Academia.eduAcademia.edu
Lương Mạnh Cầm (Lâm Mạnh Cường) Nguyễn Đức Thắng (Văn Hai) 31/8/2016 Lời nói đầu Quý thầy cô và các bạn học sinh thân mến! Sau kì thi THPT Quốc Gia 2016, chúng ta đư phần nào nắm bắt được xu hướng ra đề thi của Bộ GD và ĐT. Trong những năm sắp tới, chắc rằng sẽ có những sửa đổi và bổ sung để phù hợp với tình hình của mỗi năm. Nhưng nhìn chung đề thi đang ngày một đa dạng và có tính phân hóa ngày càng cao. Là những người trực tiếp trải nghiệm kì thi THPT QG 2016 vừa qua, chúng em đư rút ra được những kinh nghiệm quí giá cho chính bản thân mình. Chúng em biết những gì mình học hỏi được chỉ là một hạt cát nhỏ trong sa mạc rộng lớn. Tuy nhiên với mong muốn được chia sẻ kinh nghiệm cũng như kĩ năng làm bài với các em ậ những người đang chuẩn bị đứng trước kì thi quan trọng trong cuộc đời, từ đó giúp các em tự mình tìm ra tư duy giải bài tập sáng tạo cho riêng mình, nâng cao chất lượng trong kì thi sắp tới, chúng em đư sưu tầm lại những bài tập vô cơ mà mình cảm thấy hay và đáng học hỏi trong suốt quá trình ôn luyện của mình, với sự giúp sức của những người đi trước, chúng em đư tổng hợp thành quyển tài liệu: “Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa”. Hy vọng đây sẽ trở thành công cụ hữu ích, giúp các em tiếp cận gần hơn và sát hơn với các dạng bài tập có thể xuất hiện trong kì thi, cải thiện kĩ năng làm bài, đạt được số điểm mà mình mong muốn để tự hào bước vào ngôi trường mà mình mơ ước. Các đề bài được lấy từ nhiều nguồn, xin phép được trích các bài tập của thầy Tào Mạnh Đức, admin Phan Thanh Tùng, thầy Nguyễn Hoàng Vũ, thầy Trọng Đạt, thầy Hoàng Văn Chung, admin Võ Văn Thiện, thầy Nguyễn Ngọc Hiếu,… một số bài tập không rõ nguồn. Trong khi biên soạn chúng em không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chân thành của mọi người. Chúc các em có một mùa thi tốt! Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng PH N Đ BÀI Câu 1 [Thầy Nguyễn Hoàng Vũ] Hỗn hợp H gồm Al, Al2O3 (3a mol), FexOy, CuO (7a mol). Dẫn 4,48 lít (đktc) khí CO qua 28,12g H, đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn khí X; tỉ khối của X so với H2 bằng 21,2 và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư (số mol HNO3 phản ứng là 1,55 mol), khi phản ứng kết thúc thu được 0,16 mol NO; 0,12 mol NO2; dung dịch T chứa 99,16g muối. Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 26,56g kết tủa. Phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp H là A. 30,73% B. 36,50% C. 14,47% D. 34,23% Câu 2 [File “95 câu vô cơ hay - khó” anh Phạm Công Tu n Tú] Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 40%. B. 70%. C. 50%. D. 60%. Câu 3 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho 40,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol NaNO3, khuấy đều. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 44,0 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là. A. 49,82% B. 52,43% C. 28,49% D. 17,24% Câu 4 [Thi thử THPT chuyên ĐH Vinh lần 1-2015] Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol Cl2. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 5 [Thầy Nguyễn Hoàng Vũ] Cho 46,37g hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65g các chất tan. Cô cạn Y và nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65g chất rắn mới. Nồng độ % của Al2(SO4)3 có trong X gần nhất với A. 7% B. 10% C. 13% D. 16% Câu 6 [Không rõ] Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào bình chứa 400 ml dung dịch HCl 0,1 M vừa đủ, phản ứng xong thu được dung dịch Y và còn một phần rắn không tan. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z. Tính khối lượng kết tủa Z. A. 14,72 gam. B. 12,42 gam. C. 18,16 gam. D. 7,36gam 1 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 7 [Thầy Nguyễn Ngọc Hiếu – Đà Nẵng] Cho 52,54 gam hỗn hợp rắn X dạng bột gồm Zn; FeCl2; Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó phần trăm khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol khí N2O và 0,05 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 212,75 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Zn có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32%. B. 22%. C. 45%. D 31% Câu 8 [Anh Đào Văn Yên] Nung 4,39 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe3O4 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các kim loại và oxit của chúng và 0,56 lít hỗn hợp khí ở đktc. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng 150 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch Z và bay ra 0,336 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z sau phản ứng thu được 22,065 gam kết tủa và 0,112 lít khí NO duy nhất. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất là A. 6,15%. B. 12,32%. C. 18,45%. D. 16,44%. Câu 9 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 8-2016] Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và CO2 trong đó có 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là bao nhiêu A. 0,028 B. 0,031 C. 0,033 D. 0,035 Câu 10 [Lâm Mạnh Cường] Cho 0,6 mol hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeCl2, FeO vào dung dịch H2SO4 loưng dư thu được dung dịch Y và 9,856 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí (đktc). Cho AgNO3 đến dư vào Y thì thu được 53,14 gam kết tủa và 0,896 lít khí (đktc). Còn nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì có 0,86 mol phản ứng. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Tổng phần trăm khối lượng của FeCO3 và Fe(NO3)2 trong X là A. 67,06% B. 66,71% D. 65,92% D. 69,34% Câu 11 [Không rõ] Hòa tan 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 334,4 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 25,66%. B. 24,65%. C. 34,56%. D. 27,04%. Câu 12 [Thầy Tào Mạnh Đức] Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit Fe. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn dung dịch Y, sau đó nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Nồng độ Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là. A. 26,72% B. 25,05% C. 24,47% D. 28,16%. 2 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 13 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho m gam hỗn hợp gồm Zn, Mg và Fe3O4 (oxi chiếm 25% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 4,704 mol HNO3 (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và thấy thoát ra 3,696 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 491/33. Cô cạn dung dịch X thu được (3m+15,13) gam muối. Nếu cho 4,789 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, sau đó lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất A. 90 gam. B. 93 gam. C. 97 gam. D. 101 gam Câu 14 [Đề tư duy hóa học BookGol 2016] Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba trong đó số mol Ba bằng môt nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hh X tan hêt trong H2O, thu được dd Y và khí H2. Cho lượng khí H2 trên vào bình kín đư chứa sẵn 1,2 mol N2 và môt ít bôt sắt rồi nung nóng để phản ứng xảy ra (biêt hiệu suất của phản ứng là 30%). Sau phản ứng hoàn dẫn toàn bô hh khí thu được qua ống CuO dư đun nóng thấy khối lượng giảm 4,8g. Cho dd Y tác dụng với dd chứa 0,2 mol HCl; 0,04 mol AlCl3 và 0,04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kêt tủa. Giá trị gần nhất của a là: A. 34 B. 31 C. 36 D. 32 Câu 15 [Thi thử THPT chuyên ĐH Vinh lần 4-2015] Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25. B. 15. C. 40. D. 30. Câu 16 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 32,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loưng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 gam hỗn hợp rắn trên trong 240 gam dung dịch HNO3 39,375% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn rồi nung dung dịch nước lọc đến khối lượng không đổi thu được 104,6 gam rắn khan. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là. A. 32,29% B. 31,68% C. 33,02% D. 30,86% Câu 17 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 3-2016] Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 304/17 (trong C có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vào B sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu đư ợc 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,4 B. 27,2 C. 32,8 D. 34,6 Câu 18 [Nguyễn Anh Phong] Hòa tan hết 17,52 gam hỗn hợp X gồm MgO, Al(NO3)3, Mg và Al vào dung dịch chứa KNO3 và 0,47 mol H2SO4 (đun nóng nhẹ). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 13. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,07 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 8 gam rắn. Phần trăm số mol của MgO có trong hỗn hợp X gần nhất với : A. 13,0% B. 15,0% C. 16,0% D. 19,0% 3 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 19 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 68,64 gam hỗn hợp rắn gồm Mg, FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa HCl và 1,02 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,32 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và N2O. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Dung dịch X hòa tan tối đa 14,4 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phấm khử duy nhất). Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 2,2 mol NaOH, thu được 66,36 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 20 [Đề test thành viên vào nhóm hóa anh Phan Thanh Tùng 2016] Hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Ca, CaCO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Hấp thụ khí Y vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,65M và Ba(OH)2 0,80M thu được 0,95m gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z lại thu được kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loưng dư thu được hỗn hợp khí gồm NO và CO có tỉ khối so với hiđro là 20,833 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 62,92 gam muối khan. Giá trị của m là A. 31,12 B. 33,57 C. 34,18 D. 32,14 Câu 21 [Thi thử Bookgol lần 7-2016] Hỗn hợp A gồm m gam FexOy, MgO, CuO, Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp rắn B, chia B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với 0,41 mol NaOH (lượng vừa đủ), sau phản ứng thấy có 0,015 mol khí H2 thoát ra. - Phần 2: Đem hòa tan trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần thiết) thì thu được dung dịch X, 640m/5227 gam rắn Y và có khí H2 thoát ra. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (lượng vừa đủ) thì thu được 321,4175 gam kết tủa, dung dịch Z và có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào Z thì thu được kết tủa có khối lượng 35 gam. Phần trăm số mol của FexOy trong A là A. 13,16%. B. 19,74%. C. 26,31%. D. 9,87%. Câu 22 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 48,4 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (N2O; CO2). Biết rằng N2O là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là. A. 28,950 gam B. 26,820 gam C. 27,885 gam D. 29,660 gam Câu 23 [Đỗ Văn Khang – Thi thử Bookgol lần 7-2016] Hỗn hợp A gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 23,43% về khối lượng. Hòa tan hết 38,24 gam A trong dung dịch chứa x mol HCl và y mol KNO3 thu được dung dịch B chỉ chứa các muối trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí gồm N2, N2O. Cho từ từ dung dịch AgNO3 2M vào B, đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì thấy dùng vừa hết 940 ml, đem cô cạn dung dịch tạo thành thu được m gam rắn, nung phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 103,24 gam và thoát ra 55,44 lít hỗn hợp khí và hơi C. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 185. B. 186. C. 187. D. 188. Câu 24 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết m gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,075 mol NaNO3 và NaOH thu được 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X chứa 2 khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,6m gam Mg và m gam Zn trong dung dịch HNO3 loưng (lấy dư 20% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí Z duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được (7m + 1,2) gam muối khan. Số mol HNO3 đư dùng là. A. 4,536 B. 4,254 C. 4,356 D. 4,635 4 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 25 [THPT Lê Quý Đôn – Quảng Trị lần 3-2016] Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 40. B. 35. C. 20. D. 30. Câu 26 [Đề luyện thi Hóa học BookGol 2015] Trong ống sứ chứa hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, CuO có khối lượng 62,8 gam. Nung nóng ống sứ, rồi cho luồng khí CO đến dư đi qua thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y hòa tan hết trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được 500 ml dung dịch Z chứa 5 muối clorua có khối lượng 149 gam và 11,2 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 64,0 gam rắn. Nồng độ mol/l của muối FeCl2 có trong dung dịch Z là. A. 0,5M B. 0,2M C. 0,3M D. 0,4M Câu 27 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl (tổng số mol clo chứa trong CaCl2 và KCl gấp 1,5 lần tổng số mol clo chứa trong KClO3 và Ca(ClO3)2) sau một thời gian thu được m gam O2 và (m + 23,34) gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y cần đùng 0,76 mol HCl thu được 5,824 lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 63,14 gam kết tủa và dung dịch T chứa 40,32 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm khối lượng của KMnO4 trong hỗn hợp X là A. 43,44%. B. 48,87%. C. 38,01%. D. 32,58%. Câu 28 [Thầy Tào Mạnh Đức] Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl loưng dư thu được 1,792 lít H2 và dung dịch chứa 59,74 gam muối. - Phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loưng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 0,8375. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của x là. A. 76,84 gam B. 91,10 gam C. 75,34 gam D. 92,48 gam Câu 29 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng phân đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là. A. 64,09% B. 62,73% C. 66,82% D. 65,45% Câu 30 [Thầy Hoàng Văn Chung – Bến Tre] Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m+8,475 gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hoà; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung dịch Y điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 gần nhất với? A. 4,6 B. 4,7 C. 4,9 D. 4,8 5 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 31 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nung nóng hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,18 mol hỗn hợp khí gồm NO2 (x mol) và O2 (y mol). Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,14 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,99 gam muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm N2 (0,04 mol) và H2 (0,01 mol). Tỉ lệ của x : y là. A. 8 : 1 B. 4 : 1 C. 3 : 1 D. 5 : 1 Câu 32 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho 49,52 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 37,48% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,64 mol HCl và 0,2 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng a. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 243,98 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,92 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là. A. 9,5 B. 9,6 C. 9,7 D. 9,8 Câu 33 [Thi thử BookGol lần 12-2016] Cho hỗn hợp H gồm FeS2, CuS, Fe3O4, CuO (biết mS : mO = 7 : 13) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 34,84g hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác); tỉ khối của X đối với He bằng 871/82. Mặt khác, cho H tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thì có 1,14 mol H2SO4 tham gia phản ứng, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 2,28 mol B. 2,00 mol C. 3,04 mol D. 1,92 mol Câu 34 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các muối có khối lượng 373,0 gam và hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch có chứa 4,75 mol NaOH vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa; phần dung dịch nước lọc đem cô cạn sau đó nung ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam rắn. Phần trăm khối lượng oxi có trong Y là. A. 30% B. 47,76% C. 19,24% D. 35,82% Câu 35 [Thi thử BookGol lần 12-2016] Hòa tan hết hỗn hợp H gồm Al, Fe(NO3)2, FeCO3, CuO vào dung dịch chứa 1,14 mol KHSO4, thu được 5,376 lít hỗn hợp khí X gồm H2, NO, CO2 và dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa (không chứa ion Fe3+). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan nặng hơn khối lượng H là 138,46g. Nếu cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào Y thì được hỗn hợp kết tủa Z. Biết tỉ khối của X đối với He bằng 97/12 và nếu nhiệt phân hoàn toàn H trong chân không thì thu được 0,22 mol hỗn hợp hai khí. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong Z có giá trị gần nhất với A. 8% B. 6% C. 40% D. 9% Câu 36 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung dịch X và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Mặt khác hoàn tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl loưng thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam (không thấy khí thoát ra). Trộn dung dịch X và dung dịch Z thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được x gam kết tủa. Biết rằng trong dung dịch Z số mol cation Cu2+ gấp 2 lần số mol cation Fe3+. Giá trị của x là. A. 126,4 gam B. 142,2 gam C. 124,8 gam D. 136,2 gam 6 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 37 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 10-2016] Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO3 và 0,05 mol Al2O3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl và KNO3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H2, CO2 trong đó có 0,1 mol NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng MgCl2 có trong dung dịch Z gần nhất với A. 4,4% B. 4,8% C. 5,0% D. 5,4% Câu 38 [Thầy Tào Mạnh Đức] Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loưng dư thu được dung dịch Z chứa x gam muối. Giá trị của x gần nhất với A. 160 B. 161 C. 162 D.163 Câu 39 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 3-2016] Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO3)3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 (đun nóng nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat (không chứa muối amoni) và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỷ khối của Z so với He bằng 99,5/11. Cho dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì đư dùng 480 ml. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 12,96 gam rắn. Giá trị của V gần nhất với A. 2,2 B. 2,4 C. 3,2 D. 3,6 Câu 40 [Không rõ] Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16,4. Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 49,86 gam muối khan. Cho NaOH dư vào Y thấy có 0,83 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Oxi có trong X là: A. 39,60% B. 31,68% C. 28,51% D. 38,02% Câu 41 [Thi thử THPT chuyên Sơn Tây lần 2-2015] Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu dược dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm hai chất khí. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu dược 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là A. 13,56% B. 20,20% C. 40,69% D. 12,20% Câu 42 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nung nóng hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia hỗn hợp Y làm 2 phần không bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam; đồng thời thoát ra 0,06 mol H2. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loưng dư, thấy thoát ra 0,252 mol H2; đồng thời còn lại 3,456 gam kim loại không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là. A. 53,7% B. 44,8% C. 59,6% D. 47,7% Câu 43 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần đúng với giá trị nào sau đây? A. 272,0 gam B. 274,0 gam C. 276,0 gam D. 278,0 gam 7 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 44 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X là. A. 20,45% B. 17,04% C. 27,27% D. 23,86% Câu 45 [Thầy Trọng Đạt] Hòa tan hết hỗn hợp rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 3840/103% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74 gam các muối và thấy thoát ra 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO, NO2, N2, N2O, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 379/22 (trong hỗn hợp C có chứa 0,03 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dùng hết 830 ml, sau phản ứng thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) một chất khí mùi khai, sau đó lấy lượng kết tủa đó nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp rắn A gần nhất với A. 9%. B. 3%. C. 5%. D. 7%. Câu 46 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là. A. 10,2 B. 10,0 C. 10,4 D. 10,6 Câu 47 [Thầy Trọng Đạt] Dẫn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO, H2 đi qua m gam hỗn hợp rắn gồm Zn, MgO, CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và thấy thoát ra hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X trong 165,9 gam dung dịch HNO3 60%, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm 0,22 mol NO và 0,1 mol NO2.Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được hỗn hợp muối khan (trong đó nitơ chiếm 15,55% về khối lượng). Mặt khác dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,39 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X gần nhất với A. 20%. B. 42%. C. 18%. D. 33%. Câu 48 [Không rõ] Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là A. 7,94% B. 12,70% C. 6,35% D. 8,12% Câu 49 [Anh Phan Thanh Tùng] Hòa tan m gam Mg vào 500 ml dung dịch chứa HNO3 0,6M; AgNO3 0,4M và Fe(NO3)3 0,4M thu được dung dịch X; 2m + 7,04 gam hỗn hợp kim loại và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 44/3. Cho thêm 1200 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 78,45 gam chất rắn. Khối lượng muối trong dung dịch X gần nhất với A. 81 gam B. 87,1 gam C. 80,7 gam D. 84 gam 8 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 50 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 115,738 gam kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong rắn X có giá trị gần nhất là. A. 17,28% B. 16,43% C. 17,42% D. 17,86% Câu 51 [Thầy Hoàng Văn Chung – THPT chuyên Bến Tre] Hỗn hợp X gồm Na, Ba, BaO, Na2O trong đó oxi chiếm 5,0346% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ 2,68A trong 10802,24 giây thu được dung dịch Z trong đó lượng Clậ bị giảm đi một nửa. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch T. Hấp thụ m gam SO2 vào dung dịch T thu được kết tủa và dung dịch chứa m1 gam chất tan trong đó có Ba2+. Giá trị của m1 gần nhát với A. 46,5 B. 47,0 C. 47,5 D. 48,0 Câu 52 [Không rõ] Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; MgO; Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,48% theo khối lượng) trong dung dịch chứa 5,36 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 260,3 gam muối clorua, đồng thời thoát ra 20,16 lít (đkc) khí Z gồm NO; H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 10/3. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng xuất hiện kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 59,2 gam rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 35%. B. 25%. C. 45%. D. 15%. Câu 53 [Anh Phan Thanh Tùng] Cho 12,96 gam Al vào hỗn hợp rắn gồm Al2O3, Fe3O4 và 4,8 gam CuO thu được hỗn hợp rắn X. Nung X trong khí trơ đến khi phản ứng hoàn toàn, trộn đều thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 2,016 khí H2 (đktc). Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 42,12 gam kết tủa. - Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 với nồng độ HNO3 là 20% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng 128,1 gam và hỗn hợp khí T gồm a mol NO2 và b mol NO, tỉ khối của T so với H2 là 61/3. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,64 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ C% của Fe2(SO4)3 có trong dung dịch Z gần nhất với A. 3% B. 4% C. 5% D. 6% Câu 54 [THPTQG-2015] Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loưng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đư phản ứng là A. 33,33%. B. 20,00%. C. 66,67%. D. 50,00%. Câu 55 [Anh Võ Văn Thiện] Cho 7,74 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Mg(OH)2, MgCO3, Fe, Fe3O4, FeCO3 tác dụng vừa đủ với 260ml dung dịch HC1 1M sau phản ứng thu được dung dịch Y, và 1,792 lít hỗn hợp khí có tỉ khối hơi với He là 4,4375. Lấy dung dịch Y cho vào dung dịch AgNO3 dư thu được 39,47 gam kết tủa. Mặt khác vẫn 7,74 gam hỗn hợp trên cho qua dung dịch HNO3 35% sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối (không có Fe2+) và 0,784 lít hỗn hợp khí (N2O và CO2). Nồng độ C% của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với A. 2% B. 5% C. 9% D.12% 9 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 56 [Thầy Hoàng Văn Chung – Bến Tre] Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4) một thời gian thu được (m - 4,8) gam hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn trong đó KCl chiếm 4,545% khối lượng hỗn hợp Y. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư, hấp thụ toàn bộ khí Cl2 sinh ra vào 2 lít dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Z chứa 239,5 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của MnO2 trong hỗn hợp Y là A. 38,9% B. 39,6% C.40,7% D. 41,2% Câu 57 [Anh Trần Tiến Đạt] Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 chỉ thu được 0,1 mol khí NO. - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Giá trị của a là A. 0,40 mol B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50 mol Câu 58 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Na và Na2O vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl và a mol NaNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,55. Cô cạn dung dịch X thu được 55,68 gam rắn khan. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa một ít bột Fe làm xúc tác, nung nóng thu được 1,344 lít (đktc) khí Z duy nhất có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Biết các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. Giá trị của a gần nhất với A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4 Câu 59 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch chứa 0,2 mol HNO3 và 0,64 mol NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 93,15 gam và 1,44 gam hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X đến khi đạt kết tủa cực đại thì đư dùng V ml. Lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,75 gam rắn khan. Giá trị của V là. A. 480 B. 960 C. 560 D. 360 Câu 60 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hỗn hợp X gồm Al, Zn, Fe, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m + 27,69 gam hỗn hợp muối. Oxi hóa dung dịch Y cần 0, 784 lít khí Clo (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau 1 thời gian thu được m + 1, 76 gam hỗn hợp Z. Cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HNO3 loưng dư thu được 4,032 lít NO (đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 70, 22 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là: A. 26,96%. B. 20,22%. C. 23,59%. D. 30,32%. Câu 61 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 16,72% về khối lượng) bằng dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 và 0,709 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 95,36 gam và 4,4 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và N2. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,96 gam rắn khan. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng a mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là. A. 1,60 B. 1,75 C. 1,80 D. 1,85 10 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 62 [Không rõ] Cho hỗn hợp A có khối lượng m gam gồm bột Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng, được dung dịch C và 3,696 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 (đktc) và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công thức sắt oxit và giá trị của m là: A. Fe3O4 và 19,32g. B. FeO và 23,2g. C. FeO và 19,32g. D. Fe3O4 và 23,2g. Câu 63 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 23,68 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,12 mol HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng 5,75. Đế tác dụng tối đa các chất có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,4 mol NaOH; đồng thời thu được 39,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X gần nhất với A. 40% B. 50% C. 60% D. 70% Câu 64 [Không rõ] Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thì được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau A. 5%. B. 7%. C. 8%. D. 9%. Câu 65 [Thầy Tào Mạnh Đức] Thổi luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước vôi trong (lấy dư) thu được 15,0 gam kết tủa. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch chứa 0,86 mol HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 127,73 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với A. 25 B. 26 C. 27 D. 28 Câu 66 [Không rõ] Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO vào dung dịch HNO3 đủ, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion Fe2+) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm AgNO3 (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu được 77,505 gam kết tủa. khối lượng của Ag trong kết tủa là A. 7,68 gam. B. 4,32 gam. C. 5,4 gam. D. 3,24g Câu 67 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 22,44 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,2 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2, H2 và 0,12 mol CO2. Tỉ khối của Y so với He bằng 215/26. Cho dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, đến khi thu được kết tủa cực đại thì đư dùng 875 ml. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,52 mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 11 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 68 [Lâm Mạnh Cường] Cho hỗn hợp X gồm FeCl2, Zn(NO3)2, Al2O3, Fe3O4 trong đó các nguyên tố phi kim chiếm 47,7825% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 86,81 gam X trong 250 gam dung dịch HCl thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y chỉ thu được 132,66 gam muối clorua khan. Nếu cho dung dịch KOH vào dư vào Y thì thấy lượng KOH tối đa phản ứng là 2,7 mol và khối lượng kết tủa thu được là 72,42 gam. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong Y là A. 17,59% B. 26,87% C. 29,31% D. 32,24% Câu 69 [Thi thử SGD&ĐT Đồng Tháp 2016] Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 117,39 B. 118,64 C. 116,31 D. 116,85 Câu 70 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là A. 0,15 B. 0,12 C. 0,18 D. 0,24 Câu 71 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Al2O3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,22 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2 và 0,06 mol H2. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, đến khi kết tủa đạt cực đại thì đư dùng 900 ml; đồng thời thu được 37,36 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,8 mol NaOH. Giá trị của a là. A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 72 [Không rõ] Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 70,33. B. 76,81. C. 83,29. D. 78,97. Câu 73 [Anh Phạm Công Tu n Tú] Hòa tan hết 18,38 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lit khí H2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 vào dung dịch Y, tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam rắn khan. Mặt khác, cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư tạo thành 31,62 gam kết tủa. Tổng giá trị (m + a) gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 27. B. 26. C. 30. D. 28. 12 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 74 [Thầy Nguyễn Văn Duyên] Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là A. 10,12. B. 5,06. C. 42,34. D. 47,40. Câu 75 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 6-2016] Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dd Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe trong X gần nhất với: A. 48% B. 58% C. 54% D. 46% Câu 76 [Không rõ] Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loưng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,72 mol. B. 1,81 mol. C. 1,53 mol. D. 1,22 mol. Câu 77 [Lâm Mạnh Cường – Thi thử BeeClass lần 1-2017] Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp C và S trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp X gồm CO2 và SO2. Dẫn X từ từ qua 100 ml dung dịch Y chứa NaOH và KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được V1 ml dung dịch Z chứa m1 gam muối. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thì thấy xuất hiện 38,83 gam kết tủa. Nếu dẫn X từ từ qua 160 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được V2 ml dung dịch T, cô cạn T thu được m2 gam rắn khan. Biết m2 ậ m1 = 8,82 và khi trộn 6V1 ml dung dịch Z với V2 ml dung dịch T thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa các muối trung hòa. Giá trị m1 + m2 gần nh t với A. 51. B. 52 C. 53. D. 54. Câu 78 [Không rõ] Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại khác. Cho thêm 0,32 gam kim loại Cu vào 2,08 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y trong đó kim loại Cu chiếm 53,33% về khối lượng. Lấy dung dịch 1/2 hỗn hợp Y cho tác dụng với 425 gam AgNO3 1,7%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,3%. B. 0,8%. C. 0,2%. D. 0,4%. Câu 79 [Thi thử THPT chuyên Vĩnh Phúc lần 1 - 2016] Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là A. 2,52. B. 3,22. C. 2,70. D. 3,42. 13 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 80 [Không rõ] Hòa tan hoàn toàn 29,64 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, ZnO và một oxit sắt bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2aM và H2SO4 aM thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 212,1 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 56. B. 60. C. 62. D. 58. Câu 81 [Thi thử Bookgol lần 4 - 2016] Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO3, Fe2O3, ZnO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5%, thu được dung dịch X chứa m + 37,24 gam muối và 193,08g H2O và có khí CO2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì xuất hiện 139,8g kết tủa. Biết phân tử khối trung bình của H bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong H là A. 26,96% B. 24,88% C. 27,58% D. 34,12% Câu 82 [Lâm Mạnh Cường] Cho hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, Fe3O4, Zn trong đó phần trăm khối lượng oxi là 29,94%. Hòa tan hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X vào 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ gồm các muối và khí NO. Thêm 500 gam dung dịch AgNO3 34% dùng dư vào dung dịch Y thu được 599,28 gam dung dịch Z và 125,94 gam kết tủa. Cô cạn Z thu được hỗn hợp các muối nitrat. Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp muối này thu được hỗn hợp rắn T và hỗn hợp khí NO2, O2 trong đó có 1,01 mol NO2. Phần trăm khối lượng của ZnO trong T là A. 10,96%. B. 13,15%. C. 17,53%. D. 12,19%. Câu 83 [Thi thử THPT Lê Lợi – Thanh Hóa 2016] Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với A. 9,5% B. 9,6%. C. 9,4% D. 9,7% Câu 84 [Không rõ] Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm MgO, Zn(NO3)2,Mg(NO3)2,Al2O3,ZnO trong 1 bình kín không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn,khối lượng chất rắn giảm 54 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn.Giá trị của m có thể là : A. 112,4. B. 110. C. 118,4. D. 115,2. Câu 85 [Thi thử THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu lần 3-2016] Đốt 5,58 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi trong không khí, thu được 6,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 750 ml dung dịch HNO3 0,4M thì thu được 0,336 lít hỗn hợp khí NO và N2O (có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4) và dung dịch Y (không chứa NH4+). Nếu cho 5,58 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loưng, dư thì thu được 2,016 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thấy xuất hiện 4,2 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 152,8. B. 112,8. C. 124,0. D. 146,0. 14 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 86 [Không rõ] Cho 26,16 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và x mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và H2; đồng thời thu được dung dịch Z và 1,68 gam một kim loại không tan. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,375. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z (không có oxi), thu được 38,0 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa này đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,0 gam rắn khan. Giá trị của x là. A. 0,10 B. 0,12 C. 0,09 D. 0,16 Câu 87 [Lâm Mạnh Cường] Cho 98,9 gam hỗn hợp X gồm Al4C3, Al, CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được hỗn hợp khí T. Hấp thụ hoàn toàn một nửa lượng hỗn hợp khí T vào dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch giảm 96,25 gam đồng thời thu được 172,04 gam kết tủa và dung dịch chứa một muối duy nhất. Tổng phần trăm khối lượng của Al4C3 và CaC2 trong hỗn hợp X gần nh t với A. 45,5% B. 80,8% C. 61,7% D. 25,3% Câu 88 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong H2O, thu được dd Y và khí H2. Cho toàn bộ khí H2 tạo ra đi qua một ống chứa 0,3mol CuO và 0,2 mol FeO nung nóng,sau phản ứng thu được 33,6gam chất rắn trong ống.Đem toàn bộ dung dịch Y cho vào một dung dịch chứa 0,2mol HCl; 0,02 mol AlCl3 và 0,05 mol Al2(SO4)3 thu được y gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị y là A. 41,19 B.52,30 C.37,58 D.58,22 Câu 89 [Thầy Hoàng Văn Chung – THPT chuyên Bến Tre] Hỗn hợp X gồm Na, Ba, BaO, Na2O trong đó oxi chiếm 5,0346% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ 2,68A trong 10802,24 giây thu được dung dịch Z trong đó lượng Clậ bị giảm đi một nửa. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch T. Hấp thụ m gam SO2 vào dung dịch T thu được kết tủa và dung dịch chứa m1 gam chất tan trong đó có Ba2+. Giá trị của m1 gần nhát với A. 46,5 B. 47,0 C. 47,5 D. 48,0 Câu 90 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loưng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là: A. 58,6. B. 46. C. 62. D. 50,8. Câu 91 [Thi thử THPT chuyên ĐH Vinh lần 1-2015] Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so v ới H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 96,25. B. 117,95. C. 80,75. D. 139,50. Câu 92 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Cr (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 4:5) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loưng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Cr trong hỗn hợp X là A. 34,8%. B. 20,07% C. 10,28 % D. 14,4% 15 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 93 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 30,68 gam B. 20,92 gam C. 25,88 gam D. 28,28 gam Câu 94 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc).Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩn khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 6,29. B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04. Câu 95 [Thi thử THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu lần 3-2016] Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 45,45 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 54,75 gam. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 44,46. B. 39,78. C. 46,80. D. 42,12. Câu 96 [Đề thi thử TTLT Diệu Hiền - Cần Thơ 2016] Đốt cháy 6,56 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 9,12 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác, cho Y tác dụng với AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,65. B. 45,92. C. 43,20. D. 52,40. Câu 97 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nhiệt phân 11,44 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca(ClO3)2 và KMnO4 thu được a mol khí X và hỗn hợp rắn B gồm K2MnO4, MnO2, CaCl2. Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,16 mol Fe với a mol khí X, thu được hỗn hợp rắn Y, không thấy khí bay ra. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl loưng dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng KMnO4 trong A gần nhất với A. 26 B. 28 C. 30 D. 32 Câu 98 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X là A. 31,95%. B. 15,09% C. 23,96%. D. 27,96%. 16 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 99 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl (tổng số mol Cl trong CaCl2 và KCl gấp 1,5 lần tổng số mol clo chứa trong KClO3 và Ca(ClO3)2) sau một thời gian thu được m gam O2 và (m + 23,34) gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y cần đùng 0,76 mol HCl thu được 5,824 lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 63,14 gam kết tủa và dung dịch T chứa 40,32 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm khối lượng của KMnO4 trong hỗn hợp X là A. 43,44%. B. 48,87%. C. 38,01%. D. 32,58%. Câu 100 [THPTQG-2016] Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3 17 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa PH N H Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng NG D N GI I Câu 1 [Thầy Nguyễn Hoàng Vũ] Hỗn hợp H gồm Al, Al2O3 (3a mol), FexOy, CuO (7a mol). Dẫn 4,48 lít (đktc) khí CO qua 28,12g H, đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn khí X; tỉ khối của X so với H2 bằng 21,2 và hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư (số mol HNO3 phản ứng là 1,55 mol), khi phản ứng kết thúc thu được 0,16 mol NO; 0,12 mol NO2; dung dịch T chứa 99,16g muối. Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 26,56g kết tủa. Phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp H là A. 30,73% B. 36,50% C. 14,47% D. 34,23%  Hư ng d n giải: LMC  M X = 42,4  nCO = 0,02; nCO2 = 0,18  nObị lấy đi = 0,18  mY = 25,24 BTKL  nH2O = 0,745. BTNT.H  nNH4+ = 0,015. BTNT.N  nNO3- = 1,255 Al3  3 Al a Fe Fe b  NO 0,16   2 25, 24g Y   1,55 HNO3  T Cu   0, 745 H 2O NO 0,12 Cu c 2    NH  4 O   NO3 1, 255  BTE  1,255 ậ 0,015 ậ 2nO = 0,16.3 + 0,12 + 0,015.8  nO = 0,26  Al 0, 08 27a  56b  64c  25, 24  0, 26.16 a  0, 2  Al O 0, 06    2 3  b  0,12  H  Ta có: 107b  98c  26,56  %mFexOy = 30,725% 3a  3b  2c  1, 255  0, 015 c  0,14  Fe x O y   CuO 0,14  Câu 2 [File “95 câu vô cơ hay - khó” anh Phạm Công Tu n Tú] Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thu được O2 và 28,33 gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ hỗn hợp rắn Y tác dụng tối đa với 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 40%. B. 70%. C. 50%. D. 60%.  Hư ng d n giải: NĐT * 1 câu rất quen thuộc với 98er :D, rồi các em sẽ rành rõi thôi, vì theo anh Ủ tưởng không khó mấy, hãy làm quen với nó nào KMnO 4 : x nung   Y(m  28,33(g))  O 2  KClO3 : y K : x  y K  : x Cl : y   AgNO3 *Y  HCl :1, 2mol  Cl 2  H 2O  ddZ Mn 2 : y   AgCl : 0, 46mol O : z  Cl : 0, 46mol  Mn : x BTngo:hidro H 2 O : 0, 6mol  z  0, 6  39(x  y)  55x  35,5y  0, 6.16  28, 33  x  0,12    x  y  2x  0, 46  y  0,1 => % KMnO4 = 60,75 % 18 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 3 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho 40,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol NaNO3, khuấy đều. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 44,0 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là. A. 49,82% B. 52,43% C. 28,49% D. 17,24%  Hư ng d n giải: LMC  nHCl = nAgCl = 2,2  nAg = 0,06. BTE  nFe2+ = 0,06 + 0,02.3 = 0,12 Mg 2 a  3 Fe b Mg d Fe 2 0,12   N O b  0,12 HCl 2, 2     Y  Na  0,15  0,15  2  H 2O 1, 06  2c 40,72g Fe3O 4 3  NO  NaNO3 0,15   NH  c 4 Mg(NO3 ) 2 a  d  H  0, 08   Cl 2, 2 232 0,12  148a  3 .b  124d  40, 72  3 .232 a  0,8  b  0, 03 2a  3b  c  1, 73   Ta có:  40a  80b  44  80.0,12 c  0, 04  4 d  0, 72 6a  .b  0,16  0, 45  0,15  1, 06  2c  6d 3  m  % Fe3O4 = 28,487% Câu 4 [Thi thử THPT chuyên ĐH Vinh lần 1-2015] Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol Cl2. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.  Hư ng d n giải: NĐT  * Anh đang mở đầu bằng những bài tương đối quen thuộc, những bài nầy đư được giang hồ khắc chế bằng những skill khá đơn giản nhưng rất sáng tạo ! KMnO 4 : x hhY    O2 KClO3 : y m  24, 625(g) m  30, 225(g)  BTKL   O 2 : 0,175mol HCl:0,8mol * hhY   dd  Cl 2  H 2O : 0, 4mol 158x  122,5y  30, 225  x  0, 075   BTngto:Oxi   4x  3y  0,175.2  0, 4  y  0,15 BTe 5n KMnO4  6n KClO3  4n O2  2n Cl2  => nCl2 = 0,2875mol 19 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 5 [Thầy Nguyễn Hoàng Vũ] Cho 46,37g hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65g các chất tan. Cô cạn Y và nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65g chất rắn mới. Nồng độ % của Al2(SO4)3 có trong X gần nhất với A. 7% B. 10% C. 13% D. 16%  Hư ng d n giải: LMC  130, 65  109,93 nSO42- =  0, 74 = nH2SO4  nHNO3 = 0,12. Đặt a = nNH4+; b = nO 62.2  96 Al3  2 Al  Zn  Zn  2 H 2SO 4 0, 74 Fe H a  0, 01    2  0,11 T  2  H 2O 46,37g H Fe   HNO 0,12  NO 0,12 a Cu  3  Cu    NH  a 4 O b  SO 4 2 0, 74 nH2O = b + 3a + 2.(0,12 ậ a) = a + b + 0,24 1, 6  4a  (a  0, 01).2  (a  b  0, 24).2 a  0, 02    46,37  16 b  109,93  18a  0, 74.96 b  0, 49  mKL = 46,37 ậ 0,49.16 = 38,53  nOrắn = (51,65 ậ 38,53)/16 = 0,82  nFe = 0,82.2 ậ (0,74.2-0,02) = 0,18  nFe3O4 = 0,06 Mà 4nFe3O4 + nCuO = b = 0,49  nCuO = 0,25. Đặt x = nAl; y = nZn 27x  65y  46,37  0, 06.232  0, 25.80 x  0,1     nAl2(SO4)3 = 0,05 3x  2y  0, 74.2  0, 02  0,18.2  0, 25.2  y  0,15 0, 05.342.100 = 7,027%  C%Al2(SO4)3 = 46,37  200  0, 01.2  0,1.30 Câu 6 [Không rõ] Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào bình chứa 400 ml dung dịch HCl 0,1 M vừa đủ, phản ứng xong thu được dung dịch Y và còn một phần rắn không tan. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z. Tính khối lượng kết tủa Z. C. 18,16 gam. D. 7,36gam A. 14,72 gam. B. 12,42 gam.  Hư ng d n giải: NĐT  *Một câu nhẹ nhàng các em nhỉ, nhưng khá nhiều cạm bẫy, chúng ta có rất nhiều hướng tiếp cận, nhưng bây giờ hưy bắt đầu bằng vài skill nhỏ nhé ! * Bản chất pứ : 2H+ + O2-  H2O => Ta có : 2nO = nH+ => nO = 0,4.0,1.0,5 = 0,02 mol => nFe3O4 = 0,005 mol => nCu = 0,055 (mol) . Ta vào mạch chính thôi Fe3 Cu : 0, 055  AgCl : 0, 04mol  2 AgNO3  HCl : 0, 04mol  ddY  CR     Cu  Ag : x Fe3O4 : 0, 005  NO 3  BTe:   2n Cu  n Fe3O4  n Ag  x  0,115mol  m  18,16g 20 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 7 [Thầy Nguyễn Ngọc Hiếu – Đà Nẵng] Cho 52,54 gam hỗn hợp rắn X dạng bột gồm Zn; FeCl2; Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó phần trăm khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,06 mol khí N2O và 0,05 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 212,75 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Zn có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32%. B. 22%. C. 45%. D 31%  Hư ng d n giải: LMC  52,54.19,1854% nFetrong X = = 0,18. nHCldư = 4nNO = 0,12. BTKL  nH2O = 0,5 56  ZnCl2 a  Zn a FeCl FeCl 3 2   N 2 O 0, 06   0, 5 H 2 O 52,54g X Fe(NO3 ) 2  1,38 HCl  86, 79g FeCl2  0,12 HCl  Z  H 0, 05  2 Cu b CuCl b 2   Fe3O4  NH 4 Cl BTNT.H  nNH4+ = 0,04. BTNT.N  nFe(NO3)2 = 0,08 nH2O = 4nFe3O4 + 5nN2O + 3nNH4+  nFe3O4 = 0,02 mà nFetrong X = 0,18  nFeCl2 trong X = 0,04 nHCl = 1,38; nFeCl2 = 0,04  nAgCl = 1,46  nAg = 0,03. BTE  nFeCl2 trong Y = 0,03 + 0,03.3 = 0,12 BTNT.Fe  nFeCl3 = 0,18 ậ 0,12 = 0,06 65a  64b  52,54  0, 04.127  0, 08.180  0, 02.232 a  0, 26  Ta có:  2a  2b  2.0, 04  1,38  0,12  0, 06.3  0,12.2  0, 04 b  0,18 0, 26.100 = 44,828%  %nZn = 0, 26  0, 04  0, 08  0,18  0, 02 Y Câu 8 [Anh Đào Văn Yên] Nung 4,39 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe3O4 sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các kim loại và oxit của chúng và 0,56 lít hỗn hợp khí ở đktc. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng 150 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch Z và bay ra 0,336 lít khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z sau phản ứng thu được 22,065 gam kết tủa và 0,112 lít khí NO duy nhất. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất là A. 6,15%. B. 12,32%. C. 18,45%. D. 16,44%.  Hư ng d n giải: LMC  Al a Al a  NO 2   to Trong thí nghiệm nung X 4,39g X Fe(NO3 ) 2 b  Y Fe b  3c  0, 025 mol  O 2 Fe O c  O  3 4 Trong thí nghiệm cho AgNO3 dư vào Z  AgCl 0,15 m  = 22,065 mà nHCl ban đầu = 0,15   ; nNO = 0,005 mol  Ag 0, 005 BTE  n Fe2 trong Z = 0,005.3 + 0,005 = 0,02 mol Trong thí nghiệm cho Y vào dung dịch HCl nNO = 0,005 mol  n H  trong Z Al3 a H  0, 02 mol   = 0,005.4 = 0,02 mol  Z Fe3   Fe2 0, 02 mol Cl 0,15 mol   21 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng BTNT.H  2 n H 2 O = 0,15 ậ 0,015.2 ậ 0,02 = 0,1  n H 2 O = 0,05 mol = nO trong Y 27a  180b  232c  4,39   3a  3b  3c  0, 02  0,15  0, 02  a  b  c  0, 01 BTNT.O : 6b  4c  0, 05  0, 025.2  0, 01.27.100 = 6,15%  %mAl = 4,39 Câu 9 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 8-2016] Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và CO2 trong đó có 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là bao nhiêu C. 0,033 D. 0,035 A. 0,028 B. 0,031  Hư ng d n giải: LMC  nKOH = 1,39  nNO3- = 0,1; 191,595g kết tủa có nAgCl = 1,29  nAg = 0,06 = nFe2+ Đặt nNH4+ = a; nFe(NO3)2 = b. BT(H)  nH2O = 0,728 ậ 2a. nFeCO3 = nCO2 = 0,1. Mg 2  2 Mg Fe 0, 06 N2    3 HCl 1, 29  0, 063 MgO Fe  33,4g X  0,163 Z   Y   H 2O N O  2   Fe(NO ) b HNO 0,166 NH a 3 2 3  4   CO 0,1  2 FeCO3 0,1 Cl 1, 29   NO3 0,1 BT(Fe)  nFe3+ = 0,04+b; BTĐT  nMg2+ = 0,575-1,5b-0,5a 2b  0,166  a  0,1  0, 063.2 a  0, 04   33, 4  24(0,575  1,5b  0,5a )  84b  6,8  0, 68.16 b  0, 05  mmuối = 72,635; mH2O = 11,664. BTKL  mkhí = 6,698  nN2O = 0,03  nN2 = 0,033 Câu 10 [Lâm Mạnh Cường] Cho 0,6 mol hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeCl2, FeO vào dung dịch H2SO4 loưng dư thu được dung dịch Y và 9,856 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí (đktc). Cho AgNO3 đến dư vào Y thì thu được 53,14 gam kết tủa và 0,896 lít khí (đktc). Còn nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì có 0,86 mol phản ứng. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Tổng phần trăm khối lượng của FeCO3 và Fe(NO3)2 trong X là A. 67,06% B. 66,71% D. 65,92% D. 69,34%  Hư ng d n giải: LMC  Khi cho AgNO3 dư vào Y có 0,04 NO thoát ra  nH+trong Y = 0,04.4 = 0,16 Fe3 x  2 FeCO3 a Fe y Fe(NO ) b CO a   3 2  H 2SO4  Y H  0,16   2  H 2 O 0, 6mol X   NO 2b FeCl2 SO 2 FeO c  4 Cl   x  y  0, 6  x  0,36  Ta có:  3 x  2 y  0,86.2  0,16  y  0, 24 22 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng 53,14  0,12.108  0,28 = nCl-trong Y  nFeCl2 = 0,14 143,5 0,36.3  0, 24.2  0,16  0, 28 BTĐT trong Y  nSO42- =  0,72 = nH2SO4 2 a  b  c  0, 6  0,14 a  0,32    b  0, 06 BTNT.H  nH2O = 0,72 ậ 0,16/2 = 0,64  a  2b  0, 44 3a  6b  c  2a  2b  0, 64 c  0, 08   BTE  nAg = 0,24 ậ 0,04.3 = 0,12  nAgCl =  %mFeCO3 + %mFe(NO3)2 = (0,32.116  0, 06.180).100  67,058% 0,32.116  0, 06.180  0,14.127  0, 08.72 Câu 11 [Không rõ] Hòa tan 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 334,4 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 25,66%. B. 24,65%. C. 34,56%. D. 27,04%.  Hư ng d n giải: LMC  nNO = 0,02  nH+Y = 0,08; Trong 334,4g kết tủa có nAgCl = 2,24  nAg = 0,12 BTE  nFe2+ = 0,18. MZ = 44  Z gồm CO2 và N2O. Đặt nCO2 = a; nN2O = b  Mg 2+  2+  Fe  Fe3+  Mg MgCO3 CO 2 a 0,04 NaNO3   Y  NH 4 + +0,16 Z  54,24gX  + +H 2 O Fe O Fe NO ( ) N O b 2, 24 HCl  3 2  2  3 4  +  Na 0,04 nO  1,08  H  0, 08  Cl 2,24 Trong Y có 111,44g muối + 0,08 mol HCl  mchất tan = 114,36. BTKL  nH2O = 1 a  b  0,16 a  0, 04  BT(O)  nOkhí = 0,2   ; BT(H)  nNH4+ = 0,04 2a b 0, 2 b 0,12      BT(N)  nFe(NO3)2 = 0,12; BT(C)  nMgCO3 = 0,04 mchất tan = 114,36  X có mkim loại = 33,12g  Fe3O4 có nO = 0,24  nFe3O4 = 0,06  %mFe3O4 = 25,664% Câu 12 [Thầy Tào Mạnh Đức] Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit Fe. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn dung dịch Y, sau đó nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Nồng độ Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là. A. 26,72% B. 25,05% C. 24,47% D. 28,16%.  Hư ng d n giải: NĐT  Fe2  Fe : 0, 48mol  O2 X   288(g)HNO3 31,5%  Fe3   Z : %O  61,11%  H 2O Fe : 0, 48mol  O  NO 3  23 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng *Nung muối nào : 1 2Fe(NO3 ) 2 : x  Fe 2O3  4NO 2 : 2x  O 2 : 0, 25x 2 3 2Fe(NO3 )3 : y  Fe2 O3  6NO2 : 3y  O 2 : 0, 75y 2 BTNT:Fe  2x.46  0, 25x.32  3y.46  0, 75y.32  67,84  100x  162y  67,84(*)   x  y  0, 48(**)  x  0,16  NO3 :1, 28mol (*), (**)    y 0,32  *Đến đây ta chỉ cần tìm khối lượng khí nữa thôi nhé ! BTNT:nito   N Z   N HNO3  N NO  1, 44  1, 28  0,16mol  m Z  3 0,16.14  5, 76(g)  nO Z : 0,11mol 1  0, 6111 BTngto:Hidro   H 2 O : 0, 72mol BTngto:Oxi   O X  3.1, 44  1, 28.3  0, 22  0, 72  O X : 0, 46mol  m X  0, 46.16  0, 48.56  34, 24(g)  mddnđ  34, 24  288  5, 76  316, 48(g) C%Fe(NO3 )3  24,47% Câu 13 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho m gam hỗn hợp gồm Zn, Mg và Fe3O4 (oxi chiếm 25% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 4,704 mol HNO3 (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và thấy thoát ra 3,696 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 491/33. Cô cạn dung dịch X thu được (3m+15,13) gam muối. Nếu cho 4,789 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, sau đó lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất A. 90 gam. B. 93 gam. C. 97 gam. D. 101 gam  Hư ng d n giải: LMC  nHNO3 ban đầu = 4,704  nHNO3 dư = 0,784; mO = 0,25m; mkim loại = 0,75m. Đặt nNH4+ = x Mg 2  2  Zn  Zn Fe3  NO 0,145   mg Mg  4, 704 HNO3  X    H 2O   N 2 0, 02 Fe O  NH 4 x  3 4 H  0, 784   NO3 BTNT.N  nNO3- = 4,519 ậ x  nNO3- muối = 3,735 ậ x 0, 75m  18x  62(3, 735 ậ x)  3m  15,13 m  96    nFe3O4 = 0,25.96/16/4 = 0,375 4, 704  0, 784  2.0, 25m /16  10x  0, 82  x  0, 01 24y  65z  96  0,375.232  y  0, 05  Đặt nMg = y; nZn = z   2y  2z  0, 715  0,375 z  0,12 nNaOH = 4,789 > nNO3 = 4,519 ậ 0,01 = 4,509  Có hòa tan Zn(OH)2 4, 789  4,509 = 0,14  Kết tủa không có Zn(OH)2 nZn2+ = 0,12 < 2 Chất rắn sau khi nung là Fe2O3 và MgO  a = 0,5625.160 + 0,05.40 = 92 24 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 14 [Đề tư duy hóa học BookGol 2016] Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba trong đó số mol Ba bằng môt nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hh X tan hêt trong H2O, thu được dd Y và khí H2. Cho lượng khí H2 trên vào bình kín đư chứa sẵn 1,2 mol N2 và môt ít bôt sắt rồi nung nóng để phản ứng xảy ra (biêt hiệu suất của phản ứng là 30%). Sau phản ứng hoàn dẫn toàn bô hh khí thu được qua ống CuO dư đun nóng thấy khối lượng giảm 4,8g. Cho dd Y tác dụng với dd chứa 0,2 mol HCl; 0,04 mol AlCl3 và 0,04 mol Al2(SO4)3 thu được a gam kêt tủa. Giá trị gần nhất của a là: A. 34 B. 31 C. 36 D. 32  Hư ng d n giải: NĐT  Bài toán nầy là 1 sản phẩm của sự lồng ghép 2 bài toán nhỏ lại với nhau, các em có thể thấy rõ điều đó Ba 2 : a  Ba : a  H 2O  M  : a  H 2 :1,5a  M : a OH  : 3a  *Mạch 1 : Giả sử phản ứng tính theo N2 => nNH3 = 0,3.1,2.2 = 0,72mol (loại ) => phản ứng được tính theo H2 N 2  3H 2  2NH 3 H 2 :1,5.0, 7a  1, 05a  CuO    0,3  1, 05a  0,3a.1,5  a  0, 2 NH : 0,3a 3  Ba 2 : 0, 2   ddY M  : 0, 2 OH  : 0, 6  *Mạch 2: H  : 0, 2 Ba 2 : 0, 08 Ba 2 : 0, 2mol  3      Al(OH)3 : 0, 08mol Al : 0,12 M : 0, 2 ddY M : 0, 2mol     dd     m  34,2(g) BaSO : 0,12 Cl : 0,32 Cl : 0,32 4  OH  : 0, 6mol    SO 2 : 0,12  AlO : 0, 04mol 2  4  Câu 15 [Thi thử THPT chuyên ĐH Vinh lần 4-2015] Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.  Hư ng d n giải: LMC  Mg 2  3 Mg Al   2  NO 0,1 Al  Zn 38,55g X   0, 725 H 2SO 4  Y : 96,55g  2  Z   H 2O ZnO H 0, 075 Fe  2   Fe(NO3 ) 2  NH  4  SO 4 2 BTKL  nH2O = 0,55; BT(H)  nNH4+ = 0,05; BT(N)  nFe(NO3)2 = 0,075 mmuối = 96,55  mkim loại = 96,55 ậ 0,05.18 ậ 0,725.96 = 26,05 mX = 38,55  mO2-X = 38,55 ậ 0,075.62.2 ậ 26,05 = 3,2  nZnO = 0,2 24a  27b  38,55  0, 2.81  0, 075.180 a  0, 2  Đặt nMg = a; nAl = b    %nMg = 32% 2a  3b  0,85 b  0,15 25 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 16 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 32,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loưng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,52 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết 32,32 gam hỗn hợp rắn trên trong 240 gam dung dịch HNO3 39,375% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 800 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn rồi nung dung dịch nước lọc đến khối lượng không đổi thu được 104,6 gam rắn khan. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là. A. 32,29% B. 31,68% C. 33,02% D. 30,86%  Hư ng d n giải: NĐT  Cu 2 FeO : a  2 Fe O : b  3 4 Fe  HCl : x  ddX   H 2O : 0,5x   Cu : c Cl : x   m  32,32 m  56,52  *H 2 O : 0,5x  O : 0,5x 72a  232b  64c  32,32 a  0,12   O  m  56,52  32,32  35,5x  0,5x.16  x  0,88mol     a  4b  0, 44 b  0, 08   c  0, 08 BTe: b  c   *Đầu bài đư giải quyết xong, thật ra các em có thể giải ba ẩn nhẹ nhàng hơn, nhưng anh muốn trình bày skill chênh lệch khối lượng nầy, nó rất dễ, đơn giản nhưng nếu biết áp dụng và nhuần nhuyễn, hiểu bản chất thì damage của nó rất đáng kể đấy ! Fe3 : 0,36mol  2 Fe3O 4 : 0, 08  NaOH  NaOH : x  Cu : 0, 08mol NaOH:1,6mol    dd FeO : 0,12  240(g)HNO3 39,375%  ddY      NaNO 2 : y  NaNO3 Cu : 0, 08  H : 0,16mol   (1)NO :1, 4mol 3   x  y  1, 6  x  0, 2    nNO3  1, 4mol    40x 69y 104, 6 y 1, 4   *nHNO3  nNO3 bđ  1,5mol  n NO (oxh )  0,1mol  H BTĐT   0,16mol  H *2H   NO3  (k)  H 2O. du  1,5  0,16  0,12.2  0, 08.4.2  0, 46mol 3  pu BTKL  H 2 O : 0, 23mol   m H   m NO  m k  m H2O  m k  2,52(g)  m ddnđ  240  32,32  2,52  269,8(g) 3 C%Fe(NO3 )3  32,29% * Bài toán là quảng cáo P.R cho skill bảo toàn khối lượng bán phản ứng, nhưng skill nầy vô hại thậm chí là có hại nếu sử dụng trong trường hợp có muối amoni các em nhé vì vậy cần chú ý khi sử dụng Câu 17 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 3-2016] Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 304/17 (trong C có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vào B sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu đư ợc 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,4 B. 27,2 C. 32,8 D. 34,6  Hư ng d n giải: LMC + NĐT  26 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Cách 1, LMC mC = 6,08. Đặt nNH4+ = a Mg 2 N2  2  NO Mg Cu 2  Cu(NO ) H 2SO 4 Fe 2     N O 3 2   NaNO3  62, 605g B    0,17 C  2  H 2O mg A  Fe 0, 045  Na 0, 045  NO  FeCO3  NH  a CO 2 4   H 2 SO 4 2 0,865  0, 045 = 0,455 = nH2SO4 nNaOHmax = 0,865  nSO42- = 2 BTNT.H  0,455.2 = 4a + 0,04 + 2nH2O  nH2O = 0,435 ậ 2a Gọi tổng khối lượng kim loại trong A là x ta có  x  (0,865  a).17  31, 72  x  17, 44    nH2O = 0,385  x  18a  0, 045.23  0, 455.96  62, 605 a  0, 025 BTKL  m + 0,455.98 + 0,045.85 = 62,605 + 3,04 + 18.(0,435 ậ 2a)  m = 27,2 Cách 2, NĐT *Bắt tay vào khai thác mạch chính nào  Mg 2   2 H 2 : 0, 02mol  Fe hh(k) Mg   2  Cu ......  Fe  NaNO : 0, 045mol ddY     3     n  0,17mol  H 2O   NH 4 FeCO H SO 3 2 4     Na  : 0, 045mol m  6, 08(g) Cu(NO3 ) 2    SO 24  m  62, 605(g)    Na : 0, 045  0,865  0,91 NaOH *Sang mạch tiếp theo: ddY    M(OH) n (m  31, 72)  dd  2   SO4 : 0, 455  Ag : 0,18  1)BaCl2 ;2)AgNO3  256, 04(g) AgCl : 0, 455.2  0,91mol  Fe 2 : 0,18mol ddY  BaSO : 0, 455mol 4   KL  Mg 2 , Fe 2 , Cu 2 (m ') H : 0, 02mol hh(k)  2  Mg   ......   NH 4 : x Fe  NaNO3 : 0, 045mol ddY    Tóm lại:     n  0,17mol  H 2O  Na : 0, 045 H 2SO 4 : 0, 455 FeCO3  SO 2 : 0, 455 m  6, 08(g)  4 Cu(NO ) 2  3  m  62, 605(g)  * Anh sẽ xài 1 skill khá bá đạo, tất cả phụ thuộc vào tính sáng tạo của các em thôi * Khối lượng kết tủa M(OH)n= KLKL + KL OH- = m’+(0,455.2 - x - 0,045).17=31,72 => m’ -17x = 17,015 (*) * Lại có khối lượng muối = m’ + 18.x + 23.0,045 + 96.0,455 = 62,605 => m’ + 18x = 17,89 (**) m '  17, 44 ĐLBTngtH (*), (**)    H 2 O : 0,385mol ĐLBTKL  m  27,2(g)  x  0, 025 27 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 18 [Nguyễn Anh Phong] Hòa tan hết 17,52 gam hỗn hợp X gồm MgO, Al(NO3)3, Mg và Al vào dung dịch chứa KNO3 và 0,47 mol H2SO4 (đun nóng nhẹ). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 13. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,07 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 8 gam rắn. Phần trăm số mol của MgO có trong hỗn hợp X gần nhất với : A. 13,0% B. 15,0% C. 16,0% D. 19,0%  Hư ng d n giải: NĐT  * Mạch chính của bài toán đây Mg 2 : 0, 2mol MgO  3 Al(NO ) Al : x 3 3  KNO3 : z  NO : 0,12mol    ddY  NH 4 : y   H 2O : 0, 45  2y Mg H : 0, 02mol H SO : 0, 47mol 2  2 4  Al    K : z m  17,52  2 SO 4 : 0, 47mol (1) Mạch phụ đư quá rõ ràng rồi nhỉ, có lẽ anh không cần bước giải thích nầy * Khai thác thêm nào, chúng ta nhận ra các skill rời rạc không thể giải quyết bài toán, thì phải tìm các ptr gộp thành hệ, quá trình nầy cần làm thật cẩn thận các em nhé. K  :1, 07  z  BTĐT   1, 07  z  x  0, 47.2(*) AlO2 : x  2 SO4 : 0, 47 * Tìm tiếp 2 phương trình nữa BTĐT:ddY   0, 2.2  3x  y  z  0, 47.2(**) BTngto : Hidro  nH 2O : 0, 45  2y BTKL   63,58  101z  49,92  27x  18y  39z  3, 64  18.(0, 45  2y)  27x  18y  62z  1,92(***)  x  0,16  (*), (**), (***)   y  0, 03 z  0, 03  Mg 2 : 0, 2mol MgO : a  0, 06mol  3  BTngto:nito Al : 0,16   Al(NO3 )3 : 0, 04 KNO : z  NO : 0,12mol   3   ddY  NH 4 : 0, 03   H 2O Mg : b  0,14 H 2 : 0, 02mol H 2SO 4 : 0, 47mol    BTngto:Al   Al  K : 0, 03 m  17,52  2 SO 4 : 0, 47mol  %Mg  16,667% Câu 19 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 68,64 gam hỗn hợp rắn gồm Mg, FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa HCl và 1,02 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,32 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và N2O. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Dung dịch X hòa tan tối đa 14,4 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phấm khử duy nhất). Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 2,2 mol NaOH, thu được 66,36 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.  Hư ng d n giải: LMC  28 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Fe3+  2+ Mg Mg CO 2 0,32  c  d +  HCl   NH 4   X  +  0,32 Y  N 2O c  H 2O 68, 64g FeCO3   Fe(NO ) HNO3 1, 02 H  NO d 3 2   Cl  NO3- X pư tối đa 0,225mol Cu tạo nNO = 0,03  X chứa nH+ = 0,03.4 = 0,12  nFe3+ = 0,225.2 ậ 0,03.3 = 0,36 = nFe(OH)3  nMg(OH)2 = 0,48 = nMg2+  nNH4+ = 2,2 ậ 0,36.3 ậ 0,48.2 ậ 0,12 = 0,04 Trong hỗn hợp ban đầu có mkim loại = 0,36.56 + 0,48.24 = 31,68  mCO32- + mNO3- = 36,96 60.(0,32  c  d )  2.(0,36  0,32  c  d ).62  36,96 c  0, 08  Có:  0, 48.2  0,36  8.0, 04  8c 3d d  0,12 12, 4  mY = 0,12.44 + 0,08.44 + 0,12.30 = 12,4  a =  9,6875 0,32.4 Câu 20 [Đề test thành viên vào nhóm hóa anh Phan Thanh Tùng 2016] Hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Ca, CaCO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Hấp thụ khí Y vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,65M và Ba(OH)2 0,80M thu được 0,95m gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng dung dịch Z lại thu được kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loưng dư thu được hỗn hợp khí gồm NO và CO có tỉ khối so với hiđro là 20,833 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 62,92 gam muối khan. Giá trị của m là A. 31,12 B. 33,57 C. 34,18 D. 32,14  Hư ng d n giải: LMC  Ta có tỉ lệ nH2 : nCO2 = 1 : 3 và nNO : nCO2 = 1 : 5; Đặt nCO2 = 15c  nH2 = 5c; nNO = 3c 10c  9c  0,125c Vì 2nH2 > 3nNO  nNH4+ = 8 Mg(NO3 ) 2 a Mg a  NO 3c     H 2O X : Ca b  HNO3  62,92g Ca(NO3 ) 2 b CO 15c  NH NO 0,125c CO 2 15c  3 4 3  0,16.197  0,95.( 24a  40b  900c) (1) m = 24a + 40b + 900c mà 0,95m = mBaCO3   (0, 45  15c).197  0, 95.(24a  40b  900c) (2) mmuối = 148a + 164b + 10c = 62,92 (4) BTE  2a + 2b ậ 30c = 10c (3) a  0,178  *TH2: (2), (3), (4)   b  0, 2218  m = 31,144 *TH1: (1), (3), (4)  a < 0  Loại c  0, 02  Câu 21 [Thi thử Bookgol lần 7-2016] Hỗn hợp A gồm m gam FexOy, MgO, CuO, Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp rắn B, chia B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với 0,41 mol NaOH (lượng vừa đủ), sau phản ứng thấy có 0,015 mol khí H2 thoát ra. - Phần 2: Đem hòa tan trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần thiết) thì thu được dung dịch X, 640m/5227 gam rắn Y và có khí H2 thoát ra. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (lượng vừa đủ) thì thu được 321,4175 gam kết tủa, dung dịch Z và có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào Z thì thu được kết tủa có khối lượng 35 gam. Phần trăm số mol của FexOy trong A là A. 13,16%. B. 19,74%. C. 26,31%. D. 9,87%. 29 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng  Hư ng d n giải: LMC  nNaOH = 0,41; nH2 = 0,015  nAl = 0,01  nAl2O3 = 0,2. Đặt nFe = a; nCu = b; nMg = c  nHClpư = 2a + 2c + 1,23  nHCldư = 0,2a + 0,2c + 0,123 Fe x O y FeCl2 a Fe a Cu b  MgCl c MgO c MgO   2 to 0,5mg A     HCl    b Cu  H 2 Al 0, 01 AlCl 0, 41 CuO 3    Al 0, 41 Al2 O3 0, 2 HCl 0, 2a  0, 2c  0,123 0,5m  56a  64b  40c  20, 67 m  104,54 5227b  10m a  0,3 x 0,3 3        y 0, 2.3  0, 2 4 407,5a  299,5c  184,1925  321, 4175 b  0, 2   107a  58c  35 c  0, 05 0,1  %n Fe3O4   13,158% 0,1  0, 2  0, 05  0, 41 Câu 22 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp rắn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 48,4 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm (N2O; CO2). Biết rằng N2O là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là. A. 28,950 gam B. 26,820 gam C. 27,885 gam D. 29,660 gam  Hư ng d n giải: NĐT  *Khủng bố =.= . Tuy vậy những bài nầy lại rất lỦ tưởng đấy các em :D * Từ mạch phụ thứ hai các em chĩa cho anh liền số mol Fe(NO3)3 nhé => số mol Fe ngay => nFe = 0,2 mol * Từ mạch 1 ta dễ có số mol CO2,đem xuống mạch 2 ta có ngay số nol N2O nhé H 2 : 0, 03mol  nN 2O  0, 02mol  CO2 : 0, 03mol * Chú Ủ đây là trường hợp hi hữu, các em cẩn thận tránh bị lừa đấy. Ta sẽ khoan sâu vào mạch 2 nhé Fe : 0, 2mol  2 CO3 : 0, 03mol BTe  3.0, 2  0, 03.2  2x  y  0, 02.8  2x  y  0,38  2 O : x OH  : y  *Xét mạch 1:  Cl   H    2x  y  0,02.2  0,03.2  0,5mol  KLm  KLFe  KLCl  0, 2.56  0,5.35,5  28,95g Câu 23 [Đỗ Văn Khang – Thi thử Bookgol lần 7-2016] Hỗn hợp A gồm Fe, Mg, MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 23,43% về khối lượng. Hòa tan hết 38,24 gam A trong dung dịch chứa x mol HCl và y mol KNO3 thu được dung dịch B chỉ chứa các muối trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí gồm N2, N2O. Cho từ từ dung dịch AgNO3 2M vào B, đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì thấy dùng vừa hết 940 ml, đem cô cạn dung dịch tạo thành thu được m gam rắn, nung phần rắn này trong chân không thấy khối lượng giảm 103,24 gam và thoát ra 55,44 lít hỗn hợp khí và hơi C. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 185. B. 186. C. 187. D. 188.  Hư ng d n giải: LMC  30 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Với bài cho cả ắnùi” chất như vầy chắc chắn dùng quy đổi rồi Cách 1, LMC tháo g khéo léo từ từ: Fe x N2 HCl   B  0, 05   H 2O 38, 24g A Mg y    N 2O O 0,56 KNO3  Mg 2  n  Fe(NO3 )3 x Fe  NO 2 b   NH  103, 24g  1,88 AgNO3  Mg(NO3 ) 2 y to 4  B     C O 2 c 2, 475mol  K  KNO3 N O  2H 2O  NO   NH 4 NO3 a  2 3 3a    Cl 80a  46b  32c  103, 24 a  0, 02 b     b  1, 74  nKNO3 = 2.  c   = 0,48 Ta có: 3a  b  c  2, 475 4  0,94.2  0, 05.2  2a  b c  0, 675   56x  24y  38, 24  0,56.16  x  0, 42   m  242.0,42 + 148.0,24 + 101.0,48 + 80.0,02 = 187,24 Ta có:  3x  2y  1, 74  y  0, 24 Cách 2, LMC trâu bò 4 ẩn với Vinacal:  Mg 2  2  Fe  Fe3  Mg a   N 2O  HCl x    B  NH 4   0, 05   H 2O 38,24g A  Fe b   N2 O 0,56  KNO3 y    K y Cl x    NO3 Mg(NO3 ) 2 a  NO 2 2a  3b a MgO   Fe(NO3 )3 b to  O 2 0,5a  0, 75b  0,5y  Fe 2 O3 0,5b  2, 475 C  mg rắn   NH 4 NO3 c KNO  N 2O c y 2  KNO3 H 2 O 2c y 24a  56b  38, 24  0,56.16 a  0, 24 108a  162b  80c  16y  103, 24 b  0, 42    m = 187,24        2,5a 3, 75b 3c 0,5y 2, 475 c 0, 02    y  0,94.2  2a  3b  2c  y  0,1  y  0, 48 Câu 24 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết m gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,075 mol NaNO3 và NaOH thu được 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X chứa 2 khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,6m gam Mg và m gam Zn trong dung dịch HNO3 loưng (lấy dư 20% so với phản ứng) thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí Z duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được (7m + 1,2) gam muối khan. Số mol HNO3 đư dùng là. D. 4,635 A. 4,536 B. 4,254 C. 4,356  Hư ng d n giải: NĐT  31 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng * Một bài k nặng về tính toán, chủ yếu độ nhạy của các em ra sao, các bạn giỏi anh mong các em có thể làm bài nầy mà không cần vẽ mạch nhé ! * Mạch 1: 2 khí của ta là khí NH3 và H2 các em nhé, 1 skill đơn giản là ta có được nNH3 = 0,075; nH2 = 0,3 mol rồi sao đó BTe => Zn :0,6 mol ( m = 39(g) ) * Ta vào mạch 2 thôi nào, anh sẽ vẽ mạch và làm trên đó luôn nhé Mg 2 : 0,975  2  Zn : 0, 6 Mg : 0,975mol HNO3     NH 4 : x  0,15molN 2 (*)  Zn : 0, 6mol     NO3 : x  3,15 KL  274, 2(g)  x  0, 20625  (*) Anh đư BTe để tìm khí các em nhé ! => nHNO3 = (0,20625.10 + 0,15.12).120:100 = 4,635 mol Câu 25 [THPT Lê Quý Đôn – Quảng Trị lần 3-2016] Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 40. B. 35. C. 20. D. 30.  Hư ng d n giải: LMC  a  b  0, 09  0, 06 a  0, 02  0,09mol khí gồm: H2 0,04; N2O 0,01; NO2 0,01; N2 a; NO b   28a  30b  1,84  0,98 b  0, 01 + nBaSO4 = 1,53 = nKHSO4  nFe(NO3)3 = 0,035. BTNT.N  nNH4 = 0,025; BTNT.H  nH2O = 0,675 nH2O = nOtrong Y + 0,275  nOtrong Y = 0,4  mY = 20,5 24x  27y  20,5  0, 4.16  x  0, 25   mMg = 6g  %mMg = 29,268% Đặt nMg = x; nAl = y   2x  3y  0, 6  0, 4.2  y  0,3 Câu 26 [Đề luyện thi Hóa học BookGol 2015] Trong ống sứ chứa hỗn hợp X gồm MgO, Fe3O4, CuO có khối lượng 62,8 gam. Nung nóng ống sứ, rồi cho luồng khí CO đến dư đi qua thu được hỗn hợp Y. Toàn bộ Y hòa tan hết trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được 500 ml dung dịch Z chứa 5 muối clorua có khối lượng 149 gam và 11,2 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 64,0 gam rắn. Nồng độ mol/l của muối FeCl2 có trong dung dịch Z là. A. 0,5M B. 0,2M C. 0,3M D. 0,4M  Hư ng d n giải: NĐT  *Một bài toán rất hay để các em tiếp cận với skill nầy, sự chuyển dịch âm thầm nhưng không yên ắng của ng.tố Fe, đề đư cố giấu nhưng nếu các em đư thạo và mắt tốt thì sẽ thấy được :D *Mạch chính đây anh em :D , khá oằn èo ~ Mg 2  2 Fe : a MgO Fe3 : b MgO Fe O : x   NaNO3 : 0,5  3 4   CO   hhY Fe    0,5(l)ddZ Cu 2  0,5molNO  H 2O  HCl CuO Cu  Na  : 0,5  m  62,8(g)  Cl  m  149(g) 32 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng *Mấu chốt bài toán ở mạch phụ và 1 phát bảo toàn MgO Fe O :1,5x  NaOH to     2 3 ddZ  CuO m  64(g) m  64  62,8  1,5x.160  232x  x  0,15mol Mg 2 : a  2 Cu : b MgO : a MgO : a    NaNO3 : 0,5    Na : 0,5 CO   2  0,5molNO Fe3O 4 : 0,15  hhY Fe : 0, 45   HCl : 0,5.4  2a  2  2a Fe : x CuO : b Cu : b   Fe3 : y   Cl : 2  2a 40a  80b  0,15.232  62,8 a  0,3 (*)    24a  64b  0, 45.56  0,5.23  35,5.(2  2a)  149 b  0, 2  x  y  0, 45  x  0, 2 BTĐT (**)     3x  2y  1,1  y  0, 25  C Fe2  0,5M Câu 27 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl (tổng số mol clo chứa trong CaCl2 và KCl gấp 1,5 lần tổng số mol clo chứa trong KClO3 và Ca(ClO3)2) sau một thời gian thu được m gam O2 và (m + 23,34) gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y cần đùng 0,76 mol HCl thu được 5,824 lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 63,14 gam kết tủa và dung dịch T chứa 40,32 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm khối lượng của KMnO4 trong hỗn hợp X là A. 43,44%. B. 48,87%. C. 38,01%. D. 32,58%.  Hư ng d n giải: LMC  KMnO a  4 KCl b  to mg O 2  m  23,34g Y  mX = 2m + 23,34  Quy đổi  X  CaCl c 2  O 1, 2b  2, 4c nHCl = 0,76, nCl2 = 0,26  nOtrong Y = nH2O = 0,38; nAgCl = 0,44 KCl a  b  T gồm 40,32g CaCl 2 c  m = mO2 = 16.(4a + 1,2b + 2,4c ậ 0,38) = 64a + 19,2b + 38,4c ậ 6,08 MnCl a  2 a  b  2c  2a  0, 44 a  0, 08   Ta có: b  2c  0, 76  0, 26.2  0, 44  b  0, 08 158a  93, 7b  149, 4c  2.(64a  19, 2b  38, 4c  6, 08)  23,34 c  0, 06    %mKMnO4 = 0, 08.158  43,436% 29,1 - Bài này nếu giải theo cách trên sẽ thừa dữ kiện ắgấp 1,5 lần” 33 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 28 [Thầy Tào Mạnh Đức] Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 thu được hỗn hợp rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl loưng dư thu được 1,792 lít H2 và dung dịch chứa 59,74 gam muối. - Phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loưng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 0,8375. Cô cạn dung dịch Y thu được x gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của x là. A. 76,84 gam B. 91,10 gam C. 75,34 gam D. 92,48 gam  Hư ng d n giải: NĐT  * Chia thành phần bằng nhau , ta sẽ chia ngay trên giấy đề để tránh quên các em nhé, đặc biệt trong trường hợp nầy đề hỏi ở phần 2 nên mọi số liệu ở đầu bài chúng ta đều chia 2 hết cho dễ làm, đây cũng là 1 skill nhỏ nhé, nhưng cũng rất hữu dụng đấy Mg : x O 2 : a   0, 2mol   hhB * Đầu bài : Fe : y O 3 : b m  18,56(g)  *Phần 1: Mg 2  x Fe HCl  H2O hhB  0, 08molH 2  dd   59, 74  18,56  1,16mol  Cl : 35,5  m  59, 74(g) H a  b  0, 2 a  0,1  1,16mol  O.  0,5mol      M X  40 2a  3b  0,5 b  0,1 *Phần 2 : Mạch nầy quá củ chuối các em nhỉ ~ Anh làm gọn tí nhé 24x  56y  18,56  x  0, 246   * Dễ có : nNO = 0,03 ; nN2O = 0,01  2x  3y  0, 03.3  0, 01.8  0,5.2  y  0, 226 => KH I L NG MU I = 91,1 (g)  Câu 29 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng phân đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là. A. 64,09% B. 62,73% C. 66,82% D. 65,45%  Hư ng d n giải: LMC  Mg 2  2 Fe CO 2  Mg 3  NaHSO 4 1,12 Fe  0,12      N 2O   H 2 O 0,56  2x 17, 6gX MgCO3     y HNO 0,16 NH x  3  4 FeCO  H 0, 08 3    2  Na  1,12  SO 4 2 1,12  y  0, 08  0,5x  0,12  x  0, 04  Ta có:  0,56  2x  y  3x  5.(0, 08  0,5x)  y  0, 06 34 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng MgO a 40a  160b  22,8 a  0, 49   Đặt 22,8g  b  0, 02 Fe2O3 b 24a  112b  17, 6  0, 06.60 m  nMg = 0,49 + 0,02.2 ậ 0,06 = 0,47  % Mg = 64,091% Câu 30 [Thầy Hoàng Văn Chung – Bến Tre] Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m+8,475 gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hoà; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 27,6. Điện phân dung dịch Y điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 gần nhất với? A. 4,6 B. 4,7 C. 4,9 D. 4,8  Hư ng d n giải: NĐT + LMC  Cách 1, NĐT: *Mạch chính của bài toán, chúng ta cần phân tích kĩ, sau đó sẽ sang mạch phụ  (2)Na  : 0, 28mol (1)  Na 2SO3 : 0,14mol  CuO : a 2 CO 2 : 0,11  HCl : 2x   Cu : a  0,11      H 2O ddY : m 8, 475(g)     H SO : x  CuCO : 0,11mol SO : 0,14 Cl : 2x  2 4  3 2   KL  m  2 SO 4 : x  Na  : 0, 28mol  2 m  80a  31, 28  8, 475  0, 28.23  64.(a  0,11)  167x a  0, 08   Cu : 0,19mol   ddY     BTĐT  4x  0, 28  2a  0, 22  x  0,165   Cl : 0,33mol SO 2 : 0,165mol  4 (1) Bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh nhé ; (2) Bảo toàn Natri *Điện phân ddY đến khi còn 6% Cu2+ => ne = 2.0,94.0,19 =0,3572 > Cl- : 0,33mol => dd sau điện phân sẽ chứa H+  Na  : 0, 28  Na  : 0, 28  2  Cu : 0, 0114mol Cu : 0, 0114 Fe:0,0942mol 2 ddnđ  Fe : 0, 025 CR     => m = 4,6048     Fe : 0, 0942  0, 025  0, 0692mol  H : 0, 0272 SO2 : 0,165  4 SO 2 : 0,165  4 Cách 2, LMC:  Na 2SO3 0,14  Na + 0,28 Cl- 2a  SO 2 0,14 HCl 2a  m(g) CuO b + + +H O 2a +  m+8,475(g)  2+   2 2Cu b+0,11 SO 4 a  CO 2 0,11 CuCO 0,11 H 2SO 4 a 3  nH 2 O  2a  0, 25  b a  0,165    m  8, 475  13, 48  167a  64b  b  0, 08  nFedùng = 0,0942  m  37, 68  m  17, 64  13, 64  80b nCu2+trong Z = 0,19.6/100 = 0,0114  Na  0, 28  Na  0, 28 Cl 0,33   2 Cu 0, 0114 0,0942 Fe 2  Y  2   Z Cu 0, 0114  SO4 0,165   2 Fe 0, 0692 H  0, 0272 Cu 0,19 SO4 0,165  Vậy m1 = mCu + mFe = 4,6048  35 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 31 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nung nóng hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,18 mol hỗn hợp khí gồm NO2 (x mol) và O2 (y mol). Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,14 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,99 gam muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm N2 (0,04 mol) và H2 (0,01 mol). Tỉ lệ của x : y là. A. 8 : 1 B. 4 : 1 C. 3 : 1 D. 5 : 1  Hư ng d n giải: LMC  Mg a MgCl2 a Cu b  NO 2 x  N 2 0, 04 Mg a   1,14 HCl to  0,18  X  Y : 59,99g CuCl 2 b    H 2O 0,56  2c  Cu(NO3 ) 2 b O 2 y O  NH Cl c H 2 0, 01 4   NO3 95a  135b  53,5c  59,99 a  0, 41    b  0,14  mX = 28,16. BTKL  mkhí = 8 Ta có: 6b  0,56  2c  0,18.2 2a  2b  c  1,14 c  0, 04   46x  32y  8  x  0,16  Ta có:   x:y=8:1  x  y  0,18  y  0, 02 Câu 32 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho 49,52 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 37,48% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,64 mol HCl và 0,2 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng a. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 243,98 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,92 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là. A. 9,5 B. 9,6 C. 9,7 D. 9,8  Hư ng d n giải: NĐT  Mg  Mg 2 NH 4 MgO   N 2O HCl :1, 64mol  Fe3   ddY (2)Fe 2 : 0, 08mol  0,12mol   H 2O Fe(NO3 )3 HNO3 : 0, 2mol N2 m  49,52(g) Cl :1, 64mol (1)NO  : 0, 28 3    O  1,16mol  Na  :1,92 NaOH ddY   dd    NO3 : 0, 28mol Cl :1, 64 (2) Mạch chính chưa tiếp cận được, ta khai thác luôn mạch phụ còn lại  Ag : 0, 08mol AgNO3  243,98(g)   Fe2 : 0, 08mol ddY  AgCl :1, 64mol  * Nhận xét các skill nhỏ k thể đánh bại được ma trận nầy, ta cường hóa chúng lại thôi, đặt ẩn cho khéo nhé ! Mg 2 : x  y Mg : x  2  Fe : 0, 08mol MgO : y Fe3 : z  0, 08  N 2O HCl :1, 64mol    ddY  BTnito  0,12mol   H 2O Fe(NO3 )3 : z    HNO3 : 0, 2mol N2 m  49,52(g)   NH 4 : 3z  0,32  Cl :1, 64mol  O  1,16mol   NO3 : 0, 28 (1) Xài vài skill nhỏ ở mạch phụ thứ hai là được nhé ;) 36 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng 24x  40y  242z  49,52  x  0, 72   (*)  y  9z  1,16   y  0, 08  BTĐT  2(x  y)  0, 08.2  3(z  0, 08)  3z  0,32  1, 64  0, 28 z  0,12    BT:Hidro   H 2 O : 0,84mol BT:Oxi   N 2 O : 0, 08mol  N 2 : 0, 04mol 0, 28.14  0, 08.16 done!!!  M   43,3333333  a  10,83333333 0,12 Câu 33 [Thi thử BookGol lần 12-2016] Cho hỗn hợp H gồm FeS2, CuS, Fe3O4, CuO (biết mS : mO = 7 : 13) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 34,84g hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác); tỉ khối của X đối với He bằng 871/82. Mặt khác, cho H tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thì có 1,14 mol H2SO4 tham gia phản ứng, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là D. 1,92 mol A. 2,28 mol B. 2,00 mol C. 3,04 mol  Hư ng d n giải: LMC  Fe3  2 Fe  Cu   SO2 0,59  1,14 H2SO4  NO 2 0, 64 Cu  HNO3   SO 4 2 7a    H 2O     H  H 2O 1,14   NO 0,18 S 7a    O 26a   NO3 HNO3  nSO42- = 1,14 ậ 0,59 + 7a = 7a + 0,55. BTNT.O  26a + 1,14.4 = 4.(7a + 0,55) + 0,59.2 + 1,14  a = 0,02 Vậy nNO3- = (7.0,02 + 0,55).2 ậ 7.0,02.2 = 1,1  nHNO3 pư = 1,1 + 0,64 + 0,18 = 1,92 mol Câu 34 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 116,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong 900 gam dung dịch HNO3 35,0%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa các muối có khối lượng 373,0 gam và hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch có chứa 4,75 mol NaOH vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa; phần dung dịch nước lọc đem cô cạn sau đó nung ở nhiệt độ cao tới khi khối lượng không đổi thu được 320,5 gam rắn. Phần trăm khối lượng oxi có trong Y là. A. 30% B. 47,76% C. 19,24% D. 35,82%  Hư ng d n giải: NĐT  *Mạch chính của bài toán đây nhỉ, xài vài skill nhỏ ở mạch phụ thì em sẽ lấy được dữ kiện quan trọng Fe2  3 Fe Fe Fe O  3 4  2  HNO3 : 5mol  ddX Cu  hh(k)Y  H 2O : 2,5mol  CuO  (*)NO  : 4,5 3 m  116, 4(g)  m  373(g)  *Mạch phụ:  NaNO3 t o  NaNO2 : x  x  y  4, 75 x  4,5 NaOH  dd       NO3 : 4,5mol ddX     69x 40y 320,5 y 0, 25 NaOH : y NaOH     *Bảo toàn tiếp nào: BTngtoNito    N : 0,5mol BTKL BTngtoOxi   m Y  13, 4(g)  *Kết liễu :   Ohhbđ :1, 4mol  %O  19,24%  O : 0, 4mol 37 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 35 [Thi thử BookGol lần 12-2016] Hòa tan hết hỗn hợp H gồm Al, Fe(NO3)2, FeCO3, CuO vào dung dịch chứa 1,14 mol KHSO4, thu được 5,376 lít hỗn hợp khí X gồm H2, NO, CO2 và dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa (không chứa ion Fe3+). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan nặng hơn khối lượng H là 138,46g. Nếu cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào Y thì được hỗn hợp kết tủa Z. Biết tỉ khối của X đối với He bằng 97/12 và nếu nhiệt phân hoàn toàn H trong chân không thì thu được 0,22 mol hỗn hợp hai khí. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong Z có giá trị gần nhất với A. 8% B. 6% C. 40% D. 9%  Hư ng d n giải: LMC  1,14.136  138, 46  7, 76 BTKL  nH2O = = 0,49 18 Al3 x  2 Al Fe y H 2 a Fe(NO )  2 0, 24mol   Cu 3 2  1,14 KHSO 4  Y    H X  NO b  0, 49 H 2O 7, 76g FeCO3 K 1,14 CO c  2 CuO  NH  d 4  SO 4 2 1,14 a  b  c  0, 24 a  0, 04 2a  30b  44c  7, 76 b  0, 08   Ta có:   nO2-trong H = 0,49 ậ 2b ậ c ậ 3d = 0,15 = nCuO = nCu2+  b  d  c  0, 22 c  0,12 1,14  4d  2a  0, 49.2 d  0, 02 BTNT.N  nFe(NO3)2 = 0,05; BTNT.C  nFeCO3 = 0,12 vậy nFe2+trong Y = 0,17 BTĐT trong Y  nAl3+ = 0,16  Trong Z chứa: 0,17 Fe(OH)2; 0,15 Cu(OH)2; 0,6 BaSO4 và 0,1 Al(OH)3 0,17.90.100  %mFe(OH)2 =  8,615% 0,17.90  0,15.98  0, 6.233  0,1.78 Câu 36 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung dịch X và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N2O. Mặt khác hoàn tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung dịch HCl loưng thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan có khối lượng 40,4 gam (không thấy khí thoát ra). Trộn dung dịch X và dung dịch Z thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được x gam kết tủa. Biết rằng trong dung dịch Z số mol cation Cu2+ gấp 2 lần số mol cation Fe3+. Giá trị của x là. A. 126,4 gam B. 142,2 gam C. 124,8 gam D. 136,2 gam  Hư ng d n giải: NĐT  *Bải toán rõ ràng có 2 mạch liên kết với nhau tạo thành 1 mạch mà ở đó có yêu cầu đề bài, vậy thì sẽ có các trường hợp sau, thứ nhất theo lẽ tự nhiên ta sẽ chiến đấu với từng mạch trước, rồi tiến đến yêu cầu đề bài, thứ hai là 2 mạch nầy sẽ có liên quan với nhau và giải 2 mạch cùng 1 lúc rồi tiến đến yêu cầu đề bài Fe Fe O  NO  3 4  348(g)HNO315, 75%  ddX  0, 035mol   H 2O *Mạch 1:   N 2O Cu m  22,8 *Anh đư phân tích trên mạch, rõ ràng đây là bài toán rơi vào tuỦp số 2 rồi. Fe2 : y Fe  7x  2y   3,5x  y  O : 3,5x  y *Mạch 2: 22,8 Fe3O4  HCl  Fe3 Fe3 : x ;Cl  : 7x  2y  H 2O : 2 Cu Cu 2 : 2x   38 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng KLhh   (x  y).56  64.2x  16.(3,5x  y)  22,8 x  0, 02 *  KLmuoi   y  0, 25   432,5x  127y  40, 4 3,5.0, 02  0, 25  Fe 2 : 0, 25mol Fe O : 0, 08  3 4   3 4  Fe : 0, 02mol ;ddY  2  hhkl Fe : 0, 03 Cu : 0, 04 Cu : 0, 04mol    Cl : 0, 64mol  * Quay trở lại mạch kia thôi nào : Fe2 : 0, 07 Fe : 0, 03  3 Fe O : 0, 08  NO : 0, 02  3 4 Fe : 0, 2 (1)  H 2O  HNO3 : 0,87mol  ddX  2  0, 035mol   N O : 0, 015 Cu : 0, 04 Cu : 0, 04 2     m  22,8  (2)NO3 : 0,82  x  y  0, 035  x  0, 02 (1)P / s : Xét  H    4x  10y  0, 08.4.2  0,87  y  0, 015 Đây là trường hợp đẹp nhất rồi các em nhỉ, kết hợp 2 dd nào: Fe2 : 0,32  3 Fe : 0, 22 Ag : 0,32  AgNO3   x  126,4 ddG Cu 2 : 0, 08  AgCl : 0, 64  Cl : 0, 64   NO3 : 0,82  Câu 37 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 10-2016] Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, MgCO3 và 0,05 mol Al2O3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl và KNO3 thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Y ở đktc gồm NO, H2, CO2 trong đó có 0,1 mol NO và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 185,115 gam kết tủa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thấy có 1,465 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng MgCl2 có trong dung dịch Z gần nhất với A. 4,4% B. 4,8% C. 5,0% D. 5,4%  Hư ng d n giải: LMC  Al3  2  NO 0,1 Al Mg HCl 1, 29     X MgCO3  200g dd   Z  NH 4  0, 27 Y H 2   H 2O KNO3 Al O 0, 05   CO  0,17  2 3  2 K  Cl 1, 29  nH+ = 1,29 = 0,05.6 + 10nNH4+ + 0,1.4 + 0,17.2  nNH4+ = 0,025 BTNT.N  nKNO3 = 0,125  nAl3+trong Z = 0,3  nAltrong X = 0,3 ậ 0,05.2 = 0,2 BTE  nH2 = 0,05  nCO2 = 0,12 = nMgCO3 = nMg2+trong Z; BTKL  mddZ = 212,2g 0,12.95.100  C%MgCl2 =  5,372% 212, 2 39 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 38 [Thầy Tào Mạnh Đức] Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loưng dư thu được dung dịch Z chứa x gam muối. Giá trị của x gần nhất với A. 160 B. 161 C. 162 D.163  Hư ng d n giải: NĐT  * Một dạng bài cực kì khó chịu, phân tích từ từ nào ~ Mạch chính của bài toán đây Mg 2  2 Ag  Mg Fe AgNO3  AgCl : 0,52mol ddY  3 Mg  O2  HCl   X Fe  m(g)hh  Fe  KL  9m  4, 06 Fe   Cl : 0, 26.2  0,52mol O : 0, 26mol  KL  3m  1,82 * Sử dụng khối lượng muối nào Ta có : m + 0,52.35,5 = 3m + 1,82 => m = 8,32 => Khối lượng kết tủa = 78,94 (g) => Ag : 0,04 mol => Fe2+ : 0,04mol * Banh ddY ra nào Mg 2 : x  3 Mg : 0,16mol Fe : y 2x  3y  0, 44  x  0,16  2    X Fe : 0, 08mol ddY Fe : 0, 04      24x 56y 6, 08 y 0, 04   Cl : 0,52 O : 0, 26mol   m  26, 78  *Mạch phụ sử dụng 3,75m nên ta nhân 3,75 vào kết quả cuối cùng các em nhé: KLmuoi  x  3, 75.(0,16.148  242.0, 08)  161,4 Câu 39 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 3-2016] Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO3)3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 (đun nóng nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat (không chứa muối amoni) và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỷ khối của Z so với He bằng 99,5/11. Cho dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì đư dùng 480 ml. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 12,96 gam rắn. Giá trị của V gần nhất với A. 2,2 B. 2,4 C. 3,2 D. 3,6  Hư ng d n giải: LMC  nNaNO3 = 0,1  Trong Y có nNa+ = 0,1 nNaOH = 0,48.1,5 = 0,72  Trong Y có nSO42- = (0,72 + 0,1)/2 = 0,41 = nH2O tạo thành Al3 a  2  NO H 2SO 4 0, 41 Mg b   Y   Z  N 2O  0, 41 H 2O 11,54g X    NaNO3 0,1  Na 0,1 N  2 SO 2 0, 41  4  a  0,16 3a  2b  0, 72  Đặt nAl3+ = a; nMg2+ = b   51a  40b  12,92 b  0,12 BTKL  11,54 + 0,41.98 + 0,1.85 = 0,16.27 + 0,12.24 + 0,1.23 + 0,41.96 + mZ + 0,41.18  mZ = 3,98  nZ = 3,98/(99,5.4/11) = 0,11  V = 2,464 40 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 40 [Không rõ] Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 16,4. Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 49,86 gam muối khan. Cho NaOH dư vào Y thấy có 0,83 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của Oxi có trong X là: A. 39,60% B. 31,68% C. 28,51% D. 38,02%  Hư ng d n giải: NĐT  * Cứ bình tĩnh mà làm, nhìn thấy Mg và Al thì luôn nghĩ đến NH4+ nhé, chừng nào có dấu hiệu nào đó thì mới loại trừ NH4+ ra Mg 2 : x  3 Mg : x Al : y Al : y ddY   NO : 0, 04   * Mạch chính đây   HNO3    H 2O NH : z  4  N 2O : 0, 01  O : t (1)    NO3 : 0,83  y  m  10,1(g) m  49,86(g)  Na  : 0,83mol  NaOH  dd AlO2 : y (1) lấy từ mạch phụ các em nhé ddY     NO3 : 0,83  y * bài toán nầy các em hoàn toàn có thể giải hệ 3 ẩn, nhưng do muốn thuận tay nên anh sẽ giải 4 ẩn luôn nhé * Tiến hành bảo toàn nào : BTNT:Nito *   HNO3 : 0,89  z  y  H  : 0,89  z  y BTĐT    2x  4y  z  0,83  x  0,13  H    0, 63  y  9z  2t  y  0,14  %O  31,68%   KLhh  24x  27y  16t  10,1   z  0, 01  KLmuoi  t  0, 2  148x  213y  80z  49,86  Câu 41 [Thi thử THPT chuyên Sơn Tây lần 2-2015] Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu dược dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm hai chất khí. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu dược 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X là A. 13,56% B. 20,20% C. 40,69% D. 12,20%  Hư ng d n giải: LMC + NĐT  Cách 1, LMC 56a  64b  11, 6 a  0,15  Đặt a = nFe; b = nCu   80a  80b  16 b  0, 05 Trong 41,05g chất rắn nếu toàn là KNO2  mKNO2 = 0,5.85 = 42,5 > 41,05  có KOH dư  x  y  0,5  x  0, 45  Đặt x = nKNO2; y = nKOHdư   85x  56y  41, 05  y  0, 05 nHNO3 = 0,7  nNtrong B = 0,7 ậ 0,45 = 0,25 Nếu trong Y có HNO3 dư  nFe(NO3)3 = 0,15 mà nCu(NO3)2 = 0,05  nNtrong Y > 0,45  Y chỉ chứa 0,1 mol Fe2+; 0,05 mol Fe3+; 0,05 mol Cu2+; 0,45 mol NO3BTE  n e cho = 0,1.2 + 0,05.3 + 0,05.2 = 0,45 mol  nhận = 0,45/0,25 = 1,8  Quy B về 1 khí NO1,6  mB = 9,9g  mX = 89,2  %mFe(NO3)3 = 13,56% 41 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Cách 2, NĐT *Anh nghĩ đến năm 2017, Ủ tưởng nầy sẽ được chế biến rất nhiều, nhưng các em cứ thử bài nầy xem sao *Chúng ta bắt đầu, bằng cách nhìn chia mạch, rõ ràng bài toán là 1 mạch chính dài được nối bởi 1 mạch phụ. Fe : a  *Mạch chính đây nhé Cu : b  87,5(g)HNO3 50, 4%  ddX  hh(k)  H 2O m  11, 6  Mạch phụ khá cồng kềnh nhé, anh sẽ tách từng Ủ ra giải KNO3 : x t o KNO 2 : x  x  y  0,5  x  0, 45 KOH       NO3 : 0, 45mol ddX  85x 56y 41, 05 y 0, 05    KOH : y KOH : y     Fe O : 0,5a 56a  64b  11, 6 a  0,15 KOH to     2 3   *Mặt khác: ddX  80a  80b  16 b  0, 05 CuO : b Như vậy sau khi phân tích mạch phụ ta được : Fe 2 : x  3 Fe : 0,15  Fe : y  hh(k)  H 2O Cu : 0, 05  HNO 3 : 0, 7mol  (*)ddX  2 m  11, 6 Cu : 0, 05mol   NO  : 0, 45mol 3   x  y  0,15  x  0,1 BTĐT    2x  3y  0,35  y  0, 05 *nNO3 bk  0, 7  0, 45  0, 25mol * 2H   NO 3  (k)  H 2O BTKL   m H   m NO  m (k )  m H 2O  0, 7  0, 25.62  m (k )  0,35.18  m (k )  9,9  13,565% 3 C%Fe(NO3 )3 Câu 42 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nung nóng hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Chia hỗn hợp Y làm 2 phần không bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam; đồng thời thoát ra 0,06 mol H2. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loưng dư, thấy thoát ra 0,252 mol H2; đồng thời còn lại 3,456 gam kim loại không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là. A. 53,7% B. 44,8% C. 59,6% D. 47,7%  Hư ng d n giải: NĐT  * Với những bài nhiệt nhôm, mẹo làm bài là cụm từ ắ phản ứng xảy ra hoàn toàn”;…. nếu xuất hiện chúng thì hạn chế qui đổi, còn không có thì khả năng qui đổi sẽ rất cao. * Bắt tay vào thôi nào, chúng ta thấy ở phần 1 tác dụng NaOH tạo khí H2 => Al dư.  NaOH : 0,16mol  NaAlO2 : 0,16mol   Al  0,16mol.  * Mạch 1:   Al2O3 : 0, 06mol  H 2 : 0, 06mol  Aldu  0, 04mol  Al : 0, 04k  Fe  => Đặt hh Y ở phần 2 là :  Cu  Al2 O3 : 0, 06k Al : 0, 04k Al3 : 0,16k Fe : x    HCl   H 2 : 0, 252mol  H 2O : 0,18k  dd Fe 2 : x * Mạch 2: hhY  Cu : 0, 054mol    Cl : 0,504  0,36k Al2 O3 : 0, 06k 42 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa ĐLBTĐT   0,16k.3  2x  0,504  0,36k  0,12k  2x  0,504(*) x  x Fe3O 4 : * 3   O  4.  0, 054  0,18k(**) 3 CuO : 0, 054 Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng k  1,5 (*), (**)    x  0,162 * Do phần trăm khối lượng được tính tương đương nhau ở các phần nên chỉ cần tính ở phần 2 là được rồi ! 0, 054.232 %Fe3O 4   53,7% 0, 04.1,5.27  0,162.56  3, 456  0, 06.1,5.102 Câu 43 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần đúng với giá trị nào sau đây? A. 272,0 gam B. 274,0 gam C. 276,0 gam D. 278,0 gam  Hư ng d n giải: LMC  AgNO3 dư vào X thoát ra khí NO  X còn H+ dư, NO3- hết, chất rắn không tan là Cu MY = 76/3  Trong khí có nNO = 5nH2 Vì đư tạo khí H2  Xảy ra pư giữa Fe và H+  Cu2+ đư chuyển hết thành Cu trước Fe2 Cu(NO3 ) 2 0, 08  a Fe  NO   Fe(NO3 )3 0, 02  X H   0, 08 Cu  Y   H 2O  H 2 b Fe(NO3 ) 2  Cl HCl  32m 0,08.64 =  m = 40,8  56a + 180b = 40,8 (1) 255 Khi cho AgNO3 dư vào nNO = 0,045  nH+trong X = 0,045.4 = 0,18 BT(N)  nNO = 0,22 + 2b  nH2 = 0,044 + 0,4b BTE  2a = 0,02 + 0,08.2 + 3.(0,22+2b) + 2.(0,044+0,4b)  2a ậ 6,8b = 0,928 (2) Từ (1),(2)  a = 0,6; b = 0,04  X có nFe2+ = 0,66; nH+ = 0,18; nCl- = 1,5  x = mAgCl + mAg = 1,5.143,5 + (0,66 ậ 0,045.3).108 = 271,95g Câu 44 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X là. A. 20,45% B. 17,04% C. 27,27% D. 23,86%  Hư ng d n giải: NĐT  * Bài nầy mạch chính rất dồi dào, các em tha hồ khuấy đảo nhé (3)Mg 2 : 0,34mol  3 Mg Al : x Al     NaHSO 4 :1, 08  N 2O  Na :1, 08     H 2O(1) : 0, 62mol Al O 149,16(g) 0,12mol  2 3     HNO : 0,32 CO (2)NH : 0, 04mol 3  2  4 MgCO  3  SO 2 :1, 08  4 m  15,84  NO3 : y 43 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng (1) Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, dấu hiệu ở đây là khối lượng các chất hiện lên rất rõ ràng (2) Sau khi có H2O, chúng ta dễ dàng bảo toàn nguyên tố Hidro => NH4+ (3) Lấy từ mạch phụ nhé, rất dễ dàng thôi (MgO 0,34mol) 0,34.2  3x  1, 08  0, 04  1, 08.2  y  x  0,16  * Bây giờ ta chỉ việc giải hệ thôi  24.0,34  27x  1, 08.23  0, 04.18  1, 08.96  62y  149,16  y  0,12 * Tiếp tục bảo toàn nitơ nào => N2O : 0,08mol => CO2 : 0,04mol .  Mg : 0,3 Al : a 27a  102b  5, 28 a  0,12  hhX Al 2 O3 : b    %Al  20,45% b  0, 02 MgCO : 0, 04 a  2b  0,16 3  m  15,84 Câu 45 [Thầy Trọng Đạt] Hòa tan hết hỗn hợp rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 3840/103% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74 gam các muối và thấy thoát ra 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO, NO2, N2, N2O, H2, CO2 có tỷ khối so với H2 bằng 379/22 (trong hỗn hợp C có chứa 0,03 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dùng hết 830 ml, sau phản ứng thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) một chất khí mùi khai, sau đó lấy lượng kết tủa đó nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp rắn A gần nhất với A. 9%. B. 3%. C. 5%. D. 7%.  Hư ng d n giải: LMC  mC = 7,58. nNH3 = nNH4+ = 0,01. Vì có tạo H2 nên NO3- đư hết Gọi nH2O tạo thành sau pư là d  nHCl cần = 2d + 2.0,03 + 0,01.4 = 2d + 0,1 = nCla Mg 2 NH 4  0, 01    K 0, 07  Trong B chứa 45,74g b Fe3 c Fe2 Cl 2d + 0,1  40a + 80b + 80c = 17,6 a  0,36 2a + 3b + 2c = 0,83 ậ 0,01 b  0, 02     24a + 56b + 56c + 71d + 6,46 = 45,74 c  0, 02   2d + 0,1 ậ 0,07 = 0,83 d  0, 4 BTKL  mA = 45,74 + 0,4.18 + 7,58 ậ 0,07.101 ậ 0,9.36,5 = 20,6  nOtrong A = 0,48  x Mg 24x + 84y + 56z + 180t = 20,6  x = 0,26  y MgCO 3y + 6t = 0,48  y = 0,1    3 A gồm     %mFe = 2,718%  z Fe  x + y = a = 0,36 z = 0,01  t Fe(NO3 ) 2   z + t = b + c = 0,04  t = 0,03 Câu 46 [Thầy Tào Mạnh Đức] Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là. B. 10,0 C. 10,4 D. 10,6 A. 10,2  Hư ng d n giải: NĐT  44 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng *Mạch chính của bài toán anh đư phân tích rồi đây, do có kim loại k tan => ddY không chứa axit các em nhé.Mặt khác do không có H2 nên chúng ta chưa kết luận được ion nitrat còn tồn tại trong dd không ! Mg 2 : 0,53  Mg : 0,53 NO : x    2   NaHSO4 :1, 22   (4)  NH 4 : 0,04mol SO 4 :1, 22   X  N 2O : y  ddY   ; (1)FeCO3 : 0,06     3,36(g)Fe  H 2O (3)NO3 : 0,04 Fe(NO3 )3 : 0,08 m  19,68 CO : 0,06mol  Na :1, 22   2 (2)Fe2 : 0,08  (1) Bảo toàn C ; (2) Bảo toàn Fe  Na  :1, 22  1, 26  2, 48mol  NaOH (3) Chúng ta lấy từ mạch phụ nhé ddY   dd SO 24 :1, 22mol    NO3 : 0, 04 (4) Sử dụng định luật bảo toàn điện tích các em nhé ! 4x  10y  0, 04.10  0, 06.2  1, 22  x  0,1  * Đến đây ta đặt ẩn rồi giải thôi các em nhỉ ;)  0, 08.3  x  2y  0, 04  0, 04  y  0, 03 0,1.30  0, 03.44  0, 06.44 *Xong rồi há :D M  36, 63  a  9,15 0,1  0, 03  0, 06 Câu 47 [Thầy Trọng Đạt] Dẫn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO, H2 đi qua m gam hỗn hợp rắn gồm Zn, MgO, CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và thấy thoát ra hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Hòa tan hết hỗn hợp rắn X trong 165,9 gam dung dịch HNO3 60%, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm 0,22 mol NO và 0,1 mol NO2.Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được hỗn hợp muối khan (trong đó nitơ chiếm 15,55% về khối lượng). Mặt khác dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,39 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn X gần nhất với A. 20%. B. 42%. C. 18%. D. 33%.  Hư ng d n giải: LMC   Zn H 2  NO 0, 22 mol  to  X; X + 1,58 mol HNO3  muối Z +  0,6 mol  + m(g) MgO  + H2O CO  NO 2 0,1 mol CuO  Y vào NaOH thấy thoát ra 0,25 mol khí  nObị lấy = 0,6 ậ 0,25 = 0,35 mol BT(N)  nNtrong Z = 1,58 ậ 0,22 ậ 0,1 = 1,26  mmuối = 113,4 Muối gồm: nZn2+ = a; nMg2+ = b; nCu2+ = c; nNH4+ = d  nNO3- = 2a + 2b + 2c + d 189a 148b 188c 80d 113, 4 a 0,07 2a  2b  2c  2c 1, 26 b 0,1   Vậy   nCuO = 0,45 ậ 0,35 = 0,1       4a 2b 2c d 1,39 c 0, 45   (b  c  0,35).2 10d 1,08 1,58 d 0,1 m  mX = 38,95  % CuO = 20,539% Câu 48 [Không rõ] Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO4 và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,875. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là A. 7,94% B. 12,70% C. 6,35% D. 8,12%  Hư ng d n giải: NĐT  45 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng *Mạch chính của bài toán đây, do hh(k) có M=15,75 nên hỗn hợp sẽ có H2 => dd muối sẽ không chứa ion nitrat các em nhé (1)Mg 2 : 0,14  3 H 2 : x Mg (2)Al : 0, 08  NaHSO 4 : 0,54       ddX  Na : 0,54  hh  (M  15, 75)  N 2 : y  H 2O Al m  5,52 HNO3 : 0, 08      N 2O : z (3)NH 4 : 0, 02 SO 24 : 0,54  NaOH (1)ddX   Mg(OH) 2 : 0,14mol (2)Klhh  5,52(g)  Al : 0, 08mol (3)ĐLBTĐT  NH : 0, 02mol  4 Chúng ta đư có đầy đủ các dữ kiện rồi các em nhé, thiết lập hệ thôi nào BTe:0,14.2  0,08.3 0,02.8  2x 10y 8z    2x  10y  8z  0,36  x  0, 05  M 15,75     15, 75.(x  y  z)  2x  28y  44z  13, 75x  12, 25y  28, 25z  0  y  0, 01   H  2x 12y 10z 0,54 0,080,02.10 0,42 z  0, 02  2x  12y  10z  0, 42   => %H2 = 7,94% Câu 49 [Anh Phan Thanh Tùng] Hòa tan m gam Mg vào 500 ml dung dịch chứa HNO3 0,6M; AgNO3 0,4M và Fe(NO3)3 0,4M thu được dung dịch X; 2m + 7,04 gam hỗn hợp kim loại và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 44/3. Cho thêm 1200 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 78,45 gam chất rắn. Khối lượng muối trong dung dịch X gần nhất với A. 81 gam B. 87,1 gam C. 80,7 gam D. 84 gam  Hư ng d n giải: LMC  Vì tạo hỗn hợp kim loại nên Ag+ chuyển hết về Ag và dd X chỉ chứa Fe2+ Mg 2 m / 24 0,3 HNO3  Ag 0, 2  NO 0, 02 m  Mg  AgNO3 0, 2  muối  NH 4   NO3     H 2O N 0, 01 24  Fe  2   2 Fe(NO3 )3 0, 2 Fe Rắn Z gồm NaOH a; nNaNO3 b nung ra NaOH a và NaNO2 b a  b  1, 2 a  0,15    nNO3-trong muối = 1,05 40a 69b 87, 45 b 1, 05      m BTĐT  nFe2+ = (1,05 ậ 0,01)/2 ậ m/24 = 0,52  BT(N)  nNH4+ = 1,1 ậ 1,05 ậ 0,04 = 0,01 24 m   nFetrong hhKL = 0,2 ậ (0,52 ậ m/24) = m/24 ậ 0,32    0,32  .56  0, 2.108  2m  7, 04  m = 10,08  24  2+ 2+ +  nMg = 0,42; nFe = 0,1; nNH4 = 0,01; nNO3 = 1,05  mmuối trong X = 80,69g  Câu 50 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 115,738 gam kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong rắn X có giá trị gần nhất là. A. 17,28% B. 16,43% C. 17,42% D. 17,86%  Hư ng d n giải: LMC  46 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Trong thí nghiệm hòa tan X vào dung dịch HCl FeCl3 CuCl 2 a Cu(NO )   3 2  HCl 0, 736 mol  Y FeCl 2 b  NO 0, 024 mol  H 2O 0,368 mol 24, 018g X  Fe(NO3 ) 2 FeCl c 3  Fe3O 4 nNO = 0,024 mol, BTNT.N  n Fe(NO3 )2  nCu(NO3 )2 = 0,012 mol n H 2 O = 0,5.nHCl = 0,368 mol, BTNT.O  n Fe3O4 = 0,368  0, 024  0, 012.6 = 0,08 mol 4 BTKL  135a + 127b + 162,5c = 43,538 (1) Trong thí nghiệm cho AgNO3 dư vào Y m  = 115,738g  mAgCl + mAg = 143,5.(2a + 2b + 3c) + 108b = 115,738 (2) n FeCl3 = a + b + c ậ 0,012 ậ 0,08.3 = a + b + c ậ 0,252 BTNT.Cl  3.(a + b + c ậ 0,252) + 0,736 = 2a + 2b + 3c (2) Từ (1), (2), (3)  a = 0,006; b = 0,014; c = 0,252  n Fe( NO3 )2 = 0,012 ậ a = 0,006 mol  n FeCl3 trong X = b + c ậ 0,006 ậ 0,08.3 = 0,02 mol  %nFeCl3 = 0, 02 = 17,857% 0, 02  0, 012  0, 08 Câu 51 [Thầy Hoàng Văn Chung – THPT chuyên Bến Tre] Hỗn hợp X gồm Na, Ba, BaO, Na2O trong đó oxi chiếm 5,0346% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ 2,68A trong 10802,24 giây thu được dung dịch Z trong đó lượng Clậ bị giảm đi một nửa. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch T. Hấp thụ m gam SO2 vào dung dịch T thu được kết tủa và dung dịch chứa m1 gam chất tan trong đó có Ba2+. Giá trị của m1 gần nhát với D. 48,0 A. 46,5 B. 47,0 C. 47,5  Hư ng d n giải: LMC  2,68.10802, 24  0,3  nCl2 = 0,15  nCl-Y = 0,15.2.2 = 0,6 ne = 96500   Na a nCl  a  2b  0, 6 a  0, 24    X : Ba b  nH 2  0,5a  b  c  0, 2  b  0,18  m = 31,78    O c mO  16c  (23a  137 b  16 c).5, 0346% c  0,1  T chứa 0,24 mol NaOH; 0,18 mol Ba(OH)2 mà nSO2 = 31,78/64 = 0,4965625  nBaSO3 = 0,1034375 Vậy m1 = 0,24.23 + (0,18 ậ 0,1034375).137 + (0,4965625 ậ 0,1034375).81  m1 = 47,8521875 Câu 52 [Không rõ] Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; MgO; Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,48% theo khối lượng) trong dung dịch chứa 5,36 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 260,3 gam muối clorua, đồng thời thoát ra 20,16 lít (đkc) khí Z gồm NO; H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 10/3. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng xuất hiện kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 59,2 gam rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 35%. B. 25%. C. 45%. D. 15%. Hư ng d n giải: LMC  n NO  n H2  0,9  n NO  0,15 mol Trong thí nghiệm cho X vào dung dịch HCl: Ta có:  10  n  0, 75 mol 30n NO  2n H2  0,9. .2  H2 3  47 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Mg 2 a  3 MgO a Al c Fe O b Fe 2  NO 0,15 mol  3 4   HCl 5,36 mol  Y : 260,3g  3  Z  H 2O X c H 2 0, 75 mol Al Fe Fe(NO3 ) 2  NH  4   Cl 5,36 mol Đặt m là khối lượng X. BTKL  m H 2 O = m + 5,36.36,5 ậ 260,3 ậ 0,15.30 ậ 0,75.2  n H 2 O = 0, 2848m m  70, 66 = 0,15 +  m = 100 gam  n H 2 O = 1,63 mol 16 18 5,36 ậ 0, 75.2 ậ1, 63.2 BTNT.H  n NH  = = 0,15 mol 4 4 0,15  0,15 = 0,15 mol BTNT.N  n Fe( NO3 )2 = 2 40a  232b  27c  100  0,15.180 a  0, 28    24a  3b.56  0,15.56  27c  260,3  5,36.35,5  0,15.18  b  0,15 40a  3b.80  0,15.80  59, 2 c  1   BTNT.O   %mFe3O4 = m  70, 66 18 0,15.232.100 = 34,8% 100 Câu 53 [Anh Phan Thanh Tùng] Cho 12,96 gam Al vào hỗn hợp rắn gồm Al2O3, Fe3O4 và 4,8 gam CuO thu được hỗn hợp rắn X. Nung X trong khí trơ đến khi phản ứng hoàn toàn, trộn đều thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 2,016 khí H2 (đktc). Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 42,12 gam kết tủa. - Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 với nồng độ HNO3 là 20% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng 128,1 gam và hỗn hợp khí T gồm a mol NO2 và b mol NO, tỉ khối của T so với H2 là 61/3. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,64 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ C% của Fe2(SO4)3 có trong dung dịch Z gần nhất với A. 3% B. 4% C. 5% D. 6%  Hư ng d n giải: LMC  nAl = 0,48; nCu = 0,06. Vì pư xảy ra hoàn toàn mà Al dư nên  O chuyển hết thành Al2O3 Phần 1: nH2 = 0,09  nAl = 0,09/1,5 = 0,06; nAl(OH)3 = 42,12/78 = 0,54  nAl2O3 trong 1/2Y = (0,54 ậ 0,06)/2 = 0,24 Phần 2: nNaOH = 2,64  nSO42- = (2,64 ậ 0,54)/2 = 1,05 Đường chéo  a = 2b Al3  2 0, 24 0, 06 Al Al Cu Al O 0,15   3  NO 2 2b  2 3 Al2 O3 0, 24 H 2SO 4 Fe to  Y    128,1g Z  2    H 2O X  NO b CuO 0, 03 Cu 0, 03 HNO3 Fe Fe3O 4 x Fe  NH  c 3x 4  SO 4 2 BTNT.O  0,48 + 4x = 0,72  x = 0,06 mZ = 128,1  26,58 + 18c + 1,05.96 = 128,1  c = 0,04 BTE  1,05.2 ậ 0,04 ậ 0,24.3.2 = 0,04.8 + 5b  b = 0,06 48 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Trong Z có nAl3+ = 0,54; nCu2+ = 0,03; nNH4+ = 0,04; nSO42- = 1,05 2 3 2  2nFe  3nFe  0,38  nFe  0,16    2 3 3   nFe  nFe  3.0, 06 nFe  0, 02 nHNO3 = 0,22  mddZ = 38,1 + 13,86.100/20 ậ 7,32 = 100,08g  C%Fe2(SO4)3 = 3,9968% Câu 54 [THPTQG-2015] Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loưng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đư phản ứng là A. 33,33%. B. 20,00%. C. 66,67%. D. 50,00%.  Hư ng d n giải: NĐT + LMC  Cách 1, NĐT * Đây là 1 chủ đề rất quen thuộc, cẩn thận trong qui đổi các em nhé Cr Cr2 O3 : 0, 03 Fe   X FeO : 0, 04  Y  Al : a Al  O : 0,13mol  Na  : 0, 04mol ĐLBTĐT  NaOH *Phần 1 : Y   dd    a  0, 04   AlO2 : a *Phần 2 : Al3 : 0, 04  3 Cr : x  HCl  0, 05molH 2  H 2O : 0, 065mol  dd  2  Cl  : 0, 065.2  0, 05.2  0, 23mol Y  Cr : 0, 03  x Fe 2 : 0, 02  ĐLBTĐT   0, 23  0, 02.2  2.(0, 03  x)  3x  3.0, 04  x  0, 01mol Cách 2, LMC nNaOH = 0,04  nAl = 0,04 = 0,5a  a = 0,08. 0,03 Cr2 O3 Cr x Cr2 O3 0, 03  0,5 x   X 0,04 FeO  Y Fe y FeO 0,04  y 0,08 Al Al z Al O 0, 04  0,5 z 2 3   %H  0, 03  0, 01  66,66666667% 0, 03 nH2 = 0,05 BTNT. O: 0,03.3 + 0,04 = (0,03ậ0,5x).3 + (0,04ậy) + (0,08ậz).1,5  1,5x + y + 1,5z = 0,12 nH2 = x + y + 1,5z = 0,05.2 = 0,1  0,5x = 0,12 ậ 0,1 = 0,02  nCr2O3 pư = 0,02  %mCrpư = 0,02/0,03 = 66,67% Câu 55 [Anh Võ Văn Thiện] Cho 7,74 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Mg(OH)2, MgCO3, Fe, Fe3O4, FeCO3 tác dụng vừa đủ với 260ml dung dịch HC1 1M sau phản ứng thu được dung dịch Y, và 1,792 lít hỗn hợp khí có tỉ khối hơi với He là 4,4375. Lấy dung dịch Y cho vào dung dịch AgNO3 dư thu được 39,47 gam kết tủa. Mặt khác vẫn 7,74 gam hỗn hợp trên cho qua dung dịch HNO3 35% sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối (không có Fe2+) và 0,784 lít hỗn hợp khí (N2O và CO2). Nồng độ C% của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với A. 2% B. 5% C. 9% D.12%  Hư ng d n giải: LMC  49 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng nAgCl = nHCl = 0,26  mAg = 39,47 ậ 0,26.143,5  nAg = 0,02 = nFe2+trong Y nCO2 + nH2 = 0,08 mà 44nCO2 + 2nH2 = 0,08.17,75  nCO2 = 0,03, nH2 = 0,05 nN2O = 0,035 ậ nCO2 = 0,035 ậ 0,03 = 0,005 BTE  0,02 + 0,05.2 = 8nNH4+ + 8nN2O = 8nNH4+ + 8.0,005  nNH4+ = 0,01 Mg 2 Mg 2  3  3  N 2 O 0, 005 H 2 0, 05 Fe Fe   H 2O  H 2O 7,74g + HCl 0,26  Y  2   7,74g + HNO3  Z    CO 0, 03 CO 0, 03 NH Fe 2 2   4    NO  Cl  3  nNO3-trong Z = nCl- + nFe2+trong Y + nNH4+ = 0,26 + 0,02 + 0,01 = 0,29 BTNT.N  nHNO3 = 0,005.2 + 0,29 + 0,01 = 0,31 mddZ = 7,74 + 55,8 ậ 1,54 = 62  C%NH4NO3 = 1,2903% Câu 56 [Thầy Hoàng Văn Chung – Bến Tre] Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4) một thời gian thu được (m - 4,8) gam hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn trong đó KCl chiếm 4,545% khối lượng hỗn hợp Y. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng dư, hấp thụ toàn bộ khí Cl2 sinh ra vào 2 lít dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Z chứa 239,5 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của MnO2 trong hỗn hợp Y là A. 38,9% B. 39,6% C.40,7% D. 41,2%  Hư ng d n giải : LMC  X chứa 3 chất với số mol theo tỉ lệ 2:3:4  2a KMnO4 : 3a KClO3 : 4a MnO2 nO2 = 4,8/32 = 0,15mol 239,5 gam chất tan gồm NaCl xmol và NaClO xmol + NaOH dư (y mol) 58,5x  74,5x  40y  239,5  x  1,5    nCl2 = x = 1,5mol 2x  y  2.2 y  1 BTE  2a.5 + 3a.6 + 4a.2 = 0,15.4 + 1,5.2  a = 0,1 mY = 0,2.158 + 0,3.122,5 + 0,4.87 ậ 4,8 = 98,35g  nKClY = 0,06mol  O2 do KClO3 nhiệt phân là 0,06.3/2 = 0,09mol  O2 do KMnO4 nhiệt phân là 0,15 ậ 0,09 = 0,06mol 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 0,06 0,06 0, 46.87.100  40,691%  nMnO2 trong Y = 0,06 + 0,4 = 0,46  %mMnO2 = 98,35 Câu 57 [Anh Trần Tiến Đạt] Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4 chỉ thu được 0,1 mol khí NO. - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Giá trị của a là B. 0,45 mol C. 0,35 mol D. 0,50 mol A. 0,40 mol  Hư ng d n giải: LMC  C + H2O X; X + hỗn hợp CO2 + H2O  nObị lấy = 0,2.2 = 0,4 Gọi a, b là nFe3O4, nFeCO3 Fe3O 4 a C Fe3O 4 a Fe 3a  b Fe 3a  b 0,4 O       O 4a  3b  0, 4 FeCO3 b FeO3 b O 4a  3b Gọi c = nFeSO4 = nFe2(SO4)3 trong phần 2 50 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng  232a  116b  25,52 a  0, 08  Fe 0,15    3c.2  3a  b   b  0, 06  phần 1 chứa  O 0, 05 8c  (4 a  3b  0, 4)  0,15.2 c  0, 05   nH+p1 = 0,05.2 + 0,1.4 = 0,5  nHNO3 cần = 0,5 ậ 0,025.2 = 0,45 Câu 58 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 14,76 gam hỗn hợp gồm Na và Na2O vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl và a mol NaNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,55. Cô cạn dung dịch X thu được 55,68 gam rắn khan. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ chứa một ít bột Fe làm xúc tác, nung nóng thu được 1,344 lít (đktc) khí Z duy nhất có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh. Biết các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. Giá trị của a gần nhất với A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4  Hư ng d n giải: LMC  N2 x 2x  y  0, 06   Fe Y : H 2 3x   0, 06 Z : NH 3   0, 06.17 => x = y = 0,02 => mY = 0,74g to 4x y    NH y  10, 2  3  TH1: X chỉ chứa muối  N 2 0, 02  Na  Cl 0, 48 HCl 0, 48  Na  ; 14, 76g  +  X : 55, 68g    0, 74gY  H 2 0, 06  H 2 O    NH 4 b NO3 c   Na 2 O  NaNO3 a  NH 0, 02 3  85a  24,14 BT.H => nH2O = 0,24 ậ 2b ậ 0,09 = 0,15 ậ 2b BTKL => nH2O = = 0,15 ậ 2b (1) 18 BTĐT trong X => nNa+ = 0,48 ậ b + c => 14,76 = 23.(0,48 ậ b + c ậ a) + 16.(0,15 ậ 2b + 3c ậ 3a) (2) BT.N => a = b + c + 0,06 (3) (1), (2), (3) => b < 0 => loại TH1 TH2: X có chứa NaOH  N 2 0, 02   HCl 0, 48  Na  Na b Cl 0, 48   ; 14, 76g  +  X : 55, 68g    0, 74gY H 2 0, 06  H 2O    Na 2 O  NaNO3 a  OH c NO3 a  0, 06   NH 3 0, 02 BTĐT trong X => b = a + c + 0,42 (1) mrắn = 55,68g => 23b + 17c + 0,48.35,5 + 62.(a ậ 0,06) = 55,68 (2) BTE => nNa = 0,48 => nNa2O = 0,06 => 0,48 + 0,06.2 + a = b (3) (1), (2), (3) => a = 0,3 Câu 59 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch chứa 0,2 mol HNO3 và 0,64 mol NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 93,15 gam và 1,44 gam hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X đến khi đạt kết tủa cực đại thì đư dùng V ml. Lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,75 gam rắn khan. Giá trị của V là. A. 480 B. 960 C. 560 D. 360  Hư ng d n giải: LMC  Mg 2  3 Mg Al NO3 b  HNO3 0, 2 N2   2  X : 93,15g Zn   H 2O c m g Al  89, 4g  ; 1, 44g   2  N 2O  NaHSO 4 0, 64  Zn  Na  0, 64 SO 4 0, 64     NH 4  a  51 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng m  0, 64.(23  96)  18a  62b  93,15 m  11,31 m  (0, 64  b a).8  16, 75 a  0, 04 0, 64  0, 08     VddNaOH   0,48   0,84 4 a 2 c b 0, 08    1,5   m 89, 4  93,15  1, 44  18c c  0,34 Câu 60 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hỗn hợp X gồm Al, Zn, Fe, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m + 27,69 gam hỗn hợp muối. Oxi hóa dung dịch Y cần 0, 784 lít khí Clo (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi sau 1 thời gian thu được m + 1, 76 gam hỗn hợp Z. Cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HNO3 loưng dư thu được 4,032 lít NO (đktc) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 70, 22 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là: A. 26,96%. B. 20,22%. C. 23,59%. D. 30,32%.  Hư ng d n giải: NĐT  Al Al3 ; Zn 2 ; Fe 2 ; Mg 2  Zn   ddY   27, 69  Cl2 :0,035mol  FeCl3 : 0, 07mol * Mạch 1 đây nhỉ Fe  HCl  Cl  35,5  0, 78mol ;*ddY   Mg  m  27, 69(g) m(g) Al Al3 ; Zn 2 ; Mg 2 ; Fe3  Zn     NH 4 : x HNO3  O2  Z Fe   ddT   0,18molNO  H 2O * Mạch 2 nào X   Mg  NO3 : x  0, 78  0, 07  x  0,85  m  70, 22  O : 0,11mol *P/s: Lượng điện tích ddY và ddT chênh lệch nhau ở lượng Fe3+ vì vầy chỉ cần bù lượng chênh lệch đó thì ta sẽ được lượng điện tích nitrat của kim loại. * Thử làm bá đạo tí nào : nHNO3  nNH4  nNO  nNO3  2x  1,03. nHNO3  2nO 10nNH4  4nNO  0,11.2  10x  0,18.4  10x  0,94  2x  1, 03  8x  0,94  x  0, 01125mol  m  70, 22  (0, 01125  0,85).62  0, 01125.18  16, 62  %Fe  23,59% Qua bài nầy, các em đư được tiếp cận với một cách nhìn mới mẻ, linh hoạt trong việc bảo toàn điện tích :), mong các em có thể áp dụng nó một cách ắan toàn - hiệu quả” nhé :D. Câu 61 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 16,72% về khối lượng) bằng dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 và 0,709 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 95,36 gam và 4,4 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và N2. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,96 gam rắn khan. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng a mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là. C. 1,80 D. 1,85 A. 1,60 B. 1,75  Hư ng d n giải: LMC  Mg 2  3  Mg Mg   NO  Al  Al HNO 0, 4 0,8328m       3    95,36g  NH 4 a  4, 4g  N 2O  H 2O c quy đổi  m g Al   MgO H SO 0, 709 2 4     N 2  2 O 0,1672m  Al 2 O 3 SO 4 0, 709   NO b 3  52 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng 0,8328m  (0, 709.2  b a).8  28,96 m  20 1,818  4a  2c a  0, 04   Ta có:   0,8328m  18a  62b  68, 064  95,36 b  0,16   m  94, 682  95,36  4, 4  18c d  0,829 nMg  x 24a  27y  0,8328.20  x  0, 469   Đặt  Vậy nNaOH = 0,709.2 + 0,16 + 0,2 = 1,778 nAl  y 2x  3y  0, 709.2  0,16  0, 04  y  0, 2 Câu 62 [Không rõ] Cho hỗn hợp A có khối lượng m gam gồm bột Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng, được dung dịch C và 3,696 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 (đktc) và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công thức sắt oxit và giá trị của m là: A. Fe3O4 và 19,32g. B. FeO và 23,2g. C. FeO và 19,32g. D. Fe3O4 và 23,2g.  Hư ng d n giải: NĐT  * Bản chất của phản ứng nhiệt nhôm cũng chỉ là ắtrao đổi” oxi thôi các em nhỉ, nếu chúng ta qui đổi thì thành phần nguyên tố của hỗn hợp không thay đổi,các em hãy thử qui đổi xem :)). Nhưng anh sẽ làm cách thô sơ, đối với các bài toán chia 2 phần chúng ta cũng cố thể áp dụng cách chia mạch bài toán, xác định đại lượng trước khi chia và sau khi chia để tránh sai sót, cứ như vậy mà giải, các em sẽ tránh được các sai lầm. Al : x Al O : y 27x  102y  56z  14, 49  2 3  HNO3  ddC  NO : 0,165mol  H 2O   * Mạch 1:  3x  3z  0,165.3 Fe : z m  14, 49(g) Al : xk x 0, 01  * Mạch 2: Al2 O3 : yk  NaOH  H 2 : 0, 015  2,52(g)Fe    9x  2z  0 z 0, 045 Fe : zk  => x = 0,03 ; y = 0,06 ; z = 0,135 ; k = 1/3 * Giá trị m = 14,49.4:3 = 19,32(g) ; CT oxit : Fe3O4 Đây là 1 bài giải trí, và anh rất đồng cảm với những em thức khuya để đọc tài liệu nầy :D. P/s : Có em nào đư qui đổi theo lời a không nhỉ, có một số e sẽ làm nhưng cho rằng thiếu dữ kiện :))) anh xin giải thích do trường hợp nầy oxi đư liên kết với nhôm hoàn toàn nên ta có mối quan hệ, thành ra bài toán sẽ ra 4 ẩn :)) từ đây a muốn nói rằng, hãy cẩn thận khi qui đổi Câu 63 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 23,68 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,12 mol HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 3 khí có tỉ khối so với He bằng 5,75. Đế tác dụng tối đa các chất có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,4 mol NaOH; đồng thời thu được 39,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X gần nhất với A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%  Hư ng d n giải: LMC   Na  1, 4 N a  2 Mg   NaHSO4 1, 4  Mg 0, 68 0, 24mol O b  Y   H 2O 23, 68gX Mg(NO3 ) 2   Z   H HNO 0,12 5,52g NH 0, 04 2 3  4 MgCO   3  SO 2 1, 4 CO2 c  4 BTKL  nH2O = 0,56 BTNT.H  nH2 = 0,16 53 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng 3a  b  c  0,56 a  0, 22   a  0,12  c  0, 24     b  0,11 0,5a 0,12 c 0, 24      c  0, 01  nMgCO 3  14a  16b  0,12.2  44c  5,52 BTNT.N  nMg(NO3)2 = 0,07  nMg = 0,68 ậ 0,07 ậ 0,01 = 0,6  %mMg = 60,811% Câu 64 [Không rõ] Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thì được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau A. 5%. B. 7%. C. 8%. D. 9%.  Hư ng d n giải: NĐT  * Một số trường hợp, dữ kiện tiếp xúc đầu tiên không phải là mạch chính, nhưng chúng thường chỉ cần vài skill cơ bản là sẽ có được số liệu từ chúng, những bài toán nầy ta sẽ không phân biệt mạch chính, chỉ cần phân tích và kết nối các dữ kiện thôi. Cu O 2 : x hhY 32x  71y  6,11  x  0, 08      Fe  Cl2 : y  y  0, 05 m n  0,13mol m  6,11(g)  x  y  0,13   * Bắt tay vào mạch tiếp theo thôi. Fe2 : a  AgCl : 0, 42mol a  0,12 Fe : 0,12 AgNO3 hhY  HCl  ddZ Cu 2 : b   73, 23(g)    hhX   Ag : 0,12mol b  0, 09 Cu : 0, 09 Cl : 0, 08.4  0, 05.2  0, 42  Fe3 : x  0, 03  2 Fe : 0,12 Fe : y  0, 09  HNO3 : 31,5%  ddT  2  0,15molNO  H 2O * Tiếp nào: hhX  Cu : 0, 09 Cu : 0, 09  NO  : 0, 45 3   x  y  0,12  x  0, 03    nHNO3  0, 45  0,15  0, 6. 3x  2y  0, 09.2  0,15.3  y  0, 09 C%  mFe(NO3 )3 m CT   5,627ầ% ddnđ m mX  m dd HNO3  mNO *Bài toán nầy được hình thành qua việc liên kết các bài toán nhỏ lại với nhau, các em thấy đấy, bằng cách suy luận chia mạch bài toán, chúng ta thấy rõ 3 toán nhỏ được lồng vào nhau, thấy rất rõ ràng ! Cách giải quyết các bài toán nầy là cách các em kết hợp các skill nhỏ nhưng phải thật nhuần nhuyễn Câu 65 [Thầy Tào Mạnh Đức] Thổi luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước vôi trong (lấy dư) thu được 15,0 gam kết tủa. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch chứa 0,86 mol HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 127,73 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với B. 26 C. 27 D. 28 A. 25  Hư ng d n giải: LMC  54 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng NO 0, 03 Fe a Fe3O 4  AgNO3  HCl 0,86 CO mg   CO2 0,15  X Cu b   H2 0,12  dd Z  127, 73g Ag 0, 04 CuO   O AgCl 0,86  + BTE  ne = 0,37; nNO = 0,03  nH = 0,03.4 = 0,12  nOtrong X = 0,25 2a  2b  2.0, 25 a  0, 21 0, 21  .232  0,12.80  25,84  4  m b 0,12  3 a b 0,15 0, 25      3 Câu 66 [Không rõ] Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO vào dung dịch HNO3 đủ, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion Fe2+) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm AgNO3 (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu được 77,505 gam kết tủa. khối lượng của Ag trong kết tủa là B. 4,32 gam. C. 5,4 gam. D. 3,24g A. 7,68 gam.  Hư ng d n giải: NĐT  Al3 Al  2 Mg Mg   * Giải quyết mạch chính trước nhé: Fe  HNO3 : 0, 7mol  dd Fe3  NO : 0,15mol  H 2O Cu Cu 2    O   NO3 * Sang mạch tiếp theo thôi. Al3 Al3 Al  2  2 Mg Mg Ag : y   Mg   x  H 2 O : 0, 05mol AgNO3   3  HCl  dd Fe     AgCl : (2x  0,1)  dd Fe Fe H : x Cu Cu 2  2 m  77,505(g) Cu 2     Cl  NO3 O : 0, 05mol   * Phân tích nào: Nhận thấy dung dịch cuối cùng của 2 mạch có trạng thái tương đồng nhau, chúng ta nghĩ ngay đến ĐLBT e các em nhé, kết hợp với khối lượng kết tủa, giải ra được x,y rồi :D ĐLBT : 3.nNO  2nH 2  nAg  0, 45  2x  y  x  0, 205     y  0, 04 108y  143,5.(2x  0,1)  77,505 * Khối lượng kết tủa bạc = 4,32(g) Qua bài toán nầy, các em sẽ sắm cho mình được 1 skill để giải quyết dạng toán AgNO3 liên quan đến kết tủa rồi nhé. Chú Ủ do bài nầy H+ đề bài cho đủ, nên khi thêm AgNO3 không xảy ra quá trình nào khác, nên cẩn thận ở 1 số trường hợp khác nhé. * Lời khuyên khi sử dụng ĐLBT e: nó rất mạnh nhưng cũng rất nguy hiểm, xác định cho rõ ràng các nguyên tố thay đổi số OXH nhé. Câu 67 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 22,44 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa H2SO4 và 0,2 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2, H2 và 0,12 mol CO2. Tỉ khối của Y so với He bằng 215/26. Cho dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, đến khi thu được kết tủa cực đại thì đư dùng 875 ml. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,52 mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với D. 9 A. 6 B. 7 C. 8  Hư ng d n giải: LMC  55 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng nCO2 = 0,12  nMgCO3 = 0,12 nNaOH = 0,12  nAl3+trong X = 0,12 = nAl nNaOHtạo kết tảu max = 1,4  nSO42- = 0,7 = nH2SO4  nMg = 0,38 BTĐT trong X  nNH4+ = 0,04  N 2O a BTNT.N  2a  2b  0, 2  0, 04 a  0, 06 N b   2  44a  28b  2c  0,12.44  Y   a  b  c  0,12  b  0,12  m = 8,6 4.215 / 26 H 2 c  c  0, 06  CO 2 0,12 BTE  8a  10b  2c  0, 04.8  1,12 Câu 68 [Lâm Mạnh Cường] Cho hỗn hợp X gồm FeCl2, Zn(NO3)2, Al2O3, Fe3O4 trong đó các nguyên tố phi kim chiếm 47,7825% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 86,81 gam X trong 250 gam dung dịch HCl thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y chỉ thu được 132,66 gam muối clorua khan. Nếu cho dung dịch KOH vào dư vào Y thì thấy lượng KOH tối đa phản ứng là 2,7 mol và khối lượng kết tủa thu được là 72,42 gam. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong Y là D. 32,24% A. 17,59% B. 26,87% C. 29,31%  Hư ng d n giải: LMC  86,81.47, 7825 Trong X: mCl + mN + mO = = 41,48g  mkim loại = 86,81 ậ 41,48 = 45,33g 100 FeCl 2 FeCl 2 a  Zn(NO ) FeCl b   3 2 3  250gdd HCl  132, 66g   NO  H 2O 86,81g X  Al O AlCl x 2 3 3   Fe3O 4  ZnCl 2 y  x  2y  2, 7  2, 46 x  0,1 132, 66  45,33   2, 46mol   nCl-trong muối = 35,5 78x  99y  45,33  2, 46.17  72, 42 y  0, 07  nZn(NO3)2 = 0,07mol  nNO = 0,14mol Đặt nHClpư = 2a  nH2O = a. BTKL  86,81 + 2a.36,5 = 132,66 + 0,14.30 + a.18  a = 0,91 0,91  0,14  0, 05.3  0, 07.6  0,12mol BTNT.O  nFe3O4 = 4 86,81  0,12.232  0, 05.102  0, 07.189  0,32mol  nFeCl2 trong X = 127 a  b  0,32  0,12.3 a  0, 02 0, 66.162,5.100    C%FeCl3 trong Y =  32,245% 86,81  250  0,14.30 2a  3b  2, 46  0,1.3  0, 07.2 b  0, 66 Câu 69 [Thi thử SGD&ĐT Đồng Tháp 2016] Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là D. 116,85 A. 117,39 B. 118,64 C. 116,31  Hư ng d n giải: LMC  FeCl3 0, 08 Fe a Fe3O 4 FeCl a  0, 08  Cu 0, 08 FeCl2 a   2 HCl 0,9 27, 2g Fe 2 O3  27, 2g Cu     dd  điện phân  13, 64g  Cl2 0,12 HCl b Cu O 0, 45  0,5b CuCl 2 0, 08   HCl b 56 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng 0, 08.3  (a  0, 08).2  0, 08.2  b  0,9 a  0, 28   56a  0, 08.64  (0, 45  0,5 b).16  27, 2 b  0,1 nAg  0, 28  0, 025.3  0, 205  m  116,85g  nNO = 0,1/4 = 0,025   nAgCl  2.0, 28  0,1  0, 66 Câu 70 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là A. 0,15 B. 0,12 C. 0,18 D. 0,24  Hư ng d n giải: NĐT  * Nói chung a rất thích dạng nầy :D, bảo toàn nguyên tố, đôi khi là bảo toàn e rất có đất dụng võ cho mấy bài nầy các em nhé, chủ yếu là bảo toàn H,O,Na,Ba,…. rồi đặt ẩn, liên kết chúng nó lại rồi giải quyết thôi :D * Mạch chính đây nhé, phân tích cho đàng hoàng vào, nếu làm không kĩ bước nầy thì nó sẽ không phát huy tác dụng đâu  Na : 0, 28  Na  : 0, 28 Ba : x    H 2O  ddX Ba 2 : x  H 2 : 0,14  O : y    OH : 2x  0, 28 m  40,1 * Đến đây nhiều bạn sẽ vội gạch tiếp mà sang mạch mới, nhưng quên rằng, trên mạch đư vẽ chúng ta có 2 ẩn và 2 phương trình đấy :D. 2 ẩn 2 phương trình, hưy giải quyết chúng trước, các em vừa bonus được tinh thần, vừa làm sáng bài toán hơn 137x  16y  33, 66  x  0, 22   0, 28  2.x  2y  0,14.2  y  0, 22 * Tiếp tục thôi nào , sục CO2 vào ddX , lọc bỏ kết tủa, thu dd Y rồi thêm dd Z vào, bla bla,…giải quyết nhanh luôn nào, các em sẽ được kết quả sau đây  Na  : 0, 28 HCO3 : 0, 2  HCl : 0, 08mol  ddY HCO3 : 0, 2   ddY    H  : 2b  0, 08(ddZ)  b.chat 2 H SO : b   2 4  CO3 : 0, 04 2 CO3 : 0, 04 * Đổ từ từ Z vào Y ta được : nCO2 = 2b + 0,04 = x * Đổ từ từ Y vào Z các em hưy xử lí như thế nầy: HCO3 : 0, 2k 0, 2k  0, 04.2k 2b  0, 08     b  0, 03 => a = 0,15 M  2 0, 2k 0, 04.k 1, 2.(2b 0, 04)   CO : 0, 04k   3 * Từ đó cứ thế vào là có đáp án nhé :D.Qua bài nầy các em add cho mình một số skill: 1) Giải quyết Ủ tưởng hỗn hợp :M,MO,… vào nước. 2) Giải quyết Ủ tưởng cho từ từ hỗn hợp HCO3-; CO32- vào dd axit. Câu 71 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Al2O3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,22 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2 và 0,06 mol H2. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, đến khi kết tủa đạt cực đại thì đư dùng 900 ml; đồng thời thu được 37,36 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,8 mol NaOH. Giá trị của a là. A. 2 B. 4 C. 6 D. 8  Hư ng d n giải: LMC  57 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng nNaOHtạo  max = 1,44  2nSO42- ậ nNa+ = 1,44  nNaHSO4 = 1,44  Na  1, 44  2  N 2O x Mg b Mg b  NaHSO 4 1, 44   3  c  H 2O  Y  N 2 y  X Al Al c   HNO 0, 22 3  O  NH  d H 0, 06   2 4  SO 4 2 1, 44  nNaOHtối đa = 1,8  c = 1,8 ậ 1,44 = 0,36 m  max = 37,36  58b + 78c = 37,36  b = 0,16 mhhbđ = 15  nO = 0,09 BTĐT  2b + 3c + d = 1,44  d = 0,04 nH 2 O = 0,09 + 5x + 6y + 3.0,04 = 0,69  x  0, 06  Có   MY = 24  a = 6 BTE  1, 22  8x  10y  0, 06.2  0, 04.8  y  0, 03 Câu 72 [Không rõ] Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 70,33. B. 76,81. C. 83,29. D. 78,97.  Hư ng d n giải: NĐT  * Đây là 1 bài anh mượn trong tài liệu của anh Phạm Công Tuấn Tú, ôi cái tên đọc nghe thật đư :D. Bài nầy xoay quanh 1 Ủ tưởng rất phổ biến, hưy làm quen, làm thân luôn đi :)))))) * Mạch chính của bài đây nhỉ ? Cu : x Fe : y HCl : b    0, 06NO  ddY  HNO3 : 0, 2 O : 0, 21 m  20(g) * Bài nầy có 2 mạch phụ, như anh đư nói, nếu yêu cầu bài toán nằm ở mạch phụ, thì hưy liên kết mạch phụ còn lại với mạch chính, sau đó đem thứ thu được giải quyết yêu cầu bài toán nhé! ….Đây là kết quả: CuO : x Ag  x  0,12 AgNO3 NaOH to   ddZ      22, 4   ddY  AgCl Fe2O3 : 0,5y  y  0,16 * Đấy, vậy giờ quay lại cái yêu cầu mà xử nó thôi :D Đây là bước suy luận nầy. Đề hỏi kết tủa, chúng ta cần định lượng bạc và bạc clorua. Làm từ từ thôi nhé. 1) AgCl => phải biết Cl- => phải tìm b thôi => Xác định tổng số mol H+ <= Có số mol Oxi, có số mol NO ( xử thôi )  H   b  0, 2  0, 06.4  0, 21.2  b  0, 46  AgCl : 0, 46mol 2) Ag => nghĩ tới Fe2+ đầu tiên nhé, bảo toàn e nghĩ sau ( tùy cơ ứng biến đó nha ) =>Phải banh thằng ddY ra. Cu 2 : 0,12  2 Fe : x  x  0,1  ddY Fe3 : y   Ag : 0,1mol  y  0, 06 Cl : b  0, 46   NO3 : 0, 2  0, 06  0,14  => m = 76,81 (g) 58 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Kết quả đư rõ rồi nhé ! đây có một số bước anh không ghi ra, nhưng hưy thử suy nghĩ nhé, vì như vậy thì các em mới hình thành nên nếp suy nghĩ được, hưy tạo các liên kết. :) Qua bài nầy các em sẽ làm quen với việc giải quyết các Ủ tưởng sau: 1) Khi cho AgNO3 vào dung dịch gồm nhiều cation 2) Định hướng giải tìm khối lượng kết tủa Ag, AgCl. Câu 73 [Anh Phạm Công Tu n Tú] Hòa tan hết 18,38 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước thu được dung dịch Y và 0,896 lit khí H2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 vào dung dịch Y, tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam rắn khan. Mặt khác, cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư tạo thành 31,62 gam kết tủa. Tổng giá trị (m + a) gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 27. B. 26. C. 30. D. 28.  Hư ng d n giải: LMC   Na   Ba x  Ba(OH) 2 x CO2 0,2  H 2O  18,38g  Na y  Y BaCO 2x y 0, 2 CO 32         3 0,04 H2  NaOH y O z     HCO3 Al2 (SO 4 )3 BaSO 4 x   2x  y Al(OH)3 3 137x  23y  16z  18,38  x  0,1 m  0,1.197  19, 7     x  0,5y  z  0, 04   y  0,12    m  a  26,06 a  0,12.53  6,36 233x  26.(2a  b)  31, 62 z  0,12   Câu 74 [Thầy Nguyễn Văn Duyên] Hòa tan hết 8,72 gam hỗn hợp X gồm Cr, CrO và Cr2O3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,568 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, khuấy đều, lọc thu được 8,6 gam kết tủa và dung dịch Z trong suốt, sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z, rồi lại thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là A. 10,12. B. 5,06. C. 42,34. D. 47,40.  Hư ng d n giải: NĐT  * Đây là 1 bài anh mượn trong tài liệu của a Phạm Công Tuấn Tú ( tên đọc rất đư :D ), 1 bài đánh sâu vào tính chất của Cr các em nhé ! Cr : x  0, 07mol  Cr 2 : 0,1mol CrO : y   NaOHdu  H 2SO 4  0, 07molH 2  ddY Cr 3   0,1molCr(OH) 2  Cr O : z  2 3 SO 2  4 m  8, 72(g)  Cr 2  0, 07  y  0,1  y  0, 03mol *KLhh  8, 72  z  0, 02mol  2 Cr : 0,1mol BaCrO 4  Cr 3  0, 04mol  3 Cl2  BaCl2  ddY Cr : 0, 04mol   => m = 47,4g BaSO 4 : 0,16mol   0,1.2  0, 04.3 SO 24 :  0,16mol 2  59 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng * Một bài toán không khó về mặt tính toán nhưng nó khó về mặt tính chất, các em cũng nên chú Ủ rằng người ra đề rất thích những câu như thế nầy, đậm đà tính chất nhưng cũng không quá dễ về mặt tính toán. Anh đư giải khác một chút so với anh Tú, nhưng cũng như a Tú, vấn đề anh muốn đề cập ở đây là tính chất hóa học của crom, chú ý nhé các em Câu 75 [Thi thử Nguyễn Anh Phong lần 6-2016] Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dd Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe trong X gần nhất với: A. 48% B. 58% C. 54% D. 46%  Hư ng d n giải: LMC  Fe3 FeO 3b Fe a  2  N 2O HCl 0,88   Fe Ta có: oxit Fe3O 4 2b quy đổi  X Fe11O14 b    Y   0,12   H 2O  NO 2 Fe O b Fe(NO ) c HNO3 0, 04 H  2 3 3 2  Cl 0,88  + nNO = 0,02  nH trong Y = 0,08; mAg + mAgCl = 133,84 mà nAgCl = 0,88  nAg = 0,07 BTE  nFe2+trong Y = 0,07 + 0,02.3 = 0,13; BTĐT trong Y  nFe3+ = 0,18 nN 2O  nNO 2  0,12 nN 2O  0, 04  BTNT.H  nH2O = 0,42. BTKL  mkhí = 5,44   44nN 2O  46nNO 2  8,52 nNO 2  0, 08 56a  840b  180c  27, 04 a  0,14 0,14.100    53,846% Ta có: a  11b  c  0,13  0,18  b  0, 01  % n Fe  0,14 0, 01.6 0, 06   2c  0, 04  0, 04.2  0, 08 c  0, 06   Câu 76 [Không rõ] Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loưng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,72 mol. B. 1,81 mol. C. 1,53 mol. D. 1,22 mol.  Hư ng d n giải: NĐT  * Bài nầy chỉ ngừng ở mức Ủ tưởng, a nghĩ các thầy cô sẽ chế nó banh chành ra nữa, nhưng với các em kha khá, cứ nắm cho được Ủ tưởng thì sẽ không sợ dù thầy cô có ắbanh” mạnh c nào nhé :”>.Anh sẽ ắbanh” bài toán nầy ra hết c , mổ xẻ cái Ủ tưởng. * Mạch 1: Chúng ta khai thác ngay mạch nầy, đừng đi đâu xa, ta sẽ được thứ cần phải có Fe x  Fe x   2   Cl : 2a  a  1, 4  mFe  56(g) O : a m  78, 4(g) m  155, 4(g)   * Mạch 2: Cứ đem hết cái đống ở mạch 1 xuống, bài toán sáng giưng rồi nhé Fe x  :1mol    y  1,8mol Cl : y ddM   => nHCl = 1,8mol  2 z 0,5mol  SO : z   4 m  167,9(g)  60 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 77 [Lâm Mạnh Cường – Thi thử BeeClass lần 1-2017] Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp C và S trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp X gồm CO2 và SO2. Dẫn X từ từ qua 100 ml dung dịch Y chứa NaOH và KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được V1 ml dung dịch Z chứa m1 gam muối. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thì thấy xuất hiện 38,83 gam kết tủa. Nếu dẫn X từ từ qua 160 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được V2 ml dung dịch T, cô cạn T thu được m2 gam rắn khan. Biết m2 ậ m1 = 8,82 và khi trộn 6V1 ml dung dịch Z với V2 ml dung dịch T thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa các muối trung hòa. Giá trị m1 + m2 gần nh t với A. 51. B. 52 C. 53. D. 54.  Hư ng d n giải: LMC  Trong thí nghiệm cho dung dịch Ba(OH)2 vào Z vì Ba(OH)2 dư nên kết tủa tối đa CO2 0,12mol 12nC  32nS  3, 68 nC  0,12    X 197nC  217nS  38,83 nS  0, 07 SO 2 0, 07mol  Na  a   K b CO 2 0,12mol  NaOH a   100ml Y   V1ml Z H  0,38  a  b X KOH b SO 2 0, 07mol CO 2 0,12  3 SO32 0, 07   Na  1, 6a   K 1, 6b CO 2 0,12mol  NaOH 1, 6a   160ml Y   V2 ml T OH  1, 6a  1, 6b  0,38 X KOH 1, 6b SO 2 0, 07mol CO 2 0,12  3 SO32 0, 07   0, 6a.23  0, 6b.39  0,38.18  28, 2a  28, 2 b  8,82 a  0, 25 m2  m1  8,82 Ta có:      6.(0,38  a  b)  1, 6a  1, 6b  0,38 b  0,1  6nH trong Z  nOH trong T Vậy m1 = 22,48; m2 = 31,3  m1 + m2 = 53,78 Câu 78 [Không rõ] Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại khác. Cho thêm 0,32 gam kim loại Cu vào 2,08 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y trong đó kim loại Cu chiếm 53,33% về khối lượng. Lấy dung dịch 1/2 hỗn hợp Y cho tác dụng với 425 gam AgNO3 1,7%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,3%. B. 0,8%. C. 0,2%. D. 0,4%.  Hư ng d n giải: NĐT  * Cái mẹo nầy hơi cũ rồi, nhưng thông minh ắtí” thì các em cũng nhận ra rồi. Hỗn hợp X của chúng ta gồm Cu và Fe các em nhỉ ? Mặt khác từ phần trăm khối lượng sau khi thêm vào ta định lượng được 2 tên nhóc trong hỗn hợp đó rồi, xem ra đây là 1 bài toán thuận :D. *Phân tích thì ta đc : nCu  0, 02 1 Fe : 0, 01  hhY  hhY  2 nFe  0, 02 Cu : 0, 01 Fe2 : 7,5.103  Y  AgNO3 : 0, 0425  ddZ Fe3 : 2,5.103   Ag : 0, 0425 Cu 2 : 0, 01  Đến đây dễ rồi, hãy tự đáp án nhé, đừng để sai vào giây phút nầy nhé (còn Ag nữa đó) =.= Nồng độ phần trăm Fe(NO3)2 = 0,32% 61 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 79 [Thi thử THPT chuyên Vĩnh Phúc lần 1 - 2016] Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là A. 2,52. B. 3,22. C. 2,70. D. 3,42.  Hư ng d n giải: LMC  K  0,56  3 CO 2 0, 04 Fe Fe(NO3 ) 2 a   2   X 10,17g  Fe H 0, 01  KHSO 4 0,56  Z : 83, 41g  3  2  H 2O Y Al b  N Al b FeCO 0, 04   3   NH  O 4  SO 4 2 0,56 K  0,56   Fe(OH)3 Fe2O3 0,5a  0, 02 O2 , to  Na 0,57   Fe(OH) 2  11,5g  Z  0,57 NaOH   2 Al2O3 0,5b  0, 005 SO4 0,56 Al(OH) 3   Al(OH) 0, 01  4 160.(0,5a 0, 02) 102.(0,5b    0, 005)  11, 5  a  0, 04  Ta có:  180a  27b  10,17 b  0,11 + mmuối = 83,41  nNH4 = 0,02. BTNT.H  nH2O = 0,23. BTKL  mkhí = 3,42 Câu 80 [Không rõ] Hòa tan hoàn toàn 29,64 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, ZnO và một oxit sắt bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2aM và H2SO4 aM thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 212,1 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 56. B. 60. C. 62. D. 58.  Hư ng d n giải: NĐT  * Đây là 1 ví dụ cấp cao cho định luật bảo toàn e. Các em sẽ gặp rất nhiều dạng toán như thế này trong năm học nên hưy làm quen đi nhé, Ủ tưởng bài nầy rất hay, khâu tính toán đơn giản, thuộc vào tuỦp mà người ra đề thi đại học rất thích. Thường thì họ sẽ dựa vào cái khung nầy và đưa ra 1 cạm bẫy để kết thúc bài toán,, các em có thể thấy mô hình làm việc nầy ở câu 100 mà anh đư trích từ đề thi. * Cũng như các bài toán khác, các em cứ khái quát nó lên, đưa về các mạch rõ ràng rồi từ đó lập luận thôi. *Dễ thấy đây là mạch chính của bài toán sau khi phân tích. Các em cứ phân tích, nếu không còn dữ kiện chúng ta sẽ đi tiếp, đừng bỏ qua bước cơ bản nầy nhé, không tốn nhiều thời gian đâu. Cu  Fe Cu 2 ; Fe 2 ;...    HCl : 2x   0, 04H 2  ddY Cl  : 2x  H 2O. hhX  Zn  H 2SO 4 : x O SO 2 : x  4   m  29, 64(g) *Chúng ta có 2 mạch phụ, cứ tiếp tục phân tích mạch tiếp theo 62 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Fe3 BaSO 4 : x Cu 2 ; Fe 2 ;...  2 Cu 2 ; Fe 2 ;... Ag AgCl : 4x   Cu  BaCl2  BaSO 4 : x(mol)  dd      ddT  2 Cl : 2x Cl : 4x SO 2 : x Ag : a  Zn  4 m  212,1(g)  NO  3  * mạch nầy anh đư phân tích rõ trên sơ đồ, chúng ta có dữ kiện khối lượng, nhìn vào đó, chỉ cần có Ag thì giá trị x sẽ tìm được,mà x tìm được thì ta được tổng số mol H+ ,từ đó ta tìm được oxi, tìm được hết chơn luôn==. Ta nhìn lại mạch chính, không thể liên kết được, vậy hãy sang mạch tiếp theo, 90% cái mối bài toán nằm ở đó Fe3  2 Cu HNO3   2  0, 4NO 2 hhX   Zn  NO  3  * ắCác gì thế này ?” … ắTôi không cần cái nầy”…Vâng anh đồng cảm với những câu nói như thế nầy, với các em học giởi đư nắm Ủ tưởng của bài thì a không đề cập, còn các bạn kha khá, anh cần các em sự bình tĩnh, và liên kết 3 mạch nầy với nhau, anh sẽ làm chuyện nầy với các em. * Chúng ta thấy rằng từ hh X đến ddT, các nguyên tố cần 1 lượng e làm nhiệm vụ trao đổi để đạt được trạng thái dd như vậy. Mặt khác, ta thấy trạng thái của ddT và dd sau khi cho X tác dụng với HNO3 giống nhau, đó chính là dấu hiệu để ta bảo toàn e. Hưy chú Ủ nhé, đây là Ủ tưởng rất thường bị khai thác :D. * Như anh đư nói, ta cần 1 lượng e làm nhiệm vụ nầy, vậy lượng e nầy ở mạch 2 sẽ bằng với 2 mạch trên Ta sẽ có: 2.nH 2  nAg  nNO 2  nAg  0,32mol  x  0, 22mol. * Tới đây thì bầu trời thoáng đưng rồi :)  H  4x  0,88  nO  0, 4mol  mKloai  29,64  0, 4.16  23, 24 => GIÁ TR m cần tìm là m= 23,24 + 2.0,22.35,5 + 0,22.96 = 59,98 (g) Câu 81 [Thi thử Bookgol lần 4 - 2016] Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO3, Fe2O3, ZnO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5%, thu được dung dịch X chứa m + 37,24 gam muối và 193,08g H2O và có khí CO2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì xuất hiện 139,8g kết tủa. Biết phân tử khối trung bình của H bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong H là A. 26,96% B. 24,88% C. 27,58% D. 34,12% nBaSO4 = 0,6 = nH2SO4  mddH2SO4 = 181,2  nH2Otạo thành  193, 08  181, 2  0,66 18  Na  a  3  NaHCO3 a Fe 2b Fe O b  2 3   H 2SO 4 0, 6  m  37, 42(g) Zn 2 c  H 2O  CO 2 m(g)   ZnO c Mg 2 d MgCO3 d  SO 4 2 0, 6  a  3b  c  d  0, 66 a  0,12 a  6b  2c  2d  0, 6.2 b  0, 08      %m Fe2O3  26,96% 37, 24  0, 6.96  61a  48b  16c  60d c  0, 2   84a  160b  81c  84d  94,96.(a  b c d) d  0,1 63 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 82 [Lâm Mạnh Cường] Cho hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, Fe3O4, Zn trong đó phần trăm khối lượng oxi là 29,94%. Hòa tan hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X vào 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ gồm các muối và khí NO. Thêm 500 gam dung dịch AgNO3 34% dùng dư vào dung dịch Y thu được 599,28 gam dung dịch Z và 125,94 gam kết tủa. Cô cạn Z thu được hỗn hợp các muối nitrat. Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp muối này thu được hỗn hợp rắn T và hỗn hợp khí NO2, O2 trong đó có 1,01 mol NO2. Phần trăm khối lượng của ZnO trong T là A. 10,96%. B. 13,15%. C. 17,53%. D. 12,19%.  Hư ng d n giải: LMC  Al(NO3 )3   200g dd : HCl  Y  NO  H 2O 26, 72g X Fe3O 4  Zn  nO  0,5mol Al  3 Fe Fe2 Ag  Y :  2  500g dd : AgNO3 1  599, 28g dd Z  125,94g   AgCl  Zn  Cl   NO3 26, 72  200  500  599, 28  125,94  0,05 Đoạn này BTKL  nNO = 30 Al(NO3 )3 Al2 O3 Fe(NO ) Fe O  NO 2   3 3 to  T  2 3   Z: O 2  Zn(NO3 ) 2  ZnO AgNO3 Ag 3 0, 05  0, 01  0,02 3 BTNT.O  nH2O = 0,5 ậ 0,01.3 ậ 0,05 = 0,42  nHCl = 0,84 = nCl-trong Y 0,5  0, 02.9 26, 72  0, 02.213  0, 08.232  0,08  nZn =  0,06 nOtrong X = 0,5  nFe3O4 = 4 65 BTNT.O  nH2O = 0,5 ậ 0,01.3 ậ 0,05 = 0,42  nHCl = 0,84 = nCl-trong Y 125,94  0,84.143,5  0,05  nAgNO3 trong Z = 1 ậ 0,84 ậ 0,05 = 0,11  nAgCl = 0,84  nAg = 108 0, 06.81.100  13,149%  %mZnO = 3 0, 01.102  0, 08. .160  0, 06.81  0,11.108 2 nNO3-trong Y = 1,01 ậ 1 = 0,01. BTNT.N  nAl(NO3)3 = Câu 83 [Thi thử THPT Lê Lợi – Thanh Hóa 2016] Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với D. 9,7% A. 9,5% B. 9,6%. C. 9,4%  Hư ng d n giải: LMC  64 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Mg(NO3 ) 2 4a  NO 2  NO Al(NO ) 5a Mg 4a    3 2 O2  HNO3  A   H 2 O  0,3X  N 2O  Z  N 2 O  mg P  NH NO Al 5a 4 3  N  N  Z 0, 2  2  2  HNO3 nN 2O  nN 2  0, 2 nN 2O  0,15    nNO  0,1    44nN O 28nN 0, 2.40 nN 0, 05 2 2   2  17.(4a.2 + 5a.3) = 39,1  a = 0,1 BTNT.N  nHNO3 pư = 2,875 BTE  nNH4+ = 0,0375 2,875.63.100  1086,75g BTKL  mddA = 1098,85g  C%Al(NO3)3 = 9,692%  mddHNO3 = 20 /1, 2 Câu 84 [Không rõ] Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm MgO, Zn(NO3)2,Mg(NO3)2,Al2O3,ZnO trong 1 bình kín không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn,khối lượng chất rắn giảm 54 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn.Giá trị của m có thể là : B. 110. C. 118,4. D. 115,2. A. 112,4.  Hư ng d n giải: NĐT  * Nếu không giải được, các em nên học lại bản chất, vì nó không khó, mạch bài toán tuy dài nhưng rất ắvụn”. nung H NaOH nung  hh oxit   ddYmuoi      hh oxit * Bản chất : hhX oxit  nitrat  Ta dễ dàng có phép tính : m = 158,4 - 54 + 0,5.16 = 112,4(g) Bạn nào ra tới đây mà xem đáp án thì đóng tập lại và ắđập” vào đầu mình 1 cái, đọc lại đề, chúng ta có 2 kim loại có tính chất ắngộ nghĩnh” và NaOH dư, vâng cái bẫy quá tầm thường,hưy chú Ủ các em nhé :),đừng để mất 0,2 vì những lí do nầy. => m < 112,4 (g) Câu 85 [Thi thử THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu lần 3-2016] Đốt 5,58 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi trong không khí, thu được 6,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 750 ml dung dịch HNO3 0,4M thì thu được 0,336 lít hỗn hợp khí NO và N2O (có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4) và dung dịch Y (không chứa NH4+). Nếu cho 5,58 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loưng, dư thì thu được 2,016 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thấy xuất hiện 4,2 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 152,8. B. 112,8. C. 124,0. D. 146,0.  Hư ng d n giải: LMC  Fe3  n Fe a  NO 0, 012 Fe a O2 H2SO4  R   HNO3  Y     0, 09 H 2  5,58g A  o  6, 78g R b t R b  N 2 O 0, 003 O 0, 075 H    NO 3  56a  Rb  5,58 a  0, 03 R  65 (Zn) R    3a  bn  0, 012.3  0, 003.8  0, 075.2  bn  0,12   32,5   n n  2 2 a  bn  0, 09.2 Rb  3,9   Fe(NO3 )3 0, 03  nOH   0,182 Fe(OH)3 0, 03  OH   Y  Zn(NO3 ) 2 0, 06   4, 2g      Zn(OH) 2 0, 01  nOH  0,382 HNO 0, 072 3  Với nOH- = 0,182  V = 72,8 (không có đáp án) Với nOH- = 0,382  V = 152,8 65 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Câu 86 [Không rõ] Cho 26,16 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và x mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và H2; đồng thời thu được dung dịch Z và 1,68 gam một kim loại không tan. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,375. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Z (không có oxi), thu được 38,0 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa này đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 28,0 gam rắn khan. Giá trị của x là. A. 0,10 B. 0,12 C. 0,09 D. 0,16  Hư ng d n giải: NĐT  * Đây là 1 bài điển hình, 1 sản phẩm thời đại 2016 ! Như anh đư hướng dẫn, các em hãy tự làm từng bước, phân tích, lập luận ắỦ” của đề, các em sẽ giải đc thôi * Mạch bài toán Fe2  2 NO Fe3O4 Mg Fe(NO ) NaHSO4 :1, 22mol N 2O   3 2    ddZ  Na  :1, 22  1, 68(g)KL  H 2O  HNO3 : xmol H2 Mg  NH  4 m  26,16(g)  n  0,16; M  24, 75 SO 4 2 :1, 22  * Mạch phụ của bài toán: Fe2 : x  2 Mg : y  nung ddZ  NH 4  : z  NaOH  38(g)    28(g)     Na :1, 22 SO 4 2 :1, 22  => Để liên kết 2 mạch, ta phải tìm xem mạch phụ sẽ cung cấp cho ta cái gì ? Fe(OH) 2 : x Fe O : 0,5x  x  0,1 nung   2 3  * Ta được điều nầy:  => z = 0,02 mol  y  0,5 MgO : y Mg(OH) 2 : y * Đến đây mạch phụ cho ta được thành phần của dd Z, đến đây bài toán đư sáng lên, đấy!!, cứ từ từ mà làm.  Fe3O 4 : 0, 03  * Nhìn lại mạch chính, chúng ta sẽ giải ngay được thành phần của hh ban đầu là:  Fe(NO3 ) 2 : 0, 04  Mg : 0,5  * Trời ơi sáng ắtrưng” rồi, bây giờ neo theo câu hỏi các em nhé !!! Chúng ta có nhiều cách giải quyết, nhưng các em hs khá yên tâm, hưy đặt tự nhiên, thiết lập hệ và giải. đây a sẽ đặt ẩn như sau Fe2 : 0,1  2 NO : a Fe3O 4 : 0, 03 Mg : 0,5 Fe(NO ) : 0, 04 NaHSO :1, 22mol N O : b   4 2 3 2    ddZ  Na  :1, 22  1, 68(g)Fe  H 2O  HNO3 : xmol H2 : c Mg : 0,5  NH  : 0, 02 4 m  26,16(g)  n  0,16; M  24, 75 SO 4 2 :1, 22  a  b  c  0,16 a  0, 04 30a  44b  2c  0,16.24, 75   Ta sẽ có hệ như sau:   b  0, 06 và x = 0,1  x  1, 22  4a  10b  2c  0, 02.10  0, 03.4.2 c  0, 06  0, 04.2  x  a  2b  0, 02 66 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng * Cách thiết lập hệ rất tự nhiên từ các dữ kiện số mol hỗn hợp khí, khói lượng hh khí, tổng số mol axit sử dụng, bảo toàn nito. * Chà đến đây bài toán ắtrụi” rồi, anh không còn gì để viết :)) Tóm lại, các em cứ bám theo mạch bài toán, giải quyết râu ria, rồi liên kết chúng lại, bài toán sẽ sáng dần, neo theo đề hỏi rồi đặt ẩn giải nếu cần thiết. Câu 87 [Lâm Mạnh Cường] Cho 98,9 gam hỗn hợp X gồm Al4C3, Al, CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được hỗn hợp khí T. Hấp thụ hoàn toàn một nửa lượng hỗn hợp khí T vào dung dịch Y thấy khối lượng dung dịch giảm 96,25 gam đồng thời thu được 172,04 gam kết tủa và dung dịch chứa một muối duy nhất. Tổng phần trăm khối lượng của Al4C3 và CaC2 trong hỗn hợp X gần nh t với B. 80,8% C. 61,7% D. 25,3% A. 45,5%  Hư ng d n giải: LMC  Ca 2 a Al4C3 x C 2 H 2 CO2 c    to   T Z + O2  98,9gX : Al y  H 2O  Y OH 2a  b  Z CH 4 H 2 O a  1,5b CaC z Al(OH)  b H 2  2  4   ½T có nCO2 = 0,5c; nH2O = 0,5a + 0,75b CaCO3 d 1 CO 2 0,5c  Ca(HCO3 ) 2  172, 04g   Y T 2 H 2 O 0,5a  0, 75b Al(OH)3 b a d 40a  27b  12c  98,9 a  0,98 0,5c  2a  d b  1,18     100d  78b  172, 04 c  2,32   18.(0,5a  0, 75b)  44.0,5c  172, 04  96, 25 d  0,8 Al4 C3 x  0,12 4x  y  1,18   y  0, 7  %mAl4C3 + %mCaC2 = 80,890%  3x  2z  2,32  X : Al z  0,98   CaC 2 z  0,98 ^^ 12-7-98 ^^ Câu 88 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong H2O, thu được dd Y và khí H2. Cho toàn bộ khí H2 tạo ra đi qua một ống chứa 0,3mol CuO và 0,2 mol FeO nung nóng,sau phản ứng thu được 33,6gam chất rắn trong ống.Đem toàn bộ dung dịch Y cho vào một dung dịch chứa 0,2mol HCl; 0,02 mol AlCl3 và 0,05 mol Al2(SO4)3 thu được y gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị y là A. 41,19 B.52,30 C.37,58 D.58,22  Hư ng d n giải: NĐT  * Một bài toán có khá nhiều thí nghiệm, phân tích từ từ theo các mạch, mọi chuyện sẽ nhanh chóng sáng tỏ :”>  Na : x * Mạch chính của bài toán  K : y  Ba : x  y   H 2 O  ddY  H 2 *Chúng ta thấy mạch chính khá ắtù”, tiếp tục khai thác các mạch tiếp theo. CuO : 0,3mol to (m  38, 4)   CR(m  33, 6)  m  mO  38, 4  33, 6  4,8(g) * Mạch 1 : H 2   FeO : 0, 2mol => nO = nH2 = 0,3 mol -Mạch 2 : Các em thấy rõ là yêu cầu của bài toán nằm ở mạch 2 , tức là chúng ta sẽ sử dụng dữ kiện ở mạch 1 và mạch chính để tìm yêu cầu của đề ! Bước tiếp theo các em nên LIÊN K T 2 dữ kiện của 2 mạch đó lại, thì mọi chuyện sẽ được giải quyết ! 67 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng * Ta có nH2 = 0,5.( x + y ) + (x + y) = 1,5 (x + y ) = 0,3 => x + y = 0,2  Na    K => ddY  2 Ba : x  y  0, 2mol OH  : 3(x  y)  0, 6mol  * Mọi chuyện đư sáng tỏ, đọc lướt qua câu hỏi, chúng ta có thể mạnh dạn tiến công vào mạch hai vì mọi yếu tố ảnh hưởng đến kết tủa chúng ta đư có ;) Al3 : 0,12mol Al3 : 0,12mol   2 Ba : 0, 2mol   H : 0, 2mol  * Mạch 2: ddY    ; Bản chất của các pứ là:   H : 0, 2mol   OH : 0, 6mol  Cl : 0, 26mol 2 SO 4 : 0,15mol SO 2 : 0,15mol  4 BaSO4 : 0,15mol ;a  4nAl3  nOH   a  4.0,12  (0, 6  0, 2)  0, 08mol Xét kết tủa ta có :  Al(OH)3 : a  m  0,15.233  0, 08.78  41,19g Câu 89 [Thầy Hoàng Văn Chung – THPT chuyên Bến Tre] Hỗn hợp X gồm Na, Ba, BaO, Na2O trong đó oxi chiếm 5,0346% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ 2,68A trong 10802,24 giây thu được dung dịch Z trong đó lượng Clậ bị giảm đi một nửa. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch T. Hấp thụ m gam SO2 vào dung dịch T thu được kết tủa và dung dịch chứa m1 gam chất tan trong đó có Ba2+. Giá trị của m1 gần nhát với A. 46,5 B. 47,0 C. 47,5 D. 48,0  Hư ng d n giải: LMC  2, 68.10802, 24  0,3  nCl2 = 0,15  nCl-Y = 0,15.2.2 = 0,6 ne = 96500   Na a nCl  a  2b  0, 6 a  0, 24    X : Ba b  nH 2  0,5a  b  c  0, 2  b  0,18  m = 31,78    O c mO  16c  (23a  137 b  16 c).5, 0346% c  0,1  T chứa 0,24 mol NaOH; 0,18 mol Ba(OH)2 mà nSO2 = 31,78/64 = 0,4965625  nBaSO3 = 0,1034375 Vậy m1 = 0,24.23 + (0,18 ậ 0,1034375).137 + (0,4965625 ậ 0,1034375).81  m1 = 47,8521875 Câu 90 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loưng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là: A. 58,6. B. 46. C. 62. D. 50,8.  Hư ng d n giải: NĐT  * Nhiệt nhôm ? Một chủ đề mà người ra đề rất thích, vì ắthể loại” nầy đủ thứ hướng để họ khai thác.Khi làm các nầy các em nên chú ý cụm từ ắphản ứng hoàn toàn”, ắphản ứng xong”,”Chia hỗn hợp thành x phần có bằng nhau hay không”. * Các em chú Ủ : Đề yêu cầu tìm m, tức là ta chỉ cần khối lượng oxi và khối lượng Fe, không tính Al vào nhé ! * Như anh đư nói, các em cứ nương theo mạch chính của bài toán: 68 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Fe : a nung NaOH Al : 0,8mol    Y   Z(Fe)   H 2 : 0,3mol O : b => Từ đây ta được Al dư = 0,2mol. → nAlpứ = 0,8 - 0,2 =0,6mol→nAl2O3 = 0,3 mol => nO = b = 0,9 (mol) * Tiếp tục với mạch phụ: Z + HNO3 → 0,85 mol NO . Từ đây ta được nFe = a = 0,85mol * KH I L NG m = 0,85.56 + 0,9.16 = 62 (g) Câu 91 [Thi thử THPT chuyên ĐH Vinh lần 1-2015] Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so v ới H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 96,25. B. 117,95. C. 80,75. D. 139,50.  Hư ng d n giải: LMC  35, 25.20, 4255 Trong 35,25g M có mO = = 7,2  nO = 0,45; mkim loại = 35,25 - 7,2 = 28,05 100 a  b  0,3 Gọi a, b là nCO, nCO2 trong X    a = b = 0,15 28a  44b  18.2.0,3 nO trong N = 0,45 ậ 0,15 = 0,3  nH2O = 0,3  x  y  0, 2  x  0,15 Gọi x, y là nNO, nN2O trong Z    30x  44y  16, 75.2.0, 2  y  0, 05 nNO3 trong muối = 0,3.2 + 0,15.3 + 0,05.8 = 1,45  m = 28,05 + 1,45.62 = 117,95 Câu 92 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Cr (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 4:5) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loưng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Cr trong hỗn hợp X là A. 34,8%. B. 20,07% C. 10,28 % D. 14,4%  Hư ng d n giải: NĐT  * Một bài không khó các em nhỉ? Bình tĩnh xử lí *Phân tích mạch chính của bài toán ta được kết quả như sau:  Na : 4a  Na  : 4a Cr : b    CR   H 2 : n  4a.0,5  4a.1,5  8a(mol) Al : 5a  H 2O  ddY   AlO 2 : 4a Al : 5a  4a  a Cr : b   Cr : b  H 2SO 4  H 2 :1,5a  b *Chỉ có 1 mạch phụ :  Al : a  Na : 4a  *Theo đề bài ta được: 8a = 4.(1,5a+b) => a=2b => X Al : 5a  %Cr  10,28% Cr : 0,5a  Câu 93 [Thầy Tào Mạnh Đức] Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 30,68 gam B. 20,92 gam C. 25,88 gam D. 28,28 gam 69 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng  Hư ng d n giải: LMC  Đặt a = nCO32- và b = nHCO3- trong dung dịch ½Y ta có P1: nCO2 = 0,075; nHCl = 0,12. Đặt x = nCO32-pư và y = nHCO3-pư 2x  y  0,12 x  0, 045 a x      1,5 =>  b y  x  y  0, 075  y  0, 03 P2: nCO2 = 0,06; nHCl = 0,12 => a + 0,06 = 0,12 => a = 0,06 => b = 0,04 => Y chứ nNa2CO3 = 0,12; nNaHCO3 = 0,08. Mà nCO2 = 0,32 BT.C => nBaCO3 = 0,12  Na  NaOH 0,32  mg Ba  H 2 O  X :   0,15 H 2 BT.H => nH2Opư = 0,43 BTKL => m = 25,88 Ba(OH) 0,12 2  O  Câu 94 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc).Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩn khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. C. 6,96 D. 5,04. A. 6,29. B. 6,48  Hư ng d n giải: NĐT  * thời đại 2017 thì bài nầy được xem là 1 bài dễ nuốt, các em làm cẩn thận chính xác và theo hướng suy nghĩ của mình đư đc chui rèn ở các bài trên thì sẽ làm ra thôi nhé ! Fe NaOH  ddY(NaAlO 2 )  Z(Fe)  0, 03mol  . * Mạch chính của bài toán : Al    hhX  O  (Do các pứ xảy ra hoàn toàn) - Từ mạch chính ta có ngay : nAldư = 0,02 mol * Mạch phụ thứ nhất :ddY (NaAlO2) + CO2 → 0,1 mol Al(OH)3 -Từ đây ta tìm được nAlbđ = 0,1mol * Mạch phụ thứ hai : Fe + H2SO4 →15,6(g) muối + SO2 (0,11 mol). - Hãy phân tích xem mạch nầy cho ta được dữ liệu gì ? Fe3 : x  200x  152y  15, 6 x  0, 04 Fe  H 2SO4  Fe2 : y  SO2 : 0,11mol      n Fe  0, 04  0, 05  0, 09mol. 3x  2y  0,11.2  y  0, 05  2 SO4 :1,5x  y * Vậy từ các mạch bài toán ta thu được nAlbđ =0,1mol ; nFe = 0,09mol ; nAldư = 0,02 mol. - Ta suy luận như sau : Đề hỏi m => Phải có Fe,Oxi. => Công việc tiếp theo là tìm oxi - Mặt khác, ta đư có Alpứ => Al2O3 => Oxi => m * nAlpứ = 0,08 => nAl2O3 = 0,04 mol => nO = 0,04.3 = 0,12mol. => m = 0,09.56 + 0,12.16 = 6,96(g) NH N XÉT: Với lối suy nghĩ của anh,anh đư chia bài toán thành các mạch, trong đó có mạch chính và mạch phụ, các em khá cứ nương theo mạch phản ứng đó mà làm, anh nghĩ đó là hướng tiếp cận rất dễ cho các em,anh trình bày dài là vì muốn các em hiểu rõ lối suy nghĩ nầy, CH M mà CH C. Câu 95 [Thi thử THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu lần 3-2016] Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 45,45 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 54,75 gam. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 44,46. B. 39,78. C. 46,80. D. 42,12.  Hư ng d n giải: LMC  70 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng Al Ca 2 a Ca  CH 4 CO 2 0, 6   H 2O  Y OH  2a  b  Z  45, 45gX  ; Z  O2   C 2 H 2 H 2 O 1,575 Al4 C3 Al(OH)  b 4  CaC2 40a  27b  0, 6.12  45, 45 a  0, 45   2a  3b  1,575.2 b  0, 75 + nH = x hay 2x đề thu cùng lượng m gam kết tủa Ca 2 0, 45   Y OH  0,15 Al(OH)  0, 75 4  x H   Al(OH)3  2x H   Al(OH)3  x  0,15 || 0, 75  2x  0,9 3  x  0, 72  m= (0,72-0,15).78 = 44,46 Câu 96 [Đề thi thử TTLT Diệu Hiền - Cần Thơ 2016] Đốt cháy 6,56 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 9,12 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác, cho Y tác dụng với AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,65. B. 45,92. C. 43,20. D. 52,40.  Hư ng d n giải: NĐT  * Đọc đến thì các em phải làm được bài nầy nhé ! Anh sẽ trình bày thật gọn Mg : a MgO : a 24a  56b  6,56 a  0, 04   * Dễ dàng có được điều nầy : Fe : b  Fe 2O3 : 0,5b     40a  80b  9, 6 b  0,1   m  6,56(g) m  9, 6 * Trở lại mạch chính nào : Mg : 0, 04 AgCl : 0,16.2  0,32mol  AgNO3   m  52,4g X Fe : 0,1  HCl  ddY  BTe:      Ag : 2.0, 04 0,1.3 0, 08.4 0, 06mol  O : 0,16  Câu 97 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nhiệt phân 11,44 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca(ClO3)2 và KMnO4 thu được a mol khí X và hỗn hợp rắn B gồm K2MnO4, MnO2, CaCl2. Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,16 mol Fe với a mol khí X, thu được hỗn hợp rắn Y, không thấy khí bay ra. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl loưng dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng KMnO4 trong A gần nhất với B. 28 C. 30 D. 32 A. 26  Hư ng d n giải: LMC  H  0,12  2  Mg 0,12 a O2 Mg 0,12 b HCl  rắn Y   Z  n  0, 04 H 2  2a H 2O  Fe 0,16  Fe 0,16  Cl b  Ag c Z  AgNO3    NO 0, 03 AgCl b 0, 72  4a  0, 08  0, 09  c a  0,13    143,5b  108c  106,56  b  0, 72 b  0, 08  4a  0,12 c  0, 03   71 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa K 2 MnO 4 x KMnO 4 2x  to   MnO 2 x  O 2 x  3y  Ca(ClO3 ) 2 y CaCl y 2   %mKMnO4 = 27,622% Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng  x  3y  0,13  x  0, 01   158.2x  207y  11, 44  y  0, 04 Câu 98 [Thầy Nguyễn Anh Phong] Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong hỗn hợp X là A. 31,95%. B. 15,09% C. 23,96%. D. 27,96%.  Hư ng d n giải: NĐT  *Đây đư là những bài cuối cùng anh trình bày trong tài liệu nhỏ bé nầy, anh mong sau tất cả, chúng ta sẽ có được điều mình cần. Al3 : x Mg(NO3 ) 2  2 Al O : a Mg : 0, 24mol 2 3  N 2 O : 0, 06  NaNO3 : y   BTngto:H   ddY  Na  : y   H 2O :   0, 46  2z Mg H : 0, 08 HCl :1, 08   2 Al : b  NH  : z 4   m  13,52 Cl  :1, 08mol    Na :1,14  y  NaOH  Cl  :1, 08 BTe: *ddY   1,14  y  1, 08  x(*) AlO  : x 2  BTe:ddY *   3x  0, 24.2  y  z  1, 08(**) BTKL *   52,94  85y  27x  23y  18z  44,1  2,8  (0, 46  2z).18  27x  62y  18z  2, 24(***)  x  0,16  (*), (**), (***)   y  0,1 z  0, 02  BTngto:N   Mg(NO3 ) 2 : 0, 02mol  Mg : 0, 22mol 102a  27b  5, 28 a  0, 02    %Al2O3  15,088%  2a  b  0,16 b  0,12 Câu 99 [Thầy Tào Mạnh Đức] Nhiệt phân hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl (tổng số mol Cl trong CaCl2 và KCl gấp 1,5 lần tổng số mol clo chứa trong KClO3 và Ca(ClO3)2) sau một thời gian thu được m gam O2 và (m + 23,34) gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn chất rắn Y cần đùng 0,76 mol HCl thu được 5,824 lít khí Cl2 (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được 63,14 gam kết tủa và dung dịch T chứa 40,32 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm khối lượng của KMnO4 trong hỗn hợp X là A. 43,44%. B. 48,87%. C. 38,01%. D. 32,58%.  Hư ng d n giải: LMC  72 Tuyển tập 100 câu vô cơ phân hóa Lương Mạnh Cầm – Nguyễn Đức Thắng KMnO 4 a KCl b  to m(g) O 2  m  23,34(g) Y  Quy đổi   CaCl c 2  O 1, 2b  2, 4c nHCl = 0,76; nCl2 = 0,26  nOtrong Y = nH2O = 0,38 nAgCl = 0,44 KCl a  b  T gồm CaCl2 c  m  mO 2  16.(4 a  1, 2  2, 4  0,38)  64a  19, 2b  38, 4c  6, 08 MnCl a  2 a  b  2c  2a  0, 44 a  0, 08    b  2c  0, 76  0, 26.2  0, 44  b  0, 08 158a  93, 7b  149, 4c  2.(64 a  19, 2 b  38, 4 c  6, 08)  23,34 c  0, 06    %m KMnO 4  0, 08.158.100  43,436% 29,1 Câu 100 [THPTQG – 2016] Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3  Hư ng d n giải: NĐT   Na  : 0,85mol  2 SO4 : 0,14mol * X tác dụng NaOH thu   --> Al3+ dư trong pứ giữa dd X với NaOH --> Kết tủa tan 1 phần Cl : 0,52mol AlO  : x  0, 05mol  2 Al(OH) 3 : a (a  0, 05).27  24b  7, 65 a  0,1   Ta được hệ phương trình sau :  . * Xét kết tủa  78a  58b  16,5 b  0,15 Mg(OH) 2 : b * Nhìn lại một cách tổng quát : Al3 : 0, 05  0,1  0,15mol  2 Mg : 0,15mol KOH : 8x   → Kết tủa max ? ddX SO 4 2 : 0,14mol Ba(OH) : x  2   Cl : 0,52mol  H  : 0, 05mol.  * Để làm bài này nhanh chóng,ta sẽ dựa vào đáp án và suy luận. Suy luận rằng do PTK của BaSO4 lớn kèm theo số mol không chênh lệch nhiều so với lượng hidroxit nên để kết tủa lớn nhất ta sẽ xét ngay trường hợp kết tủa BaSO4 max.  nBa2+ =nSO42-=0,14mol => x=0,14mol => nOH-=1,26mol > 4.0,15+2.0,15+0,05 = 0,95 => K T T A thu được chỉ gồm BaSO4 : 0,14mol BaSO4 : 0,14mol nung    MgO : 0,15mol Mg(OH) 2 : 0,15mol * Khối lượng kết tủa thu được = 0,14.233 + 0,15.40 = 38,62 73