« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Động học chất điểm


Tóm tắt Xem thử

- Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Động học chất điểmLý thuyết và bài tập Vật lý lớp 10 chương Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Động học chất điểmLý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Động học chất điểm bao gồm 5 chủ đề và bài kiểm tra về chương 1 môn Vật lý lớp 10, bao gồm chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, sự rơi tự do, chuyển động tròn đều, tính tương đối của chuyển động.
- Hi vọng tài liêu này giúp các bạn củng cố lại kiến thức, tự luyện tập với các đề kiểm tra nhằm học tốt môn Vật lý 10.
- Mời các bạn tham khảo.Công thức vật lý lớp 10 đầy đủChuyên đề bài tập vật lý 10Tổng hợp kiến thức Vật lý 10Bài tập Vật lý lớp 10: Chuyển động thẳng biến đổi đềuĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10.
- Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀUI.
- KIẾN THỨC- Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đường thẳng, có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.- Chuyển động thẳng đều có ba đại lượng đặc trưng là: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động.- Vận tốc trung bình:1.
- Tốc độ trung bình: 3.
- Quãng đường đi được: s = v.t4.
- Phương trình của chuyển động thẳng đều: x = xo + v(t - to).Trong đó là vị trí ban đầu, là thời gian chất điểm bắt đầu rời chỗNếu chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí vật bắt đầu dời chỗ (x0 = 0, t0 = 0) thì x = s = v.t5.
- Chú ý: Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật nào đó (nếu có nhiều vật)- Vật chuyển động cùng chiều dương v > 0, ngược chiều dương v < 0.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push.
- Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0.- Nếu hai vật chuyển động (trên cùng 1 hệ tọa độ):Khi hai vật gặp nhau thì x1 = x2.Khi hai vật cách nhau 1 khoảng ∆s thì |x1 - x2.
- ∆s- Nếu gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động thì t0 = 0II.
- Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường AB.Đáp số: vtb = 50km/hBài 2: Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB.
- Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.Đáp số: vtb = 14,4km/hDạng 2: Lập phương trình chuyển động – xác định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhauBài 3: lúc 8 giờ một ôtô khởi hành đi từ A về B với vận tốc 20m/s.
- Chuyển động thẳng đều.a.
- Lập phương trình chuyển động.b.
- Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h.
- 150kmCHỦ ĐỀ 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀUI.
- Vận tốc: v = v0 + at2.
- Quãng đường: 3.
- Phương trình chuyển động: x = x0 + v0t + 1/2at2.Chú ý: Chuyển động thẳng nhanh dần đều a.v > 0.
- Chuyển động thẳng chậm dần đều a.v < 05.
- Bài toán gặp nhau của chuyển động thẳng biến đổi đều:- Lập phương trình toạ độ của mỗi chuyển động:- Khi hai chuyển động gặp nhau: x1 = x2- Giải phương trình này để đưa ra các ẩn của bài toán.
- Một số bài toán thường gặp:Bài toán 1: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 và s2 trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là t.
- Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật.Giải hệ phương trình:Bài toán 2: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Sau khi đi được quãng đường s1 thì vật đạt vận tốc v1.
- Tính vận tốc của vật khi đi được quãng đường s2 kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bài toán 3: Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu:- Cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được trong giây thứ n:- Cho quãng đường vật đi được trong giây thứ n thì gia tốc xác định bởi:Bài toán 4: Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 thì chuyển động chầm dần đều:- Nếu cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn.
- Cho quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn là s, thì gia tốc.
- Cho gia tốc a thì thời gian chuyển động.
- Nếu cho gia tốc a, quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng.
- Nếu cho quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là ∆s, thì gia tốc:II.
- CÁC DẠNG BÀI TẬPDạng 1: Đại cương về chuyển động thẳng biến đổi đềuBài 1: Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc đầu với gia tốc là 0,1 m/s2.
- Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả viên bi có vận tốc 2m/sĐáp số: 20s.Bài 2: Một đồn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h.
- Hỏi sau bao lâu tàu đạt đến vận tố c 54 Km/h?Đáp số: t = 30s.Bài 3: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được đoạn đường s1 = 24m và s2 = 64m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s.
- Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.Đáp số: v0 = 3,5m/s.
- a = 1,25m/s2Bài 4: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h.
- Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, vật đi được 12m.
- Gia tốc của vật.b.
- Quãng đường đi được sau 10s(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đáp số: a.
- s = 127,78mBài 5: Lúc 8 giờ hai vật chuyển động ngược chiều nhau trên quãng đường AB dài 560m.
- Tại A một vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2.
- Tại B vật hai chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2.
- Biết tại A vật một có vận tốc ban đầu 10 m/s, tại B vật hai bắt đầu chuyển động từ vị trí đứng yên.a) Viết phương trình chuyển động của hai vậtb) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.Bài 6: Lúc 7 giờ một người ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc v =50 km/h đuổi theo người B đang chuyển động với vận tốc 30 km/h.
- Viết phương trình chuyển động của hai người.
- Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.Bài 8: Trong khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau 4s, chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những quãng đường lần lượt là 24m và 64m.
- Tính vận tốc ban đầu và gia tốc của chất điểm.Bài 9: Quãng đường AD dài 28m, chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua điểm A và đến điểm B sau 1 giây với vận tốc 6m/s.
- Tại điểm C trước khi đến điểm D 1 giây chất điểm có vận tốc 8m/s.
- Tính gia tốc, thời gian chất điểm đi hết đoạn đường AD và chiều dài đoạn CD.(còn tiếp)Mời bạn đọc tải tài liệu tham khảo đầy đủ tại đây Trên đây VnDoc đã chia sẻ bài Lý thuyết và bài tập Vật lý - Động học chất điểm giúp các bạn học sinh đúc kết lại toàn bộ kiến thức Vật lý 9 từ đó các bạn thuận tiện hơn áp dụng vào giải bài tập.
- Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với VnDoc.com để nhận được nhiều tài liệu hay bổ ích hơn nhéTinh giản chương trình học kì 2 lớp 10 môn Vật lý năm Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 10Tốc độ trung bình là gì? Bài tập tốc độ trung bình của chuyển động thẳngTrắc nghiệm Vật lý 10 chương 1: Chuyển động thẳng đềuBài tập Vật lý lớp 10: Chuyển động thẳng biến đổi đềuGiải bài tập Vật lý 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đềuNgoài ra các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm Giải Vở BT Vật Lý 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Trắc nghiệm Vật lý 10 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 10, đề thi học học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc.
- Chúc các bạn học tốtVật lý lớp 10Giải Vở BT Vật Lý 10Giải bài tập Vật Lí 10(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tham khảo thêm Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Động lực học chất điểm Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Các định luật bảo toàn Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Tĩnh học vật rắn Bài tập Vật lý lớp 10 - Chương 1 Bài tập Vật lý lớp 10 chương 7: Chất rắn, chất lỏng, sự chuyển thể Công thức Vật lý lớp 10 đầy đủ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt