« Home « Kết quả tìm kiếm

QCVN 49 2011BTTTT Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Thiết Bị Vô Tuyến Điểm - Đa Điểm Dải Tần Dưới 1 Ghz Sử Dụng Truy Nhập Fh-Cdma


Tóm tắt Xem thử

- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMQCVN 49 : 2011/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỂM - ĐA ĐIỂM DẢI TẦN DƯỚI 1 GHZ SỬ DỤNG TRUY NHẬP FH-CDMA National technical regulationon point-to-multipoint radio equipment below 1 GHz using FH-CDMA HÀ NỘI - 2011 Mục lục1.
- Cấu hình hệ thống.
- Bố trí các kênh và băng tần số RF.
- Yêu cầu tương thích giữa thiết bị của nhiều nhà sản xuất.
- Dung lượng hệ thống.
- Các đặc tính của máy phát.
- Các đặc tính của máy thu.
- Chất lượng hệ thống.
- 12.3 Giao diện giữa thiết bị thuê bao và mạng.
- 1 2Lời nói đầuQCVN 49 : 2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét,chuyển đổi Tiêu chuẩn Ngành TCN Thiết bị vôtuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA – Yêu cầu kỹ thuật” ban hành theo Quyết định số27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưuchính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).Các quy định kỹ thuật được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩnETSI EN 301 460-1 V ETSI EN 301 460-3V ETSI EN V ETSIEN V của Viện Tiêu chuẩn Viễnthông châu Âu (ETSI).QCVN 49 : 2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biênsoạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và Bộ Thông tin vàTruyền thông ban hành theo Thông tư số 29/2011/TT-BTTTT ngày26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- 34 QCVN 49: 2011/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỂM - ĐA ĐIỂM DẢI TẦN DƯỚI 1 GHZ SỬ DỤNG TRUY NHẬP FH-CDMA National technical regulation on Point–to–Multipoint radio equipment below 1 GHz using FH-CDMA 1.
- Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu tối thiểu và phương pháp đođể đo kiểm hợp chuẩn các thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm (P-MP) sử dụng phươngpháp truy nhập FH-CDMA dải tần dưới 1 GHz.Các hệ thống vô tuyến điểm - đa điểm (P-MP) cung cấp truy nhập đến cả mạng côngcộng và mạng thuê riêng bằng các giao diện mạng được chuẩn hoá khác nhau (ví dụnhư mạch vòng hai dây, ISDN...).Có thể sử dụng hệ thống này để xây dựng các mạng truy nhập bằng kiến trúc đa tếbào để phủ sóng các vùng nông thôn.
- Một yêu cầu quan trọng để liên lạc trong cácvùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa là khả năng khắc phục điều kiện không có đườngtruyền sóng trực xạ (NLOS).Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này gồm các ứng dụng điểm - đa điểm đặc thù, đượcphân phát trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc trong bất kỳ lớp mạng chuyển tải bổ sungnào, bao gồm cả đa truy nhập Internet:truyền dẫn- thoại;- fax;- số liệu băng tần thoại;có liên quan đến các giao diện tương tự và- số liệu;- ISDN BA (2B+D);liên quan đến giao diện số.Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu đối với thiết bị đầu cuối vôtuyến và thiết bị vô tuyến chuyển tiếp.1.2.
- Đối tượng áp dụngQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân ViệtNam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm viđiều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trên lãnh thổ Việt Nam.1.3.
- Kênh tần số vô tuyến - kênh RF (Radio Frequency channel)Một phần của băng tần vô tuyến được nhà quản lý ấn định tuân theo các yêu cầucủa ITU-R, CEPT và Cục tần số Vô tuyến điện (RFD).1.4.2.
- Khoảng cách kênh (channel spacing)Khoảng cách giữa tần số trung tâm của các kênh RF lân cận nhau.1.4.3.
- Chữ viết tắtATPC Điều khiển công suất phát tự động Automatic Transmit Power ControlBA Định vị kênh điều khiển quảng bá Broadcast Control Channel AllocationBER Tỷ lệ lỗi bit Bit Error RateCCS Trạm điều khiển trung tâm Central Controller StationCRS Trạm vô tuyến trung tâm Central Radio StationCS Trạm trung tâm Central StationCW Sóng liên tục Continuous WaveDAMA Đa truy nhập gán theo yêu cầu Demand Assigned Multiple AccessDS- Đa truy nhập phân chia theo mã Direct Sequence Code DivisionCDMA chuỗi trực tiếp Multiple AccessEMC Tương thích điện từ trường ElectroMagnetic CompatibilityFCL Tải dung lượng đầy đủ Full Capacity LoadFDD Truyền dẫn song công phân chia Frequency Division Duplex theo tần sốFDMA Đa truy nhập phân chia theo tần số Frequency Division Multiple AccessFH Nhảy tần Frequency HoppingFH- Đa truy nhập phân chia theo mã Frequency Hopping Code DivisionCDMA nhảy tần Multiple AccessISDN Mạng dịch vụ số tích hợp Integrated Service Digital NetworkITU Liên minh viễn thông quốc tế International Telecommunications UnionLO Bộ dao động nội Local OscillatorP-MP Điểm - đa điểm Point to MultipointPSTN Mạng điện thoại chuyển mạch công Public Switched Telephone Network cộngQDU Đơn vị méo lượng tử Quantization Distortion UnitRF Tần số vô tuyến Radio FrequencyRS Trạm lặp Repeater StationRSL Mức của tín hiệu thu Receive Signal LevelRx Máy thu ReceiverTDD Truy nhập song công phân chia thời Time Division Duplex gian 7QCVN 49: 2011/BTTTTTDMA Đa truy nhập phân chia theo thời Time Division Multiple Access gianTE Thiết bị đầu cuối Terminal EquipmentTM Truyền dẫn và ghép kênh Transmission and MultiplexTMN Mạng quản lý viễn thông Telecommunications Management NetworkTS Trạm đầu cuối Terminal StationTx Máy phát Transmitter 2.
- TS TE F TS TE CCS CRS Nót m¹ng TS TE CS NhiÒu CRS cã thÓ RS nèi tíi cïng mét CCS G TS TE G : Anten cã h­íng TE TE G : C¸c ®iÓm chuÈn :Anten v« h­íng hoÆc sector giao diÖn b¨ng gèc F/G CHÚ THÍCH 1: Một CRS có thể bao gồm nhiều thiết bị thu phát.
- Cấu hình đo kiểm chungThiết bị P-MP được thiết kế hoạt động như một hệ thống truy nhập kết nối với mộtnút mạng (ví dụ chuyển mạch nội hạt) và thiết bị đầu cuối của khách hàng (Hình 2).Thực hiện các phép đo kiểm hợp chuẩn trên một hướng tuyến đơn lẻ (Hình 3),nhưng đối với các phép đo xác định, ví dụ với thiết bị được thiết lập báo hiệu, cảtuyến lên và xuống phải hoạt động, bố trí cấu hình thiết bị tối thiểu để đo cho chỉ mộtthuê bao như trong Hình 4, trong đó các tuyến RF hướng lên và xuống phải đượctách riêng bằng một cặp song công với các bộ suy hao riêng biệt được chèn vào chomỗi tuyến.
- (ThiÕt bÞ ®o kiÓm theo yªu cÇu) (ThiÕt bÞ ®o kiÓm theo yªu cÇu) Hình 4 - Cấu hình đo kiểm trạm đầu cuối đơn lẻ 9QCVN 49: 2011/BTTTTGhép các bộ chia đã hiệu chuẩn hoặc các bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, Cvà D (Hình 4) theo yêu cầu đối với từng phép đo, hoặc để tạo ra các điểm đo hoặcnguồn nhiễu.CHÚ THÍCH 1: Ghép các bộ chia đã hiệu chuẩn hoặc bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D theo yêu cầuđối với từng phép đo, hoặc để tạo ra các điểm đo hoặc nguồn nhiễu.CHÚ THÍCH 2: Khi đo kiểm máy phát TS để chứng tỏ rằng thiết bị đáp ứng các yêu cầu về phát xạ giả và mặt nạphát xạ, mạch chia chỉ có một TS nối đến và có thể bỏ đi mạch này.CHÚ THÍCH 3: Hệ thống P-MP cần đo kiểm là hệ thống song công, yêu cầu các tính năng như đồng bộ thờigian/tần số và ATPC cho cả hai tuyến lên và xuống phải hoạt động chính xác.
- Các phép đo tần số, phổ tần, công suất RF tại các tần số cao, trung bình và thấpnằm trong dải tần số được công bố.
- Thực hiện việc lựa chọn các tần số RF này bằngđiều khiển từ xa hoặc cách khác.Các trạm trung tâm hoặc trạm đầu xa có ăng ten tích hợp phải được trang bị cápđồng trục thích hợp hoặc chuyển đổi ống dẫn sóng để dễ dàng thực hiện được cácphép đo đã được mô tả.
- Để trao đổi được thông tin, có thể mô phỏng tải lưu lượng và các thiếtbị như mạch vòng trở lại từ xa để định tuyến lưu lượng qua hệ thống.Cấu hình bố trí đo kiểm này nhằm đảm bảo rằng thiết bị hoạt động theo cách thôngthường tương tự cấu hình của thiết bị khi đo kiểm mặt nạ của máy phát và RSL.
- Trong cấu hình này thì một CRS được kết nối với mộthay nhiều TS.Tuỳ theo mục đích đo mà thiết lập mẫu nhảy tần theo một trong các điều kiện sau: Chế độ hoạt động danh định theo công bố của nhà cung cấp thiết bị.
- Chuỗi nhảy tần có thể ngẫu nhiên hoặc xác định trước, tuy nhiên nó phải đi qua dải tần của các kênh phụ trong băng tần của hệ thống; Với một vài phép đo xác định sử dụng các chuỗi nhảy tần đã biết; Trong “Chuỗi tần số đơn.
- tại đó hệ thống nhảy trên tần số giống nhau; Trong chế độ CW, không có nhảy tần.Nếu có thể, sử dụng chế độ hoạt động danh định, tuy nhiên một vài phép đo có thểyêu cầu cấu hình đo khác.
- Bố trí các kênh và băng tần số RFCác băng tần số sử dụng cho hệ thống P-MP phải theo qui định của Cục tần số Vôtuyến điện.
- 11QCVN 49: 2011/BTTTT Bảng1 - Các băng tần số Băng tần số 146 MHz đến 174 MHz 335,4 MHz đến 380 MHz 410 MHz đến 430 MHz 440 MHz đến 470 MHz 870 MHz đến 890 MHz/915 MHz đến 935MHzBảng 1 dưới đây liệt kê một số băng tần dưới 1 GHz sử dụng cho hệ thống P-MP.2.1.2.1.
- Bố trí kênhViệc bố trí các kênh vô tuyến phải tuân theo yêu cầu của Cục Tần số Vô tuyến điện.2.1.2.2.
- Yêu cầu tương thích giữa thiết bị của nhiều nhà sản xuấtKhông có yêu cầu để vận hành CS của một hãng với TS và RS của một hãng khác.2.1.4.
- Chỉ tiêu lỗi truyền dẫnCác thiết bị thuộc phạm vi Quy chuẩn kỹ thuật này phải được thiết kế để đáp ứngcác yêu cầu về chất lượng mạng như qui định trong Khuyến nghị ITU-R F.697-2, cácyêu cầu kết nối số phải theo các chỉ tiêu trong Khuyến nghị ITU-T G.821.2.1.5.
- Điều kiện môi trườngThiết bị phải đáp ứng các qui định về điều kiện môi trường có trong ETS 300 019, tàiliệu này qui định các khu vực được che chắn hoặc không được che chắn, phân loạivà mức độ cần phải đo kiểm.Nhà sản xuất phải công bố loại điều kiện môi trường mà thiết bị được thiết kế phảituân thủ.2.1.5.1.
- Thiết bị trong khu vực được che chắn (trong nhà)Thiết bị hoạt động trong khu vực có điều khiển nhiệt độ hoặc điều khiển nhiệt độtừng phần phải tuân thủ các yêu cầu của ETS 300 019 tại các mục 3.1 và 3.2.Một cách tuỳ chọn, có thể áp dụng các yêu cầu khắt khe hơn của ETS 300 019 cácmục 3.3 (tại vị trí không có điều khiển nhiệt độ), mục 3.4 (tại vị trí có thiết bị ổn nhiệt)và mục 3.5 (các vị trí có mái che).2.1.5.2.
- Thiết bị trong khu vực không được che chắn (ngoài trời)Thiết bị hoạt động trong khu vực không được che chắn phải tuân thủ các yêu cầucủa ETS 300 019 tại các mục 4.1 hoặc 4.1E.Với các hệ thống trong tủ vô tuyến được che chắn hoàn toàn có thể áp dụng cácmục 3.3, 3.4 và mục 3.5 trong ETS 300 019 cho thiết bị ngoài trời.2.1.6.
- Độ trong suốtHệ thống phải trong suốt hoàn toàn: nút mạng và thiết bị thuê bao (các điểm F và Gtrong Hình 2) liên lạc với nhau không cần biết sự có mặt của các tuyến vô tuyến.2.2.4.
- Công suất ra RF cực đạia) Yêu cầuCông suất ra trung bình cực đại của máy phát (tính trung bình cho CRS, RS và TS)không được vượt quá +43 dBm.
- Phải tính đến giá trị EIRP của hệ thống và khôngđược vượt quá giá trị qui định trong “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế”.b) Mục đíchXác định công suất ra RF trung bình cao nhất trong một xung truyền dẫn tại điểmchuẩn B’ hoặc C’ (Hình 7) nằm trong giới hạn của nhà cung cấp thiết bị  dung sai,giá trị này không được vượt quá giá trị cực đại trong quy chuẩn.c) Thiết bị đo- Máy đo công suất trung bình với chức năng lấy mẫu theo thời gian hoặc loại tương đương.d) Cấu hình đo E A B (C ) Bé läc RF Bé ®iÒu chÕ M¸y ph¸t Anten M¸y ®o c«ng suÊt ph¸t Hình 7 - Cấu hình phép đo công suất ra RF cực đạiHướng từ CRS đến TSNếu truyền dẫn không liên tục, cần sử dụng máy đo công suất có chức năng lấy mẫutheo thời gian hoặc máy phân tích phổ đã hiệu chuẩn tốt có chức năng giữ giá trịđỉnh.
- Một lựa chọn khác là chia kết quả theo chu kỳ hoạt động của máy phát theocông bố của nhà cung cấp thiết bị.CHÚ THÍCH: Để hỗ trợ các phép đo mức công suất, có thể sử dụng hai định nghĩa sau:- Công suất trung bình: thành phần phức tức thời tiêu tán của điện áp, dòng điện được lấy trung bình theo một chuỗi các chu kỳ sóng.- Công suất trung bình cực đại: giá trị cao nhất của công suất trung bình.e) Thủ tục đoĐặt CRS ở chế độ nhảy tần danh định với số lượng cực đại các kênh phụ được kíchhoạt.
- 14 QCVN 49: 2011/BTTTTThiết lập mức công suất của máy phát cực đại, đo kiểm công suất ra trung bình củamáy phát tại điểm B’ hoặc C’.Hướng từ TS đến CRSVới mục đích đo kiểm như trên, TS phải cung cấp công suất ra cực đại như công bốcủa nhà cung cấp thiết bị.
- Thiết lập mức côngsuất của máy phát cực đại, đo công suất ra trung bình cực đại của máy phát tại điểmB’ (Hình 7) trong khi đang truyền dẫn.
- Mộtlựa chọn khác là chia kết quả theo chu kỳ hoạt động của máy phát như công bố củanhà cung cấp thiết bị.Nếu có thể, đặt công suất ra TS đến giá trị cực đại.f) Cấu hình đoGhép một bộ ghép có hướng đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn D trong cấu hình đoHình 5.g) Thủ tục đoĐặt TS ở chế độ nhảy tần danh định hoặc chế độ tần số đơn.Máy phát TS được điều chế với một tín hiệu PRBS.
- Công suất ra của TS tại điểm B’hoặc C’ không được vượt quá giá trị công suất ra cực đại qui định trong quy chuẩn.2.2.5.2.
- Công suất ra RF cực tiểu (nếu cần)a) Mục đíchXác định công suất trung bình ra tối thiểu của thiết bị, có lắp mạch điều khiển côngsuất, đo được tại điểm chuẩn B’ hoặc C’ có nằm trong giới hạn của quy chuẩnkhông.b) Thiết bị đoNhư trong phép đo công suất cực đại.c) Cấu hình đoNhư trong phép đo công suất cực đại.d) Thủ tục đoĐặt mức công suất của máy phát cực tiểu, đo công suất ra của máy phát tại điểm B’(C’).2.2.5.3.
- Thực hiện phép thử với mức công suấtđầu ra tương ứng với:- Đặt ATPC đến giá trị cố định thoả mãn chất lượng hệ thống;- Đặt ATPC đến giá trị cực đại thoả mãn chất lượng của Tx.a) Mục đíchKhi thực hiện chức năng ATPC, phải kiểm tra hoạt động của vòng lặp điều khiển, cónghĩa là công suất ra Tx liên quan đến mức vào tại máy thu đầu xa.b) Thiết bị đo 15QCVN 49: 2011/BTTTTNhư trong phép đo công suất cực đại.c) Cấu hình đo (tự động) M¸y ®o C«ng suÊt B (C) A Z E A B (C ) Bé läc RF M¸y ph¸t cã Bé läc RF Bé ghÐp M¸y thu Bé ®iÒu chÕ Ph¸t- Tx ATPC Ph¸t- Tx Cã h­íng Bộ suy hao Kªnh ®iÒu khiÓn ph¶n håi Hình 8 - Cấu hình đo kiểm chức năng ATPCd) Thủ tục đoĐặt hệ thống ở chế độ nhảy tần danh định.
- Đặt mức đầu ra của máy phát cực đại, đomức công suất trung bình tại điểm B’(C.
- Mặt nạ phổ RFa) Yêu cầuThực hiện phép đo mặt nạ phổ RF tại điểm C’, thực hiện phép đo với máy phân tíchphổ có chức năng lấy mẫu theo thời gian và giữ được giá trị đỉnh.Mức chuẩn của phổ ra là mức 0 dB nằm trên đỉnh của phổ được điều chế, khôngtính đến sóng mang dư.Mặt nạ phổ không bao gồm các dung sai tần số.
- cách kênh cách kênh cách kênh cách kênh 1 0,5 MHz 0,8 MHz 1 MHz 1,5 MHz 2 1 MHz 1,6 MHz 2,0 MHz 3,0 MHz Bảng 3 - Thiết lập máy phân tích phổ Độ rộng băng phân giải Độ rộng băng video Thời gian quét 30 kHz 300 Hz 10 sCác phép đo mặt nạ phổ RF phải được thực hiện tại kênh tần số cao nhất, thấp nhấtvà trung bình của thiết bị cần đo.b) Mục đíchXác định phổ tần số của thiết bị nằm trong giới hạn của quy chuẩn đối với CRS vàtrong giới hạn mặt nạ đã công bố đối với TS.c) Thiết bị đo- Máy phân tích phổ;- Máy vẽ.d) Cấu hình đo E’ A’ B’(C.
- Bảng 4 - Thiết lập máy phân tích phổ cho phép đo phổ công suất RF Khoảng cách kênh, MHz 1 1,75 đến 20 > 20 Tần số trung tâm Thực Thực Thực Độ rộng tần số quét, MHz CHÚ THÍCH CHÚ THÍCH CHÚ THÍCH Thời gian quét Tự động Tự động Tự động Độ rộng băng tần IF, kHz 30 30 100 Độ rộng băng tần Video, kHz CHÚ THÍCH: 5 x khoảng cách kênh < độ rộng băng tần quét < 7 x khoảng cách kênh.2.2.5.5.
- Sai số tần số vô tuyếna) Yêu cầuSai số tần số vô tuyến phải đáp ứng các yêu cầu của khuyến nghị ITU-R SM.1045-1,được xác định đối với các trạm cố định trong băng tần thích hợp, tuy nhiên sai số tầnsố cho thể cho phép lên đến  20 ppm khi được sự đồng ý của nhà quản lý.
- Với cácthiết bị hợp chuẩn thì nhà sản xuất phải thông báo phần ngắn hạn có đảm bảo vàphần dài hạn mong muốn.b) Mục đíchĐo độ chính xác tần số theo một tần số gần với tần số trung tâm của dải tần số nhảytần.CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống không bị ngắt (shut down) khi mất đồng bộ, thì phải đo độ chính xác tần số trongđiều kiện mất đồng bộ.Nhà cung cấp thiết bị phải công bố chức năng đồng bộ tần số của CRS và TS.c) Thiết bị đo- Máy đếm tần số.d) Cấu hình đo E A B (C ) Bé ®Õm tÇn sè Bé läc RF Bé ®iÒu chÕ M¸y ph¸t Anten HoÆc ph¸t M¸y ph©n tÝch phæ Hình 11 - Cấu hình đo kiểm độ ổn định tần sốe) Thủ tục đoMáy phát hoạt động ở chế độ CW.
- Tần số đo được phải nằm trong giới hạn của quy chuẩn.Thực hiện phép đo tần số theo 3 tần số (cao, trung bình, thấp).2.2.5.6.
- Phát xạ giảa) Yêu cầuTheo khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 các phát xạ giả được xác định là các phát xạ tạicác tần số cách tần số sóng mang danh định nhiều hơn ±250% khoảng cách kênh.Bên ngoài khoảng ±250% của khoảng cách kênh (CS), các phát xạ giả của hệ thống 18 QCVN 49: 2011/BTTTTvô tuyến dịch vụ cố định được quy định bởi khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 cùng vớidải tần số xem xét cho phép đo kiểm hợp chuẩn, thực hiện tại điểm chuẩn C.b) Mục đíchXác định các phát xạ giả do máy phát tạo ra nằm trong giới hạn của quy chuẩn Cácphát xạ giả là các phát xạ bên ngoài băng tần cần để chuyển tải số liệu đầu vào tạimáy phát đến máy thu có thể làm suy giảm mức mà không ảnh hưởng đến sự truyềntải thông tin tương ứng.
- Các phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, phát xạ ký sinh,các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm chuyển đổi tần số.c) Thiết bị đo- Máy phân tích phổ;- Khối trộn của máy phân tích phổ - nếu cần;- Máy vẽ.d) Cấu hình đo Z’ E’ A’ B’(C.
- Bé läc RF Bé ®iÒu chÕ M¸y ph¸t Anten Ph¸t M¸y Bé läc Notch ChuyÓn ®æi W/G Bé trén M¸y vÏ Ph©n tÝch phæ Hình 12 - Cấu hình đo các phát xạ giả tại cổng ăng ten dẫne) Thủ tục đoĐặt máy phát ở chế độ nhảy tần, chuỗi các tần số hạn chế đến tần số một kênh RF.Nối cổng ra của máy phát với một máy phân tích phổ qua một bộ suy hao hoặc bộlọc khấc thích hợp để hạn chế mức công suất vào máy phân tích phổ.
- Trong một vàitrường hợp, khi giới hạn trên của tần số vượt quá dải tần của máy phân tích phổ,cần phải có bộ trộn và chuyển đổi ống dẫn sóng phù hợp.
- Điều quan trọng là phảiđặc tính hoá phần mạch giữa máy phát và đầu vào bộ trộn hoặc máy phân tích phổtrên toàn bộ dải tần số cần đo.Sử dụng các suy hao này để thiết lập đường giới hạn của máy phân tích phổ đếnmột giá trị để đảm bảo các thông số kỹ thuật tại điểm C’ (xem Hình 12) không bị vượtquá.Máy phát hoạt động ở chế độ công suất đầu ra biểu kiến cực đại, đo và vẽ mức, tầnsố của tất cả các tín hiệu trong băng tần qui định trong quy chuẩn.
- Tuy nhiên với phát xạ giả gần với giới hạn phải được vẽ trong khoảng tầnhạn chế để chỉ ra rõ ràng rằng tín hiệu không vượt qua giới hạn.Với các phát xạ có tần số lớn hơn 1 GHz, phải sử dụng băng phân giải 1 MHz và sửdụng băng phân giải 100 kHz với các phát xạ giả trong khoảng tần số 30 MHz và 1GHz.CHÚ THÍCH: Khi tiêu chuẩn yêu cầu đo phát xạ giả với thiết bị trong trạng thái được điều chế, phải đặt độ rộngbăng phân giải của máy phân tích phổ đến mức ghi trong chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị.
- 19QCVN 49: 2011/BTTTTDo các mức của tín hiệu RF thấp và kỹ thuật điều chế băng rộng sử dụng trong thiếtbị, các phép đo công suất RF bức xạ không chính xác nếu so với các phép đo dẫn.Vì vậy nếu thiết bị có ăng ten tích hợp thì nhà cung cấp thiết bị phải cung cấpphương tiện để chuyển đổi tín hiệu bức xạ thành một tín hiệu dẫn với kết cuối có trởkháng 50 .Phải đo tín hiệu dẫn RF qua một đường cáp đồng trục 50  nối với máy phân tíchphổ áp dụng cho các tần số thấp hơn tần số hoạt động nếu tần số hoạt động dưới26,5 GHz.
- Dải mức đầu vàoa) Yêu cầuBER phải nhỏ hơn 10-3 đối với dải mức đầu vào lớn hơn 40 dB.b) Mục đíchXác định rằng máy thu đáp ứng tiêu chuẩn BER trong quy chuẩn trên toàn bộ dảimức đầu vào máy thu.c) Thiết bị đo- Máy đo và cảm biến công suất;- Bộ tạo mẫu/ bộ tách lỗi.d) Cấu hình đo B B E (C ) (C) E M¸y thu Bé Bé ®iÒu chÕ M¸y ph¸t Bé suy hao biÕn ®æi cÇn ®o Gi¶i ®iÒu chÕ Z Z Sens¬ c«ng suÊt M¸y t¹o mÉu Bé t¸ch lçi M¸y ®o c«ng suÊt Hình 13 - Cấu hình đo dải mức đầu vàoe) Thủ tục đoĐặt mẫu nhảy tần đến chế độ hoạt động danh định, sử dụng toàn bộ băng thông củathiết bị cần đo.Phải đảm bảo rằng kết quả đo không bị ảnh hưởng của bất kỳ sự thay đổi nào trongmức công suất ra của máy phát.
- tại đầu vào máy thu.
- Dải mức đầu vàomáy thu là dải mức tín hiệu giữa các mức đầu vào máy thu giới hạn trên và dưới.2.2.6.2.
- Tiến hành đo đồng thời mức phát xạ giả từmột máy phát và máy thu của thiết bị song công sử dụng một cổng chung.b) Mục đíchXác định phát xạ giả từ máy thu nằm trong giới hạn của quy chuẩn.2.2.7.
- Khi sử dụng điềuchế không kết hợp và các trạng thái điều chế cao hơn thì các mức tín hiệu xác định ở trên phải tăng 7 dB vớiđiều chế 4FSK và 15 dB đối với điều chế 8FSK. Hướng từ CRS đến TSMục đíchĐể xác định các mức tín hiệu thu được theo ngưỡng BER nằm trong giới hạn củaquy chuẩn (tại mức thấp hơn của hai mức BER).Thiết bị đo- Bộ tạo mẫu;- Bộ tách lỗi;- Máy đo công suất và cảm biến công suất.
- CRS được điều chế với một tín hiệu đothử PRBS từ bộ tạo mẫu.
- Đối với mức tín hiệu thu đượcnày, BER đo được tại TS phải là [10-3] như trong quy chuẩn hoặc thấp hơn.Thực hiện lại phép đo [mức BER 10-6] với các mức BER khác. Hướng từ TS đến CRSMục đíchXác định các mức tín hiệu thu được theo ngưỡng BER nằm trong giới hạn của quychuẩn (tại mức thấp hơn trong hai mức BER).Thiết bị đo- Bộ tạo mẫu;- Bộ tách lỗi;- Máy đo công suất và cảm biến công suất;- Bộ tạo lưu lượng.Cấu hình đoCấu hình đo như trong Hình 14.Thủ tục đoĐặt thiết bị ở chế độ nhảy tần danh định.
- TS được điều chế với một tín hiệu đoPRBS từ bộ tạo mẫu.
- Đối với mức tín hiệu thu được này mứcBER đo được tại CRS phải là 10-x như trong quy chuẩn hoặc thấp hơn.Thực hiện lại phép đo [mức BER 10-y] với các mức BER khác.2.2.7.1.1.
- Mức BER nền của thiết bị (nếu cần)a) Mục đíchXác định mức BER nền của thiết bị thấp hơn giới hạn trong quy chuẩn.
- 22 QCVN 49: 2011/BTTTTb) Thiết bị đo- Bộ tạo mẫu/ Bộ tách lỗi;- Máy đo công suất.c) Cấu hình đo B’ B Z’ (C.
- Bảng 6 - Độ nhạy can nhiễu cùng kênh Suy giảm ngưỡng  1 dB 3 dB Khoảng cách kênh phụ  Mức can nhiễu, dBm Mức can nhiễu, dBm b) Mục đíchXác định độ nhạy can nhiễu cùng kênh của thiết bị đạt đến mức như yêu cầu củaquy chuẩn. Hướng từ TS đến CRS:Thiết bị đo- Hai bộ tạo mẫu bit;- Máy tách lỗi;- Máy đo công suất, cảm biến công suất;- Bộ tạo lưu lượng.
- Nối bộ ghép có hướngđã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn C để đưa tín hiệu can nhiễu cùng kênh vào hệ thống.Số lượng TS sử dụng trong phép đo máy thu CRS phải được xác định theo chế độhoạt động và độ nhạy của hệ thống, như công bố của nhà cung cấp thiết bị.- Đối với một mẫu nhảy tần không trực giao thì nhà cung cấp thiết bị phải công bố dung lượng đầy đủ của hệ thống.
- Nếu có thể thực hiện được bố trí như vậy thì tất cả các CRS và TS sẽ làm việc trong một chế độ tần số đơn (nhảy tần trên các kênh phụ giống nhau).Thủ tục đo- Đặt cho máy thu CRS1 cần đo mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0.
- Đặt cho máy phát (TS1) mẫu nhảy tần giống như trên và tăng suy hao tuyến truyền dẫn sao cho mức tại đầu vào máy thu là Ie, mức này cao hơn mức RSL tối thiểu một lượng như trong quy chuẩn.
- Máy phát này tạo ra tín hiệu mong muốn.- Nối các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu.- Đặt cho máy phát (TS2) mẫu chuỗi nhảy tần tương quan giống nhau (cả thời gian và tần số) (f1).
- Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu cùng kênh.- Trong trường hợp mẫu nhảy tần không trực giao, đặt tất cả các TS ở chế độ hoạt động danh định của nó.
- Đặt mức của mỗi máy phát tại mức đầu vào máy thu CRS1 đến Ie.- Điều chỉnh mức của TS2 hoặc suy hao đường dẫn của nó để tạo ra mức tín hiệu yêu cầu tại đầu vào máy thu cần đo và đo mức BER.
- Giá trị BER đo được phải thấp hơn mức yêu cầu trong quy chuẩn. Hướng từ CRS đến TS:Thiết bị đo- Hai bộ tạo mẫu;- Máy tách lỗi;- Máy đo và cảm biến công suất;- Bộ tạo lưu lượng.Cấu hình đoSử dụng cấu hình đo như Hình 6.
- Nối bộ ghép có hướng đã hiệu chuẩn vào điểmchuẩn C để đưa tín hiệu can nhiễu cùng kênh vào hệ thống.Sử dụng hai CRS và một hoặc hai TS, nhảy tần theo chuỗi tương quan giống nhau(theo cả tần số và thời gian) như trong trường hợp hướng từ TS đến CRS, sử dụngcấu hình đo như trong Hình 6.Nhà cung cấp thiết bị phải cho biết mã của mẫu nhảy tần.Thủ tục đo 24 QCVN 49: 2011/BTTTT- Đặt cho TS1 cần đo mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0.
- Máy phát này tạo ra tín hiệu mong muốn.- Nối các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu.
- Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu.- Điều chỉnh mức của CRS2 hoặc suy hao đường dẫn của nó để tạo ra mức tín hiệu yêu cầu tại đầu vào của máy thu cần đo và đo mức BER.
- Bảng 7 - Độ nhạy kênh lân cận với BER = 10-6 Suy giảm ngưỡng  1 dB 3 dB Khoảng cách kênh phụ  Mức can nhiễu (dBm) Mức can nhiễu (dBm b) Mục đíchXác định độ nhạy can nhiễu kênh lân cận của hệ thống đạt đến các mức như quiđịnh trong quy chuẩn. Hướng từ TS đến CRS:Thiết bị đo- Hai bộ tạo mẫu;- Bộ tách lỗi;- Máy đo và cảm biến công suất;- Bộ tạo lưu lượng.Cấu hình đoCấu hình đo như trong Hình 5.
- Máy phát này tạo ra tín hiệu mong muốn.- Nối các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu.- Đặt máy phát (TS2) đến tần số kênh lân cận, chuỗi tần số tương quan thời gian (f1), giới hạn đến kênh RF lân cận.
- Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu.- Điều chỉnh suy hao đường truyền TS2 để tạo ra mức tín hiệu yêu cầu tại đầu vào của máy thu cần đo và đo mức BER.
- Giá trị BER đo được phải thấp hơn mức yêu cầu trong quy chuẩn. Hướng từ CRS đến TS:Thiết bị đo- Hai bộ tạo mẫu;- Máy tách lỗi;- Máy đo và cảm biến công suất;- Bộ tạo lưu lượng.Cấu hình đoĐối với phép đo độ nhạy can nhiễu kênh lân cận sử dụng cấu hình đo như trongHình 5.
- Nhà cungcấp thiết bị phải cho biết các mã của mẫu nhảy tần.Thủ tục đo- Đặt cho máy thu TS1 cần đo một mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0.
- Đặt cho máy phát (CRS1) đến mẫu nhảy tần giống như trên và tăng suy hao tuyến truyền dẫn sao cho mức tại đầu vào máy thu là Ie, mức này cao hơn mức trong quy chuẩn một lượng RSL tối thiểu.
- Máy phát này tạo ra tín hiệu mong muốn.- Nối các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu.- Đặt cho máy phát (CRS2) đến mẫu chuỗi nhảy tần tương quan giống nhau lân cận thứ hai (f1).
- Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu.- Điều chỉnh mức của CRS2 hoặc suy hao đường truyền của nó để tạo ra mức tín hiệu yêu cầu tại đầu vào của máy thu cần đo và đo mức BER.
- Can nhiễu CWa) Yêu cầuĐối với một máy thu hoạt động tại RSL quy định trong phần tương ứng với ngưỡngBER 10-6, việc thêm vào một bộ tạo nhiễu CW tại mức +30 dB so với tín hiệu mongmuốn và tại bất kỳ tần số nào lên đến 2 GHz, trừ các tần số cách tần số trung tâm 26 QCVN 49: 2011/BTTTTcủa kênh lên 450% khoảng cách kênh đồng cực (co-polar), không được gây ra mộtsự suy giảm nhiều hơn 1 dB so với ngưỡng BER.Phép đo này được thiết kế để xác định các tần số mà máy thu có thể có đáp ứng giả,ví dụ tần số ảnh, đáp ứng hài của bộ lọc máy thu.
- Dải tần số đo kiểm thực phảiđược điều chỉnh phù hợp.b) Mục đíchPhép đo này dùng để xác định các tần số đã biết tại đó máy thu có đáp ứng giả, vídụ tần số ảnh, đáp ứng hài của bộ lọc máy thu.
- Dải tần số của phép đo phải phùhợp với chỉ tiêu trong quy chuẩn.c) Thiết bị đo- Bộ tạo mẫu;- Máy tách lỗi;- Bộ tạo tín hiệu;- Máy đo công suất, cảm biến công suất.d) Cấu hình đo B’ B Z’ (C.
- Quét bộ tạo tín hiệu trên dải tần số yêu cầu tại mức đã được hiệuchuẩn, không quan tâm đến băng ngoại trừ đã chỉ ra trong quy chuẩn.Bất kỳ tần số nào gây ra BER vượt quá mức quy định trong quy chuẩn đều phải ghilại.
- Phải tiến hành hiệu chuẩn lại máy đo và tiến hành đo kiểm lại tại các tần số này.CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng bộ tạo tín hiệu theo bước miễn là bước tần số quét không lớn hơn 1/3 độ rộngbăng tần của máy thu cần đo.CHÚ THÍCH 2: Phép đo này có thể yêu cầu sử dụng các bộ lọc băng thấp ở đầu ra bộ tạo tín hiệu để tránh cáchài của bộ tạo tín hiệu đi vào trong băng tần ngoại trừ của máy thu.CHÚ THÍCH 3: Nếu tổng thời gian quét quá dài, có thể chấp nhận việc hiệu chuẩn mức của can nhiễu tạp CW tại -3 -6(x + 3) dB và tìm kiếm mức tăng BER cực đại (ví dụ 10 thay cho 10.
- Nếu mức tăng BER cực đại vượt quá tạibất kỳ điểm nào thì phải thực hiện phép đo với bước quét thấp hơn qua các điểm tần số này với bộ tạo can nhiễuCW được hiệu chuẩn đến x dB và yêu cầu BER thấp hơn.
- Một trong hai yêu cầu này phải được thỏa mãn với bấtkỳ một điểm tần số nào.
- 27QCVN 49: 2011/BTTTT2.3 Giao diện giữa thiết bị thuê bao và mạngBảng 8 liệt kê các giao diện dành cho các dịch vụ dữ liệu và thoại khác nhau.
- QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝCác thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA, thuộc phạm vi điều chỉnh Quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹthuật trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
- TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂNCác tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứngnhận hợp quy, công bố hợp quy các thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhànước theo các quy định hiện hành.
- TỔ CHỨC THỰC HIỆN5.1 Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức,hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.5.2.
- Quy chuẩn này được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành “Thiết bị vô tuyến điểm- đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA – Yêu cầu kỹ thuật” TCN Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sựthay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt