Professional Documents
Culture Documents
QCVN 49 2011BTTTT Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Thiết Bị Vô Tuyến Điểm - Đa Điểm Dải Tần Dưới 1 Ghz Sử Dụng Truy Nhập Fh-Cdma
QCVN 49 2011BTTTT Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Thiết Bị Vô Tuyến Điểm - Đa Điểm Dải Tần Dưới 1 Ghz Sử Dụng Truy Nhập Fh-Cdma
QCVN 49 : 2011/BTTTT
HÀ NỘI - 2011
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................................................ 1
1.1. Phạm vi điều chỉnh............................................................................................... 1
1.2. Đối tượng áp dụng............................................................................................... 1
1.3. Tài liệu viện dẫn................................................................................................... 1
1.4. Giải thích từ ngữ.................................................................................................. 1
1.5. Ký hiệu................................................................................................................. 1
1.6. Chữ viết tắt .......................................................................................................... 1
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ........................................................................................... 1
2.1. Đặc tính kỹ thuật chung .................................................................................... 1
2.1.1. Cấu hình hệ thống ............................................................................................ 1
2.1.2. Bố trí các kênh và băng tần số RF.................................................................... 1
2.1.3. Yêu cầu tương thích giữa thiết bị của nhiều nhà sản xuất................................ 1
2.1.4. Chỉ tiêu lỗi truyền dẫn ....................................................................................... 1
2.1.5. Điều kiện môi trường ........................................................................................ 1
2.1.6. Điện áp cung cấp .............................................................................................. 1
2.1.7. Tương thích điện từ trường .............................................................................. 1
2.1.8. Giao diện TMN.................................................................................................. 1
2.1.9. Đồng bộ các tốc độ bit tại giao diện .................................................................. 1
2.1.10. Yêu cầu rẽ nhánh/phi đơ/ăng ten.................................................................... 1
2.1.11. Các đặc tính nhảy tần ..................................................................................... 1
2.2. Các thông số của hệ thống............................................................................... 1
2.2.1. Dung lượng hệ thống........................................................................................ 1
2.2.2. Trễ tuyến vòng .................................................................................................. 1
2.2.3. Độ trong suốt .................................................................................................... 1
2.2.4. Các phương pháp mã hoá thoại ....................................................................... 1
2.2.5. Các đặc tính của máy phát ............................................................................... 1
2.2.6. Các đặc tính của máy thu ................................................................................. 1
2.2.7. Chất lượng hệ thống......................................................................................... 1
2.3 Giao diện giữa thiết bị thuê bao và mạng......................................................... 1
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ....................................................................................... 1
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN.......................................................... 1
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .......................................................................................... 1
2
Lời nói đầu
3
4
QCVN 49: 2011/BTTTT
5
QCVN 49: 2011/BTTTT
Hình 1 - Quan hệ giữa kênh phụ, kênh RF và băng tần được ấn định
1.4.5. Nhảy tần (frequency Hopping - FH)
Kỹ thuật trải phổ bằng cách chuyển liên tục các tuyến vô tuyến từ kênh phụ này đến
kênh phụ khác. Các tuyến như vậy không bị giới hạn đến một kênh RF đơn.
1.4.6. Thời gian truyền dẫn (dwell time)
Khoảng thời gian truyền dẫn trên một kênh phụ.
1.4.7. Thời gian chuyển đổi (transition time)
Khoảng thời gian giữa hai lần truyền dẫn liên tiếp trên các kênh phụ khác nhau, trong
khoảng thời gian đó không có trao đổi thông tin.
1.4.8. Chuỗi nhảy (hopping sequence)
Chuỗi các kênh phụ theo một tuyến thông tin cụ thể.
6
QCVN 49: 2011/BTTTT
ATPC Điều khiển công suất phát tự động Automatic Transmit Power Control
BA Định vị kênh điều khiển quảng bá Broadcast Control Channel
Allocation
BER Tỷ lệ lỗi bit Bit Error Rate
CCS Trạm điều khiển trung tâm Central Controller Station
CRS Trạm vô tuyến trung tâm Central Radio Station
CS Trạm trung tâm Central Station
CW Sóng liên tục Continuous Wave
DAMA Đa truy nhập gán theo yêu cầu Demand Assigned Multiple Access
DS- Đa truy nhập phân chia theo mã Direct Sequence Code Division
CDMA chuỗi trực tiếp Multiple Access
EMC Tương thích điện từ trường ElectroMagnetic Compatibility
FCL Tải dung lượng đầy đủ Full Capacity Load
FDD Truyền dẫn song công phân chia Frequency Division Duplex
theo tần số
FDMA Đa truy nhập phân chia theo tần số Frequency Division Multiple Access
FH Nhảy tần Frequency Hopping
FH- Đa truy nhập phân chia theo mã Frequency Hopping Code Division
CDMA nhảy tần Multiple Access
ISDN Mạng dịch vụ số tích hợp Integrated Service Digital Network
ITU Liên minh viễn thông quốc tế International Telecommunications
Union
LO Bộ dao động nội Local Oscillator
P-MP Điểm - đa điểm Point to Multipoint
PSTN Mạng điện thoại chuyển mạch công Public Switched Telephone Network
cộng
QDU Đơn vị méo lượng tử Quantization Distortion Unit
RF Tần số vô tuyến Radio Frequency
RS Trạm lặp Repeater Station
RSL Mức của tín hiệu thu Receive Signal Level
Rx Máy thu Receiver
TDD Truy nhập song công phân chia thời Time Division Duplex
gian
7
QCVN 49: 2011/BTTTT
TDMA Đa truy nhập phân chia theo thời Time Division Multiple Access
gian
TE Thiết bị đầu cuối Terminal Equipment
TM Truyền dẫn và ghép kênh Transmission and Multiplex
TMN Mạng quản lý viễn thông Telecommunications Management
Network
TS Trạm đầu cuối Terminal Station
Tx Máy phát Transmitter
TS TE
F TS TE
CCS CRS
Nót m¹ng TS TE
CS
NhiÒu CRS cã thÓ RS
nèi tíi cïng mét CCS G
TS TE
G
: Anten cã híng TE
TE G
: C¸c ®iÓm chuÈn
:Anten v« híng hoÆc sector giao diÖn b¨ng gèc F/G
CHÚ THÍCH 1: Một CRS có thể bao gồm nhiều thiết bị thu phát.
CHÚ THÍCH 2: CCS có thể điều khiển nhiều CRS.
CHÚ THÍCH 3: Một TS có thể phục vụ nhiều TE.
8
QCVN 49: 2011/BTTTT
Z’ E’ A’ B’ C’ D’
M¹ng Phi đơ
Bé ®iÒu chÕ M¸y ph¸t Bé läc Tx RF Feeder
rÏ nh¸nh
D C B A E Bé gi¶i Z
M¹ng
Feeder
Phi đơ Bé läc Rx RF M¸y thu ®iÒu chÕ
rÏ nh¸nh
A B
OMC
Suy hao
Bé ghÐp kªnh
Bé ghÐp kªnh
Khèi giao diÖn
CRS TS
Suy hao
C D
TuyÕn ph¸t cña TS
Bé t¹o mÉu bit; M¸y ®o lçi bit; Bé t¹o mÉu bit; M¸y ®o lçi bit;
Bé t¹o cuéc gäi; . Bé t¹o cuéc gäi; .
(ThiÕt bÞ ®o kiÓm theo yªu cÇu) (ThiÕt bÞ ®o kiÓm theo yªu cÇu)
9
QCVN 49: 2011/BTTTT
Ghép các bộ chia đã hiệu chuẩn hoặc các bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C
và D (Hình 4) theo yêu cầu đối với từng phép đo, hoặc để tạo ra các điểm đo hoặc
nguồn nhiễu.
CHÚ THÍCH 1: Ghép các bộ chia đã hiệu chuẩn hoặc bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D theo yêu cầu
đối với từng phép đo, hoặc để tạo ra các điểm đo hoặc nguồn nhiễu.
CHÚ THÍCH 2: Khi đo kiểm máy phát TS để chứng tỏ rằng thiết bị đáp ứng các yêu cầu về phát xạ giả và mặt nạ
phát xạ, mạch chia chỉ có một TS nối đến và có thể bỏ đi mạch này.
CHÚ THÍCH 3: Hệ thống P-MP cần đo kiểm là hệ thống song công, yêu cầu các tính năng như đồng bộ thời
gian/tần số và ATPC cho cả hai tuyến lên và xuống phải hoạt động chính xác. Để đảm bảo kết quả đo trên tuyến
lên hoặc tuyến xuống (ví dụ RSL của máy thu) không chịu ảnh hưởng của các tuyến khác thì cần phải tạo ra suy
hao thấp hơn, hoặc tăng công suất của máy phát, trong tuyến khác đó. Khi không có chỉ dẫn của nhà cung cấp
thiết bị, khuyến nghị các tuyến khác phải hoạt động tại ngưỡng (RSL) + n dB.
Tất cả các thủ tục đo trong quy chuẩn này, phải áp dụng cho cả CRS và TS. Trừ khi
có quy định khác, nếu không phải thực hiện phép đo các yêu cầu thiết yếu tại điện
áp cung cấp danh định và tới hạn, và tại nhiệt độ môi trường với công suất ra cực
đại. Các phép đo tần số, phổ tần, công suất RF tại các tần số cao, trung bình và thấp
nằm trong dải tần số được công bố. Thực hiện việc lựa chọn các tần số RF này bằng
điều khiển từ xa hoặc cách khác.
Các trạm trung tâm hoặc trạm đầu xa có ăng ten tích hợp phải được trang bị cáp
đồng trục thích hợp hoặc chuyển đổi ống dẫn sóng để dễ dàng thực hiện được các
phép đo đã được mô tả.
TS
A B
CRS
Suy hao
C D
TuyÕn ph¸t cña TS TS
10
QCVN 49: 2011/BTTTT
Đối với hệ thống có các tuyến riêng rẽ yêu cầu các chuỗi nhảy tần khác nhau thì sử
dụng cấu hình như Hình 6. Trong cấu hình này thì một CRS được kết nối với một
hay nhiều TS.
Tuỳ theo mục đích đo mà thiết lập mẫu nhảy tần theo một trong các điều kiện sau:
Chế độ hoạt động danh định theo công bố của nhà cung cấp thiết bị. Chuỗi nhảy
tần có thể ngẫu nhiên hoặc xác định trước, tuy nhiên nó phải đi qua dải tần của
các kênh phụ trong băng tần của hệ thống;
Với một vài phép đo xác định sử dụng các chuỗi nhảy tần đã biết;
Trong “Chuỗi tần số đơn” – tại đó hệ thống nhảy trên tần số giống nhau;
Trong chế độ CW, không có nhảy tần.
Nếu có thể, sử dụng chế độ hoạt động danh định, tuy nhiên một vài phép đo có thể
yêu cầu cấu hình đo khác.
OMC
Suy hao TS
CRS
Suy hao TS
Bé ghÐp N ®êng
Bé ghÐp kªnh
Bé ghÐp kªnh
Suy hao
C D
CRS TuyÕn ph¸t cña TS Suy hao TS
Suy hao TS
CRS
Bé t¹o mÉu bit; M¸y ®o lçi bit; Bé t¹o mÉu bit; M¸y ®o lçi bit;
Bé t¹o cuéc gäi; . Bé t¹o cuéc gäi; .
(ThiÕt bÞ ®o kiÓm theo yªu cÇu) (ThiÕt bÞ ®o kiÓm theo yªu cÇu)
OMC
11
QCVN 49: 2011/BTTTT
12
QCVN 49: 2011/BTTTT
CHÚ THÍCH: Một vài ứng dụng có thể yêu cầu dải điện áp của nguồn điện không nằm trong tiêu chuẩn ETS 300
132.
13
QCVN 49: 2011/BTTTT
e) Thủ tục đo
Đặt CRS ở chế độ nhảy tần danh định với số lượng cực đại các kênh phụ được kích
hoạt.
14
QCVN 49: 2011/BTTTT
Thiết lập mức công suất của máy phát cực đại, đo kiểm công suất ra trung bình của
máy phát tại điểm B’ hoặc C’.
Hướng từ TS đến CRS
Với mục đích đo kiểm như trên, TS phải cung cấp công suất ra cực đại như công bố
của nhà cung cấp thiết bị. Thực hiện phép đo trên một TS đơn lẻ. Thiết lập mức công
suất của máy phát cực đại, đo công suất ra trung bình cực đại của máy phát tại điểm
B’ (Hình 7) trong khi đang truyền dẫn. Nếu truyền dẫn là không liên tục thì phải sử
dụng máy đo công suất có chức năng lấy mẫu theo thời gian hoặc máy phân tích
phổ đã hiệu chuẩn tốt có chức năng giữ giá trị đỉnh để thực hiện phép đo này. Một
lựa chọn khác là chia kết quả theo chu kỳ hoạt động của máy phát như công bố của
nhà cung cấp thiết bị.
Nếu có thể, đặt công suất ra TS đến giá trị cực đại.
f) Cấu hình đo
Ghép một bộ ghép có hướng đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn D trong cấu hình đo
Hình 5.
g) Thủ tục đo
Đặt TS ở chế độ nhảy tần danh định hoặc chế độ tần số đơn.
Máy phát TS được điều chế với một tín hiệu PRBS. Công suất ra của TS tại điểm B’
hoặc C’ không được vượt quá giá trị công suất ra cực đại qui định trong quy chuẩn.
2.2.5.2. Công suất ra RF cực tiểu (nếu cần)
a) Mục đích
Xác định công suất trung bình ra tối thiểu của thiết bị, có lắp mạch điều khiển công
suất, đo được tại điểm chuẩn B’ hoặc C’ có nằm trong giới hạn của quy chuẩn
không.
b) Thiết bị đo
Như trong phép đo công suất cực đại.
c) Cấu hình đo
Như trong phép đo công suất cực đại.
d) Thủ tục đo
Đặt mức công suất của máy phát cực tiểu, đo công suất ra của máy phát tại điểm B’
(C’).
2.2.5.3. Điều khiển công suất phát tự động (ATPC)
ATPC được xem là chức năng tuỳ chọn. Nhà sản xuất phải công bố dải điều khiển
của ATPC và các mức dung sai liên quan. Thực hiện phép thử với mức công suất
đầu ra tương ứng với:
- Đặt ATPC đến giá trị cố định thoả mãn chất lượng hệ thống;
- Đặt ATPC đến giá trị cực đại thoả mãn chất lượng của Tx.
a) Mục đích
Khi thực hiện chức năng ATPC, phải kiểm tra hoạt động của vòng lặp điều khiển, có
nghĩa là công suất ra Tx liên quan đến mức vào tại máy thu đầu xa.
b) Thiết bị đo
15
QCVN 49: 2011/BTTTT
B (C) A
Z E A B (C ) Bé läc RF
M¸y ph¸t cã Bé läc RF Bé ghÐp M¸y thu
Bé ®iÒu chÕ Ph¸t- Tx
ATPC Ph¸t- Tx Cã híng Bộ suy hao
16
QCVN 49: 2011/BTTTT
Bảng 2 - Khoảng cách kênh theo các điểm chuẩn của mặt nạ phổ
Mức tương Điểm A Điểm B Điểm C Điểm D
ứng 0 dB -25 dB -25 dB -45 dB
Khoảng cách 0,5 x khoảng 0,8 x khoảng 1,0 x khoảng 1,5 x khoảng
kênh (MHz) cách kênh cách kênh cách kênh cách kênh
1 0,5 MHz 0,8 MHz 1 MHz 1,5 MHz
2 1 MHz 1,6 MHz 2,0 MHz 3,0 MHz
Bảng 3 - Thiết lập máy phân tích phổ
Độ rộng băng phân giải Độ rộng băng video Thời gian quét
30 kHz 300 Hz 10 s
Các phép đo mặt nạ phổ RF phải được thực hiện tại kênh tần số cao nhất, thấp nhất
và trung bình của thiết bị cần đo.
b) Mục đích
Xác định phổ tần số của thiết bị nằm trong giới hạn của quy chuẩn đối với CRS và
trong giới hạn mặt nạ đã công bố đối với TS.
c) Thiết bị đo
- Máy phân tích phổ;
- Máy vẽ.
d) Cấu hình đo
E’ A’ B’(C’
)
Bé läc RF M¸y ph©n tÝch phæ
Bé ®iÒu chÕ M¸y ph¸t Anten
ph¸t vµ m¸y vÏ
17
QCVN 49: 2011/BTTTT
Phải đo mặt nạ phổ tần của hệ thống giới hạn các kênh RF cao nhất, thấp nhất và
trung bình. Phải thiết lập để nhảy tần giữa kênh phụ cao nhất và thấp nhất nằm trong
dải kênh RF được đo kiểm.
Bảng 4 - Thiết lập máy phân tích phổ cho phép đo phổ công suất RF
Khoảng cách kênh, MHz 1 1,75 đến 20 > 20
Tần số trung tâm Thực Thực Thực
Độ rộng tần số quét, MHz CHÚ THÍCH CHÚ THÍCH CHÚ THÍCH
Nhà cung cấp thiết bị phải công bố chức năng đồng bộ tần số của CRS và TS.
c) Thiết bị đo
- Máy đếm tần số.
d) Cấu hình đo
E A B (C ) Bé ®Õm tÇn sè
Bé läc RF
Bé ®iÒu chÕ M¸y ph¸t Anten HoÆc
ph¸t
M¸y ph©n tÝch phæ
vô tuyến dịch vụ cố định được quy định bởi khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 cùng với
dải tần số xem xét cho phép đo kiểm hợp chuẩn, thực hiện tại điểm chuẩn C.
b) Mục đích
Xác định các phát xạ giả do máy phát tạo ra nằm trong giới hạn của quy chuẩn Các
phát xạ giả là các phát xạ bên ngoài băng tần cần để chuyển tải số liệu đầu vào tại
máy phát đến máy thu có thể làm suy giảm mức mà không ảnh hưởng đến sự truyền
tải thông tin tương ứng. Các phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, phát xạ ký sinh,
các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm chuyển đổi tần số.
c) Thiết bị đo
- Máy phân tích phổ;
- Khối trộn của máy phân tích phổ - nếu cần;
- Máy vẽ.
d) Cấu hình đo
Z’ E’ A’ B’(C’
)
Bé läc RF
Bé ®iÒu chÕ M¸y ph¸t Anten
Ph¸t
M¸y
Bé läc Notch ChuyÓn ®æi W/G Bé trén M¸y vÏ
Ph©n tÝch phæ
Hình 12 - Cấu hình đo các phát xạ giả tại cổng ăng ten dẫn
e) Thủ tục đo
Đặt máy phát ở chế độ nhảy tần, chuỗi các tần số hạn chế đến tần số một kênh RF.
Nối cổng ra của máy phát với một máy phân tích phổ qua một bộ suy hao hoặc bộ
lọc khấc thích hợp để hạn chế mức công suất vào máy phân tích phổ. Trong một vài
trường hợp, khi giới hạn trên của tần số vượt quá dải tần của máy phân tích phổ,
cần phải có bộ trộn và chuyển đổi ống dẫn sóng phù hợp. Điều quan trọng là phải
đặc tính hoá phần mạch giữa máy phát và đầu vào bộ trộn hoặc máy phân tích phổ
trên toàn bộ dải tần số cần đo.
Sử dụng các suy hao này để thiết lập đường giới hạn của máy phân tích phổ đến
một giá trị để đảm bảo các thông số kỹ thuật tại điểm C’ (xem Hình 12) không bị vượt
quá.
Máy phát hoạt động ở chế độ công suất đầu ra biểu kiến cực đại, đo và vẽ mức, tần
số của tất cả các tín hiệu trong băng tần qui định trong quy chuẩn. Mỗi lần quét nên
sử dụng bước quét 5 GHz với dải tần dưới 21,2 GHz và bước 10 GHz với dải trên
21,2 GHz. Tuy nhiên với phát xạ giả gần với giới hạn phải được vẽ trong khoảng tần
hạn chế để chỉ ra rõ ràng rằng tín hiệu không vượt qua giới hạn.
Với các phát xạ có tần số lớn hơn 1 GHz, phải sử dụng băng phân giải 1 MHz và sử
dụng băng phân giải 100 kHz với các phát xạ giả trong khoảng tần số 30 MHz và 1
GHz.
CHÚ THÍCH: Khi tiêu chuẩn yêu cầu đo phát xạ giả với thiết bị trong trạng thái được điều chế, phải đặt độ rộng
băng phân giải của máy phân tích phổ đến mức ghi trong chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị. Phải điều chỉnh khoảng tần
số, tốc độ quét của máy phân tích phổ để duy trì mức nhiễu nền thấp hơn đường giới hạn và duy trì máy phân
tích phổ trong điều kiện đã hiệu chuẩn.
19
QCVN 49: 2011/BTTTT
Do các mức của tín hiệu RF thấp và kỹ thuật điều chế băng rộng sử dụng trong thiết
bị, các phép đo công suất RF bức xạ không chính xác nếu so với các phép đo dẫn.
Vì vậy nếu thiết bị có ăng ten tích hợp thì nhà cung cấp thiết bị phải cung cấp
phương tiện để chuyển đổi tín hiệu bức xạ thành một tín hiệu dẫn với kết cuối có trở
kháng 50 .
Phải đo tín hiệu dẫn RF qua một đường cáp đồng trục 50 nối với máy phân tích
phổ áp dụng cho các tần số thấp hơn tần số hoạt động nếu tần số hoạt động dưới
26,5 GHz. Điều này để tránh trường hợp các ống dẫn sóng bên ngoài hoạt động như
một bộ lọc thông cao.
2.2.6. Các đặc tính của máy thu
2.2.6.1. Dải mức đầu vào
a) Yêu cầu
BER phải nhỏ hơn 10-3 đối với dải mức đầu vào lớn hơn 40 dB.
b) Mục đích
Xác định rằng máy thu đáp ứng tiêu chuẩn BER trong quy chuẩn trên toàn bộ dải
mức đầu vào máy thu.
c) Thiết bị đo
- Máy đo và cảm biến công suất;
- Bộ tạo mẫu/ bộ tách lỗi.
d) Cấu hình đo
B B
E (C ) (C) E
M¸y thu Bé
Bé ®iÒu chÕ M¸y ph¸t Bé suy hao biÕn ®æi
cÇn ®o Gi¶i ®iÒu chÕ
Z Z
20
QCVN 49: 2011/BTTTT
hạn có trong quy chuẩn. Chuyển máy phát sang chế độ chờ và kết nối lại máy thu
cần đo.
Đặt mức đầu vào Rx đến mức giới hạn trên và dưới như trong qui định của quy
chuẩn hoặc do nhà cung cấp qui định. Ghi lại mức BER cao hơn ứng với các mức tín
hiệu đầu vào đã thiết lập cho Rx. Nếu cần tăng mức suy hao cho đến khi mức tín
hiệu tại máy thu gây ra BER bằng với giới hạn có trong quy chuẩn và tính toán mức
tín hiệu, nghĩa là mức đầu vào máy thu trừ đi mức tăng suy hao. Dải mức đầu vào
máy thu là dải mức tín hiệu giữa các mức đầu vào máy thu giới hạn trên và dưới.
2.2.6.2. Phát xạ giả
a) Yêu cầu
Tại điểm chuẩn C, áp dụng các giá trị của khuyến nghị CEPT/ERC 74-01.
Phương pháp đo kiểm tương tự 2.2.5.6. Tiến hành đo đồng thời mức phát xạ giả từ
một máy phát và máy thu của thiết bị song công sử dụng một cổng chung.
b) Mục đích
Xác định phát xạ giả từ máy thu nằm trong giới hạn của quy chuẩn.
2.2.7. Chất lượng hệ thống
2.2.7.1. BER là hàm của RSL
a) Yêu cầu
Đối với tín hiệu FH-CDMA, mức BER của máy thu phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá
trị được cho dưới đây, các giá trị này tham chiếu đến điểm C trong sơ đồ khối của hệ
thống (Hình 3), khi không có méo tín hiệu đa đường.
Bảng 5 - BER theo mức tín hiệu đầu vào máy thu
Tốc độ bit BER 10-3 BER 10-6
0,5 Mbit/s - 94 - 90
1,0 Mbit/s - 91 - 87
1,75 Mbit/s - 89 - 85
CHÚ THÍCH 1: Với các hệ thống này các mức chuẩn được tính theo các công thức sau đây:
-3
với mức BER = 10 ( -91 + 10log10[tốc độ bit, Mbit/s]) dBm;
-6
với mức BER = 10 ( -87 + 10log10 [tốc độ bit, Mbit/s]) dBm.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng điều chế không kết hợp (Incoherent) cho các ứng dụng số liệu gói. Khi sử dụng điều
chế không kết hợp và các trạng thái điều chế cao hơn thì các mức tín hiệu xác định ở trên phải tăng 7 dB với
điều chế 4FSK và 15 dB đối với điều chế 8FSK.
21
QCVN 49: 2011/BTTTT
Z Z
22
QCVN 49: 2011/BTTTT
b) Thiết bị đo
- Bộ tạo mẫu/ Bộ tách lỗi;
- Máy đo công suất.
c) Cấu hình đo
B’ B
Z’ (C’
) (C) Z
M¸y t¹o mÉu M¸y thu Bé t¸ch lçi
M¸y ph¸t Bé suy hao biÕn ®æi
cÇn ®o
23
QCVN 49: 2011/BTTTT
Cấu hình đo
Cấu hình đo độ nhạy can nhiễu cùng kênh như trong Hình 6. Nối bộ ghép có hướng
đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn C để đưa tín hiệu can nhiễu cùng kênh vào hệ thống.
Số lượng TS sử dụng trong phép đo máy thu CRS phải được xác định theo chế độ
hoạt động và độ nhạy của hệ thống, như công bố của nhà cung cấp thiết bị.
- Đối với một mẫu nhảy tần không trực giao thì nhà cung cấp thiết bị phải công bố
dung lượng đầy đủ của hệ thống. Trong trường hợp này tất cả máy phát phải hoạt
động với chuỗi nhảy tần danh định của nó.
- Đối với hệ thống FH-CDMA trực giao: sử dụng hai TS (và hai CRS nếu cần). Nếu
có thể, tất cả các máy phát phải hoạt động với chuỗi nhảy tần danh định của nó,
bằng cách sử dụng chuỗi nhảy tần có tương quan giống nhau (cả thời gian và tần
số), nhưng hệ thống bị hạn chế sử dụng kênh RF giống nhau tại cùng một thời
điểm. Nếu có thể thực hiện được bố trí như vậy thì tất cả các CRS và TS sẽ làm
việc trong một chế độ tần số đơn (nhảy tần trên các kênh phụ giống nhau).
Thủ tục đo
- Đặt cho máy thu CRS1 cần đo mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0).
- Đặt cho máy phát (TS1) mẫu nhảy tần giống như trên và tăng suy hao tuyến
truyền dẫn sao cho mức tại đầu vào máy thu là Ie, mức này cao hơn mức RSL tối
thiểu một lượng như trong quy chuẩn. Máy phát này tạo ra tín hiệu mong muốn.
- Nối các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu.
- Đặt cho máy phát (TS2) mẫu chuỗi nhảy tần tương quan giống nhau (cả thời gian
và tần số) (f1). Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu cùng kênh.
- Trong trường hợp mẫu nhảy tần không trực giao, đặt tất cả các TS ở chế độ hoạt
động danh định của nó. Đặt mức của mỗi máy phát tại mức đầu vào máy thu
CRS1 đến Ie.
- Điều chỉnh mức của TS2 hoặc suy hao đường dẫn của nó để tạo ra mức tín hiệu
yêu cầu tại đầu vào máy thu cần đo và đo mức BER. Giá trị BER đo được phải
thấp hơn mức yêu cầu trong quy chuẩn.
Hướng từ CRS đến TS:
Thiết bị đo
- Hai bộ tạo mẫu;
- Máy tách lỗi;
- Máy đo và cảm biến công suất;
- Bộ tạo lưu lượng.
Cấu hình đo
Sử dụng cấu hình đo như Hình 6. Nối bộ ghép có hướng đã hiệu chuẩn vào điểm
chuẩn C để đưa tín hiệu can nhiễu cùng kênh vào hệ thống.
Sử dụng hai CRS và một hoặc hai TS, nhảy tần theo chuỗi tương quan giống nhau
(theo cả tần số và thời gian) như trong trường hợp hướng từ TS đến CRS, sử dụng
cấu hình đo như trong Hình 6.
Nhà cung cấp thiết bị phải cho biết mã của mẫu nhảy tần.
Thủ tục đo
24
QCVN 49: 2011/BTTTT
- Đặt cho TS1 cần đo mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0).
- Đặt cho CRS (CRS1) mẫu nhảy tần giống như trên (cả về thời gian và tần số) và
tăng suy hao tuyến truyền dẫn sao cho mức tại đầu vào máy thu là Ie, mức này
cao hơn mức RSL tối thiểu một lượng như trong quy chuẩn. Máy phát này tạo ra
tín hiệu mong muốn.
- Nối các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu. Đặt cho
CRS khác (CRS2) và nếu cần thiết TS khác (để hoàn chỉnh tuyến) mẫu nhảy tần
tương quan giống nhau thứ hai (cả thời gian và tần số) (f1). Máy phát này sẽ tạo
ra tín hiệu can nhiễu.
- Điều chỉnh mức của CRS2 hoặc suy hao đường dẫn của nó để tạo ra mức tín
hiệu yêu cầu tại đầu vào của máy thu cần đo và đo mức BER. Giá trị BER đo
được phải thấp hơn mức yêu cầu trong quy chuẩn.
2.2.7.2.2. Can nhiễu kênh lân cận
a) Yêu cầu
Tất cả số đo mức can nhiễu và mức tín hiệu thu đều phải tham chiếu đến điểm C
trong sơ đồ khối hệ thống (Hình 3).
Giới hạn can nhiễu kênh lân cận đối với tín hiệu được điều chế không tương quan
cho trong Bảng 7.
Bảng 7 - Độ nhạy kênh lân cận với BER = 10-6
Suy giảm ngưỡng 1 dB 3 dB
Khoảng cách kênh phụ Mức can nhiễu (dBm) Mức can nhiễu (dBm)
1,0 - 101 - 95
2,0 - 98 - 92
3,5 - 96 - 90
7,0 - 93 - 87
14,0 - 90 - 84
b) Mục đích
Xác định độ nhạy can nhiễu kênh lân cận của hệ thống đạt đến các mức như qui
định trong quy chuẩn.
Hướng từ TS đến CRS:
Thiết bị đo
- Hai bộ tạo mẫu;
- Bộ tách lỗi;
- Máy đo và cảm biến công suất;
- Bộ tạo lưu lượng.
Cấu hình đo
Cấu hình đo như trong Hình 5. Nối bộ ghép có hướng đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn
C để đưa tín hiệu can nhiễu kênh lân cận vào hệ thống.
Sử dụng hai TS và một hoặc hai CRS, nếu cần thiết, nhảy tần theo hai mẫu tương
quan giống nhau lân cận, mỗi mẫu hạn chế đến một kênh RF đơn. Nhà cung cấp
thiết bị phải cho biết các mã của mẫu nhảy tần.
25
QCVN 49: 2011/BTTTT
Thủ tục đo
- Đặt cho máy thu cần đo CRS1 mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0), giới hạn đến một
kênh RF đã biết.
- Đặt một máy phát (TS1) đến mẫu nhảy tần giống như trên và tăng suy hao tuyến
truyền dẫn sao cho mức tại đầu vào máy thu CRS1 là Ie, mức này cao hơn mức
trong quy chuẩn một lượng RSL tối thiểu. Máy phát này tạo ra tín hiệu mong
muốn.
- Nối các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu.
- Đặt máy phát (TS2) đến tần số kênh lân cận, chuỗi tần số tương quan thời gian
(f1), giới hạn đến kênh RF lân cận. Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu.
- Điều chỉnh suy hao đường truyền TS2 để tạo ra mức tín hiệu yêu cầu tại đầu vào
của máy thu cần đo và đo mức BER. Giá trị BER đo được phải thấp hơn mức yêu
cầu trong quy chuẩn.
Hướng từ CRS đến TS:
Thiết bị đo
- Hai bộ tạo mẫu;
- Máy tách lỗi;
- Máy đo và cảm biến công suất;
- Bộ tạo lưu lượng.
Cấu hình đo
Đối với phép đo độ nhạy can nhiễu kênh lân cận sử dụng cấu hình đo như trong
Hình 5. Nối bộ ghép có hướng đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn C để đưa tín hiệu can
nhiễu kênh lân cận vào hệ thống.
Sử dụng hai CRS và một hoặc hai TS, nếu cần thiết, nhảy tần theo hai mẫu tương
quan giống nhau, lân cận nhau, mỗi mẫu hạn chế đến một kênh RF đơn. Nhà cung
cấp thiết bị phải cho biết các mã của mẫu nhảy tần.
Thủ tục đo
- Đặt cho máy thu TS1 cần đo một mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0).
- Đặt cho máy phát (CRS1) đến mẫu nhảy tần giống như trên và tăng suy hao tuyến
truyền dẫn sao cho mức tại đầu vào máy thu là Ie, mức này cao hơn mức trong
quy chuẩn một lượng RSL tối thiểu. Máy phát này tạo ra tín hiệu mong muốn.
- Nối các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu.
- Đặt cho máy phát (CRS2) đến mẫu chuỗi nhảy tần tương quan giống nhau lân
cận thứ hai (f1). Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu.
- Điều chỉnh mức của CRS2 hoặc suy hao đường truyền của nó để tạo ra mức tín
hiệu yêu cầu tại đầu vào của máy thu cần đo và đo mức BER. Giá trị BER đo
được phải thấp hơn mức yêu cầu trong quy chuẩn.
2.2.7.3. Can nhiễu CW
a) Yêu cầu
Đối với một máy thu hoạt động tại RSL quy định trong phần tương ứng với ngưỡng
BER 10-6, việc thêm vào một bộ tạo nhiễu CW tại mức +30 dB so với tín hiệu mong
muốn và tại bất kỳ tần số nào lên đến 2 GHz, trừ các tần số cách tần số trung tâm
26
QCVN 49: 2011/BTTTT
của kênh lên 450% khoảng cách kênh đồng cực (co-polar), không được gây ra một
sự suy giảm nhiều hơn 1 dB so với ngưỡng BER.
Phép đo này được thiết kế để xác định các tần số mà máy thu có thể có đáp ứng giả,
ví dụ tần số ảnh, đáp ứng hài của bộ lọc máy thu... Dải tần số đo kiểm thực phải
được điều chỉnh phù hợp.
b) Mục đích
Phép đo này dùng để xác định các tần số đã biết tại đó máy thu có đáp ứng giả, ví
dụ tần số ảnh, đáp ứng hài của bộ lọc máy thu... Dải tần số của phép đo phải phù
hợp với chỉ tiêu trong quy chuẩn.
c) Thiết bị đo
- Bộ tạo mẫu;
- Máy tách lỗi;
- Bộ tạo tín hiệu;
- Máy đo công suất, cảm biến công suất.
d) Cấu hình đo
B’ B
Z’ (C’
) (C) Z Bé
Bé
t¹o mÉu
M¸y ph¸t Suy hao + M¸y thu t¸ch lçi
27
QCVN 49: 2011/BTTTT
28
QCVN 49: 2011/BTTTT
29