước.........................................................................................
Kết luận..................................................................................................................
Phụ lục 1: Bộ chứng từ
Phụ lục 2: Các giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trong chế biến thủy sản
Tài liệu tham khảo
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu đi vào thực tiễn, em đã tiếp thu được
những ý kiến quý báo và được sự hướng dẫn tận tâm của quý Thầy, Cô cùng các
Chú, Anh chị trong việc truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm về Nghiệp vụ
Kinh doanh Xuất Nhập Khẩu. Đó cũng chính là nền tảng giúp em vận dụng lý
thuyết để dễ dàng tiếp cận với thực tế về lĩnh vực chuyên môn của mình.
Trước khi thực hiện bài báo cáo này, em xin chân thành cảm ơn:
Tập thể Giáo Viên Trường Cao đẳng Kinh tế TP. Hồ CHí Minh, Khoa Du lịch-
Thương mại. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với Thầy TRẦN HỮU
DŨNG, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này với
tất cả tinh thần trách nhiệm và lòng nhiệt thành.
Ban Lãnh đạo Công ty Cổ phần Chế biến Xuất Nhập Khẩu Thủy sản Bà Rịa –
Vũng Tàu ( BASEAFOOD) chi nhánh TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em
được đếùn học tập và thực hành những kiến thức đã học tại Chi nhánh, cùng các cô
chú- anh chị trong phòng Kinh doanh Xuất Nhập Khẩu của Công ty đã rất thân
thiện, nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện cho em có cơ hội được tiếp
xúc với thực tế để kiểm tra lại kiến thức của mình đã học với hoạt động của thực tế,
học hỏi kinh nghiệm và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và Kính chúc quý Thầy, Cô cùng
toàn thể Ban Lãnh đạo Công ty, Các Chú, Anh Chị phòng Kinh doanh Xuất Nhập
Khẩu lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, với xu hướng toàn cầu hóa, khu
vực hóa đang diễn ra sôi động làm cho các nền kinh tế của các nước trên thế giới có
điều kiện để phát triển nhanh chóng. Thị trường thế giới ngày càng trở nên thống
nhất và ranh giới giữa các thị trường nội địa ngày càng trở nên mờ nhạt. Xu hướng
này không chỉ dành riêng cho các nước phát triển tham gia mà còn dành cho cả
những nước đang phát triển, kể cả những nước kém phát triển cũng có thể tham gia.
Mỗi nước đều có thể đem hàng hóa của mình để trao đổi, buôn bán trên thị trường
thế giới.
Việt Nam cũng đã và đang hội nhập vào ngôi nhà chung của thế giới, đặc
biệt là trở thành Thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới ( WTO). Đây là
chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta để thúc đẩy nền kinh tế của nước ta
phát triển nhanh chóng. Hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới nghĩa là chấp
nhận xu hướng hợp tác trong cạnh tranh, đồng thời từng bước học hỏi, nâng cao
năng lực và trở thành một bộ phận của thế giới. Muốn việc hội nhập được diễn ra
thuận lợi, hàng hóa Việt Nam được nhanh chóng đưa ra thị truờng thế giới thì hoạt
động Đối ngoại trong nước phải phát triển. Một trong những họat động của ngành
kinh doanh Xuất Nhập Khẩu giúp cho hàng hóa được thông quan dễ dàng từ nước
này sang nước khác, đó là hoạt động giao nhận hàng hóa. Hoạt động này ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước ta, một nước đang mở cửa để
giao lưu, buôn bán hàng hóa với thế giới. Hoạt động này ngày càng phát triển đa
dạng và phong phú với các loại hình cũng như phạm vi kinh doanh khác nhau. Hoạt
động ngoại thương phát triển không những mang lại nguồn ngoại tệ cho đất nước
mà nó còn góp phaàn làm cho nền kinh tế của đất nước ta hội nhập nhanh hơn vào
nền kinh tế của thế giới. Hàng hóa Xuất Nhập Khẩu vào nước ta ngày càng tăng lên
với khối lượng lớn thì vai trò hoạt Giao nhận hàng càng thể hiện rỏ. Đặc biệt, Nhà
nước ta khuyến khích đẩy mạnh hàng hóa Xuất Khẩu tạo nguồn thu ngoại tệ để
nhập khẩu máy móc, thiết bị phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Chính tầm quan trọng đó đã thúc đẩy em chọn đề tài: “ Nghiệp vụ Giao
nhận hàng hóa Xuất Khẩu tại Công ty Cổ Phần Chế biến Xuất Nhập Khẩu Thủy sản
Bà Rịa – Vũng tàu chi nhánh TP. Hồ Chí Minh” để làm báo cáo thực tập của mình.
Với lượng thời gian thực tập ngắn ngủi cùng với thực tế chưa nhiều cũng như
trình độ nhận thức chưa cao nên có nhiều sai sót và hạn chế. Em rất mong sự thông
cảm và góp ý kiến của Quý Thầy Cô Trường Cao đẳng Kinh tế TP. Hồ Chí Minh;
các anh chị phòng Kinh doanh XNK Công ty để bài báo cáo của em có thể hoàn
3) Mục tiêu
Đối với thị trường nội địa: quản bá sản phẩm, hàng hóa để có được
thị trường tiêu thụ từ bắc vào Nam
Song song với việc giữ vững và tăng kim ngạch xuất khẩu với thị
trường hiện có thì công ty tích cực tìm kiếm caùc đối tác làm ăn lâu dài tại
các thị trường đầy tiềm năng như: Trung Quốc, Aán Độ và các nước khác.
Nâng cao được hình ảnh sản phẩm của công ty để từ đó tạo dựng
nên thương hiệu hàng nông lâm thủy hải sản Baseafood ấn tượng trong tâm
trí người tiêu dùng.
III) Cơ cấu tổ chức của công ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty
Bảng doanh thu các mặt hàng của công ty từ năm 2006 – 2008
Đơn vị tính: USD
2006 2007 2008
Maët haøng
Giaù trò Tyû troïng Giaù trò Tyû troïng Giaù trò Tyû troïng
Chaû caù ñoâng
- - 851.324 16,91% 4.137.520 58,09%
laïnh
Möïc ñoâng
169.768 5,33% 586.509 11,65% 224.997 3,16%
laïnh
Caù chæ vaøng
- - 133.185 2,65% 490.343 6,88%
khoâ
Möïc khoâ 154.000 4,83% 78.000 1,55% 613.926 8,62%
Caù côm khoâ 129.170 4,05% 67.132 1,33% 674.359 9,47%
Caù Basa ñoâng
462.572 14.52% 1.174.534 23,33% 166.530 2,34%
laïnh
Toâm huøm
- - 72.828 1,45% 65.610 0,92%
ñoâng laïnh
Caù boø khoâ 1.583.819 49,70% 31.350 0,62% 302.340 4,24%
Caù boø ñoâng
96.060 3,01% 200.863 3,99% 152.300 2,14%
laïnh
Caù ñuoái khoâ 15.902 0,50% 40.621 0,81% 50.086 0,70%
Caù mai khoâ 48.584 1,52% 1.560 0,03% 37.683 0,53%
Baïch tuoäc
469.045 14,72% 127.154 2,53% 75.647 1,06%
ñoâng laïnh
Seafood Mix 34.051 1,07% 109.885 2,18% 38.760 0,54%
Caù moái khoâ - - 155.354 3,09% 55.320 0,78%
Caù löôõi traâu 23.812 0,75% 11.363 0,23% 651 0,01%
khoâ
Ngheâu ñoâng
- - 4.460 0,09% 8.788 0,12%
laïnh
Surimi - - 1.235.260 24,54% - -
Khaùc - - 152.993 3,04% 27.943 0,39%
Toång 3.186.784 100,00% 5.034.374 100,00% 7.122.800 100,00%
Nhận xét:
Qua bảng tổng kết, ta thấy doanh thu qua các năm đều tăng và tốc độ tăng trưởng
cũng tăng rất nhanh. Trong đó:
Mặt hàng Cá Bò Khô có doanh thu chiếm tỷ trọng cao trong năm 2006 là
49.07%. Cho thấy đây là mặt hàng chủ lực của công ty trong năm 2006. Nhưng qua
các năm thì doanh thu của mặt hàng này giảm nhanh và chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng doanh thu. Chính điều này đã làm ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của tổng
doanh thu.Tuy năm 2008 doanh thu có tăng so với năm 2007 nhưng tốc độ tăng của
mặt hàng này là không đáng kể. Từ năm 2006 đến năm 2008, công ty cũng chịu
nhiều sự ảnh hưởng của nền kinh tế Việt Nam và Thế giới. Do phần dự báo nhu cầu
về mặt hàng này ở các thị trường lớn chưa chính xác đã làm cho chính sách của
công ty đề ra chưa đạt được hiệu quả cao. Vì vậy, công ty cần phải cải thiện và nâng
cao chất lượng của bộ phận dự báo nhu cầu. Từ đó công ty sẽ đưa ra những chính
sách có hiệu quả cao và làm cho doanh thu của mặt hàng này tăng lên.
Tiếp theo là mặt haøng Cá Basa đông lạnh và mặt hàng Bạch tuộc đông lạnh.
Đây là hai mặt hàng chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng doanh thu:
Đối với mặt hàng Bạch tuộc đông lạnh thì ta thấy doanh thu và tỷ trọng của
mặt hàng này đều giảm qua các năm. Cho thấy chính sách của công ty nhằm phát
triển mặt hàng này chưa thật hiệu quả. Do chịu sự tác động chung của nền kinh tế
Thế giới, công ty cần tìm ra những mặt hàng khác để thay thế mặt hàng này nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh của công ty trên thị trường Thế
giới.
Đối với mặt hàng Cá Basa đông lạnh thì doanh thu tăng giảm không ổn định.
Năm 2007, doanh thu của mặt hàng này tăng rất nhanh so với năm 2006 là 531962
USD. Cho thấy chính sách của công ty từng bước mang lại hiệu quả cao. Nhưng
2008 so với năm 2007 thì doanh thu của mặt hàng này lại giảm cũng rất nhanh là
1.058.004 USD. Điều này cho thấy chính sách của công ty không còn phù hợp với
tình hình koanh doanh của công ty hiện nay nữa. Công ty cần có những biện pháp
khác nhằm kích thích tiêu dùng, tạo đà phát triển cho công ty trên thương trường
Thế giới.
Bên cạnh những mặt hàng xuất khẩu truyền thống thì công ty cũng đã phát
triển thêm nhiều mặt hàng mới và những mặt hàng này cũng đã mang lại cho công
ty nhiều lợi nhuận. Các mặt hàng đó như là: Chả cá đông lạnh, Cá chỉ vàng khô,
Tôm hùm đông lạnh, Cá môi khô, Surimi…Nhưng trong đó có 2 mặt hàng có doanh
thu cao nhất là Chả cá đông lạnh và Surimi.
Đối với mặt hàng Surimi thì doanh thu đạt được 1.235.260 USD năm 2007.
Nhưng năm 2008 thì công ty không kinh doanh mặt hàng này nữa. Do trong quá
trình sản xuất mặt hàng này thì phải trải qua nhiều công đoạn. Chính vì những điều
đó đã làm tăng chi phí. Nhưng trong kinh doanh thì công ty phải gánh chịu sự cạnh
tranh gay gắt và cũng chịu sự tác động của nền kinh tế Thế giới. Vì vậy công ty đã
không kinh doanh mặt hàng này vào năm 2008.
Đối với mặt hàng Chả cá đông lạnh thì doanh thu lại tăng và tăng rất nhanh
làm cho mặt hàng này chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu. Đối với mặt hàng
này thì quy trình chế biến và bảo quản thì rất đơn giản, ít tốn kém chi phí. Vì vậy đã
làm cho công ty thu được doanh thu cao từ mặt hàng này và mặt hàng này cũng là
mặt hàng chủ lực của công ty vào năm 2008. Đieàu này cho thấy doanh thu của mặt
hàng này tăng theo chiều hướng tốt.
Đối với một số mặt hàng khác thì doanh thu của các mặt hàng đớ chiếm tỷ
trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu của công ty. Nhưng những mặt hàng đó là một
thành phần không thể tách rời trong việc phát triển công ty. Những mặt hàng này có
thể giúp cho công ty nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường Thế giới.
Tóm lại: Tổng doanh thu của công ty tăng theo chiều hướng chưa được tốt
lắm. Tuy công ty có một số mặt hàng tăng trưởng nhanh và đem lại doanh thu cao
nhưng công ty cũng có một số mặt hàng có tốc độ tăng giảm đi. Công ty cần phải
tìm hiểu những mặt hạn chế trong quá trình kinh doanh để coù những giải pháp
thích hợp và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, công ty cần xem xét lại
các chính sách phát triển công ty nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường Thế
giới và có thể đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng.
VI) Thế mạnh – khó khăn của công ty
1. Thế mạnh
Nhu cầu về thủy sản trên thị trường thế giới ngày mộy gia
tăng do sự bộc phát của dịch cúm gia cầm đã tạo cơ hội hướng người tiêu
dùng sử dụng nhiều hơn caùc loại sản phẩm chế biến từ thủy sản.
Đất nước hòa bình, ổn định và ngày càng hòa nhập với neàn
kinh tế thế giới, đặc biêït là sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã tạo cơ
hội mở rộng giao thương với bạn bè quốc tế.
Cơ sở vật chất kĩ thuật, nhà xưởng, các điều kiện sản xuất tại
nhiều đơn vị đã được đổi mới, trình độ tay nghề của đội ngũ lao động được
nâng cao.
2. Khó khăn
Nguyên liệu cho sản xuất vẫn chưa được ổn định do tác động bởi tình hình
thiên tai, dịch bệnh hoành hoành làm cho chất lượng sản phẩm không cao,
giá trị kém.
Sự canh tranh về giá nguyên liệu trong nước rất khốc liệt đã đẩy giá
thành sản phẩm tăng cao.
Các nước nhập khẩu đã tăng cươøng bảo hộ trong nước bằng các biện
pháp phi thuế quan và các tranh chấp thương mại quốc tế đa phương và
song phương được sử dụng thường xuyên và quyết liệt hơn.
VII) Phương hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới
Hình thành công ty mạnh, kinh doanh đa ngành
nghề mà trọng tâm là chế biến và xuất khẩu các sản phẩm thủy sản
Nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng
được nhu cầu gay gắt của thị trường nước ngoài.
Mở rộng sản xuất để tăng thêm số lượng sản
phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
XUẤT NHẬP KHẨU
A) Tổng quan về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa Xuất Nhập
Khẩu( Forwarding)
I) Khái niệm chung về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu
1. Khái niệm
Trong buôn bán quốc tế, sau khi hợp đồng được kí kết thì người bán thực
hiện trách nhiệm giao hàng cho người mua. Tùy theo sự thỏa thuận giữa hai bên
mà nghĩa vụ toå chức vận chuyển hàng được giới hạn mức độ khác nhau. Để thực
hiện được trọn vẹn việc vận chuyển hàng từ tay người bán đến tay người mua
phải trải qua hàng loạt công việc như: bao bì, đóng gói, làm thủ tục hải quan, bốc
hàng, vận chuyển, chuyển tải, dỡ hàng, giao cho người nhận,… thì những công
việc đó gọi là dịch vụ giao nhận.
Nhưng để có một khái niệm thống nhất về dịch vụ này, thì hầu như cho đến
hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau. Theo Liên Đoàn Hiệp hội Giao Nhận
Quốc Tế FIATA “ dịch vụ giao nhận là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến việc
vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng
như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải
quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng
hóa”.
Còn theo điều 163 Luật Thương mại Việt Nam thì dịch vụ giao nhận hàng
hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận
hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ
và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của
chủ hàng, của người vận tải hoặc của người giao nhận khác ( gọi chung là khách
hàng).
2. Phân loại hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
a. Căn cứ vào phạm vi hoạt động giao nhận
Căn cứ vào phạm vi hoạt động giao nhận ta có:
Giao nhận nội địa ( giao nhận truyền thống):
Chủ yếu là các khâu nghiệp vụ do chủ hàng trực tiếp thực hiện theo
ngoại vụ của mình được quy định trong hợp đồng.
Tổ chức chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác, từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu thụ, các điểm đầu mối và ngược lại.
Tổ chức xếp dỡ hàng hóa lên xuống các phương tiện vận tải tại các đầu
mối vận tải.
Lập các chứng từ có liên quan đến giao nhận hàng hóa vận chuyển nhằm
bảo vệ hàng hóa của chủ hàng.
Theo dõi và giải quyết những khiếu nại về hàng hóa trong quá trình giao
nhận vận tải đồng thời thanh toán các chi phí có liên quan đến giao nhận
hàng hóa.
Giao nhận quốc tế:
Trừ khi bản thân nguời giao hàng ( Shipper) hoặc người nhận hàng
( Consigner) muốn tự mình thực hiện bất cứ thủ tục và chứng từ nào đó. Thông
người giao nhận thay mặt chủ hàng lo liệu quá trình vận tải qua các công đoạn.
Người giao nhận có thể trực tiếp thực hiện các dịch vụ hay thông qua các đại lý của
họ, hoặc thông qua những người kí hợp đồng phụ.
a. Hồ sơ cơ bản gồm:
b. Tùy trường hợp cụ thể dưới đây, bộ hồ sơ hải quan được bổ sung thêm các
chứng từ sau:
- Trường hợp các hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc hàng gởi không đồng
nhất: Bản kê chi tiết hàng hóa: 01 bản chính và 01 bản sao
-Trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp
luật: Giấy phép xuất khẩu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền: 01 bản ( là
bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất lkhẩu nhiều lần hoặc bản
sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Đối với hàng xuất khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất
khẩu, hàng gia công: Bản định mức sử dụng nguyên liệu của mã hàng ( chỉ phải nộp
một lần đầu khi xuất khẩu mã hàng đó);
- Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan phải có: 01 bản
chính.
1. Thời hạn khai báo Tải bản FULL (file word 76 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
Trước khi phương tiện vận tải khởi hành 8 giờ đồng hồ
2. Địa điểm khai báo
Doanh nghiệp tự lựa chọn địa điểm khai báo sao cho phù hợp và hiệu quả; ngoại
trừ một số trường hợp quy định thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ khai báo tại cục hải
quan T – TP.
3. Hồ sơ khai báo
- Mẫu HQ/2002- XK ( một bộ gồm 2 bản)
- Mẫu PLTK/2002- XK ( 1 bộ gồm 2 bản) đối với hàng hóa xuất khẩu có thuế.
V. Các khoản thuế và phụ thu xuất khẩu
1. Các khoản thuế
a. Thuế xuất khẩu
Thuế XK = Trị giá tính thuế x Tỉ giá tính thuế x Thuế suất ( %)
( Nguyên tệ)
b. xuất khẩu Lệ phí
Áp dụng đối với mặt hàng cà phê và mặt hàng tiêu.
2483964