Professional Documents
Culture Documents
Đồ án cơ điện tử
Đồ án cơ điện tử
MỤC LỤC
1
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
2
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Cơ điện tử là một trong 6 ngành công nghệ mũi nhọn của thế kỉ XXI. Ở Việt Nam,
trong vòng 10 năm trở lại đây, và đặc biệt là trong những năm tới, xuất hiện nhu cầu lớn
về đào tạo nhân lực Cơ điện tử. Cơ điện tử đóng vai trò quan trọng trong tự động hóa sản
xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,… Các sản phẩm Cơ điện tử rất đa dạng,
góp mặt trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế xã hội như giao thông, Robot, hệ thống sản xuất,
năng lượng mới, thiết bị y tế, hàng không vũ trụ,… Chính vì thế, việc nghiên cứu hệ thống
Cơ điện tử đóng một vai trò quan trọng. Trong các sản phẩm Cơ điện tử thì Robot công
nghiệp là lĩnh vực tiêu biểu.
Môn học “ Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử” giúp em củng cố, ôn tập những kiến
thức đã học trong 3 năm qua, đồng thời bước đầu làm quen , tìm hiểu, tính toán, mô phỏng
một hệ Cơ điện tử điển hình, đó là Robot công nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Vân Hương,
đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án này. Sự chỉ bảo của cô giúp em tiếp cận, giải
quyết và trình bày vấn đề một cách khoa học, rõ ràng. Đó thực sự là những kinh nghiệm
quý báu cho em sau này.
Dù đã cố gắng nhưng do khối lượng tính toán khá lớn đồng thời kiến thức của em
còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến từ các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2018
3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
5
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
tổng số lượng Robot công nghiệp đang sử dụng tại thời điểm đó. Số lượng Robot lắp ráp
chiếm khoảng 10% cũng trong thống kê này. Phần còn lại là các Robot công nghiệp khác.
Nhằm mục tiêu thiết kế, chế tạo các thế hệ Robot công nghiệp ngày càng thông minh,
linh hoạt, nhỏ gọn, rẻ, độ tin cậy cao,… một số bài toán đang là vấn đề thời sự, được các
nhà khoa học quan tâm giải quyết như: Tối ưu cấu trúc cơ khí, Các bài toán cơ học, Các cơ
cấu dẫn động và cảm nhận tín hiệu, Điều khiển thông minh.
Cho đến nay, hầu hết các trường đại học kĩ thuật ở Việt Nam đã đưa môn kĩ thuật
Robot vào chương trình chính khóa. Môn học này dành chủ yếu cho các chuyên ngành cơ
khí, song các khía cạnh riêng biệt của nó như kĩ thuật điều khiển, lập trình mô phorngcuxng
được các ngành khác quan tâm.
2.3 Phân loại Robot công nghiệp
Robot hiện nay rất phong phú và đa dạng, xuất hiện trong hầu hết các lĩnh vực nên
việc phân loại chúng chỉ mang tính tương đối, tùy thuộc vào quan điểm và mục đích phân
loại. Tuy nhiên, có 3 cách phân loại cơ bản: theo kết cấu, theo điều khiển và theo phạm vi
ứng dụng.
a. Phân loại theo kết cấu:
Theo kết cấu hình học của phạm vi làm việc, người ta phân Robot thành các loại:
kiểu Đề-các, cầu, SCARA, kiểu tay người,…
b. Phân loại theo điều khiển:
Theo kiểu điều khiển, người ta phân Robot làm 2 loại: Điều khiển hở, điều khiển
kín.
c. Phân loại theo phạm vi ứng dụng:
Theo phạm vi ứng dụng, người ta phân Robot thành các loại: Robot ứng dụng
công nghiệp, Robot quân sự, Robot dùng trong kĩ thuật thám hiểm vũ trụ, Robot
trong nghiên cứu khoa học, y tế, giáo dục,…
2.4 Ứng dụng của Robot công nghiệp trong sản xuất
Từ khi mới ra đời, Robot công nghiệp đã được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau để thay thế sức người. Nhờ vậy các dây chuyền sản xuất được tổ chức lại, năng suất
và hiệu quả tăng lên rõ rệt. Mục tiêu ứng dụng của Robot công nghiệp nhằm góp phần nâng
cao năng suất dây chuyền công nghệ, giảm giá thành, nâng cao chất lượng và khả năng
cạnh tranh của sản phẩm, đồng thời cải thiện điều kiện lao động. Đạt được những mục tiêu
trên là nhờ vào những khả năng to lớn của Robot như: làm việc không biết mệt mỏi, dễ
dàng chuyển nghề một cách thành thạo, chịu được phóng xạ và các môi trường làm việc
độc hại, nhiệt độ cao, cảm thấy được cả từ trường và nghe được cả siêu âm,… Robot được
6
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
dùng thay thế con người trong các trường hợp trên hoặc thực hiện các công việc tuy không
nặng nhọc nhưng đơn điệu, dễ gây mệt mỏi, nhầm lẫn.
Trong ngành cơ khí, Robot được sử dụng nhiều trong công nghệ đúc, hàn, cắt kim
loại, sơn, phun phủ kim loại, tháo lắp vận chuyển phôi, lắp ráp sản phẩm,…
Ngày nay đã xuất hiện nhiều dây chuyền sản xuất tự động gồm các máy CNC với
Robot công nghiệp, các dây chuyền đó đạt mức tự động hóa cao, mức độ linh hoạt cao,…
ở đây các máy và Robot đợc điều khiểu bằng cùng một hệ thống chương trình.
Ngoài các phân xưởng, nhà máy, kĩ thuật Robot cũng được sử dụng trong khai thác
thềm lục địa và đại dương, trong y học, sử dụng trong quốc phòng, trinh phục vũ trụ, công
nghiệp nguyên tử, lĩnh vực xã hội,…
Rõ ràng khả năng làm việc của Robot trong một số điều kiện vượt hơn khả năng của
con người, do đó nó là phương tiện hữu hiệu để tự động hóa, nâng cao năng suất lao động,
giảm nhẹ cho con người những công việc nặng nhọc và độc hại. Nhược điểm lớn nhất của
Robot là chưa linh hoạt như con người, nếu một Robot bị hỏng trong dây chuyền tự đọng
ηcó thể làm ngừng hoạt động của cả dây chuyền, cho nên Robot vẫn luôn hoạt động dưới
sự giám sát của con người.
3 Đặt vấn đề
Nhiệm vụ: Thiết kế điều khiển cho Robot hàn điểm, hoạt động trong một mặt phẳng,
hướng của khâu thao tác không đổi với η là góc quay Cardan.
3
Lựa chọn mô hình: vì Robot có nhiệm vụ hàn điểm và chỉ hoạt động trong mặt phẳng
nên ta chọn mô hình Robot RRR 3 bậc tự do, gồm 3 khớp quay quanh trục z với các thông
số sau:
- Chiều dài các khâu: a1 = 0,6 (m); a2 = 0,4 (m)
- Giới hạn các góc khớp:
q1 [min = 0; max = ] (rad)
2
q2 [min = - ; max = ] (rad)
2 18
7
q3 [min = ; max = ] (rad)
9 6
- Khối lượng các khâu: m1 = 26,25 (kg); m2 = 18,5 (kg); m3 = 19,5 (kg)
7
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
9
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Các trục O0z0, O1z1, O2z2, O3z3, lần lượt đặt tại các điểm O0, O1, O2, O3 nằm tại tâm
của các khớp động, phương vuông góc với mặt phẳng tờ giấy, chiều hướng từ trong ra
ngoài.
10
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Khâu θi di ai αi
1 q1 0 a1 0
2 q2 0 a2 0
3 q3 0 a3 0
Bảng 1 Bảng thông số D-H, Robot phẳng RRR
Trong đó:
q1, q2, q3 là các biến khớp.
a1, a2, a3 là các hằng số.
3 Ma trận Denavit- Hartenberg
Ta có thể chuyển hệ tọa độ khớp (Oxyz)i-1 sang hệ tọa độ (Oxyz)i bằng việc thực hiện
phép biến đổi cơ bản sau:
Quay quanh trục zi-1 một góc θi.
Dịch chuyển tịnh tiến dọc zi-1 một đoạn di.
Dịch chuyển tịnh tiến dọc trục xi một đoạn ai.
Quay quanh trục xi một góc αi.
Vậy ma trận của phép biến đổi hệ tọa độ khớp (Oxyz)i-1 sang hệ tọa độ (Oxyz)i, kí
hiệu là i-1Ai là tíc của 4 ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất có dạng như sau:
cos i sin i 0 0 1 0 0 0 1 0 0 ai 1 0 0 0
sin cos i 0 0 0 1 0 0 0 1 0
0 0 cos i sin i 0
i 1
Ai i
0 0 1 0 0 0 1 di 0 0 1 0 0 sin i cos i 0
0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1
Ma trận được xác định bởi công thức (2.1) gọi là ma trận Denavit- Hartenberg địa
phương. Nó cho ta thông tin về vị trí khâu thứ i của Robot đối với hệ quy chiếu (Oxyz)i-1
n 1 0 Rn rE
0
A n A1 A 2
0 1
An T (2.2)
0 1
Trong đó:
rE xE , y E , z E là vector mô tả vị trí điểm tác động cuối trong hệ tọa độ (Oxyz)0.
T
0
R n là ma trận cosin chỉ hướng của khâu thao tác đối với hệ tọa độ (Oxyz)0.
11
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Thay các giá trị trong bảng D-H vào công thức (2.1), ta được các ma trận biến đổi D-
H giữa các hệ trục tọa độ như sau:
C1 S1 0 a1C1 C2 S2 0 a2C2 C3 S3 0 a3C3
S
C1 0 a1S1 1 S C2
0 a2 S 2 2 S C3 0 a3 S3
0
A1 1 ; A2 2 ; A3 3 (2.3)
0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0
0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1
Ma trận quay Cardan biểu diễn hướng của hệ trục tọa độ (Oxyz)i+3 so với hệ tọa độ
cố định (Oxyz)1 là tích của 3 ma trận quay thành phần cơ bản, được tính theo công thức
sau:
1 0 0 cos 0 sin cos sin 0
R Cardan
0 cos sin 0 1 0 sin cos 0
0 sin cos sin 0 cos 0 0 1
(2.9)
cos cos cos cos sin
sin sin cos cos sin sin sin sin cos cos sin cos
cos sin cos sin sin cos sin sin sin cos cos cos
13
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Như vậy bằng cách so sánh 2 ma trận quay RCardan và 0R3, ta có thể tìm được các góc
Cardan α, β, η biểu diễn hướng của khâu thao tác đối với hệ tọa độ cố định (Oxyz)0.
0
R3 = RCardan, hay:
C123 S123 0 cos cos cos cos sin
S C123
0 sin sin cos cos sin sin sin sin cos cos sin cos
123
0 0 1 cos sin cos sin sin cos sin sin sin cos cos cos
Vậy đối với cơ cấu Robot RRR phẳng này, để biến đổi hệ tọa độ (Oxyz)0 cố định sang
hệ tọa độ khâu thao tác, ta chỉ cần quay (Oxyz)0 quanh trục z0 một góc η=q1+q2+q3
4.4 Tính vận tốc, gia tốc điểm tác động cuối
Sau khi đã biết các biến khớp q1, q2 và các vận tốc khớp, gia tốc khớp, ta sẽ đi tính
vận tốc góc, gia tốc góc các khâu cũng như vận tốc và gia tốc điểm tác động cuối.
- Vận tốc điểm tác động cuối:
v E rE xE , yE , zE
T
(2.10)
- Gia tốc điểm tác đọng cuối:
a E v E xE , yE , zE
T
(2.11)
- Vận tốc góc và gia tốc góc các khâu:
+ Toán tử sóng của vecto vận tốc góc khâu i trong hệ tọa độ động (Oxyz)i được tính
theo công thức sau:
11 12 13
i
ωi R i R i 21 22 23
o T 0
(2.12)
31 32 33
14
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
+ Khi đó, vận tốc góc khâu thứ i tính trong hệ tọa độ (Oxyz)i là:
i
i 32 13 21 (2.13)
4.5 Tính vận tốc góc, gia tốc góc các khâu
Xét khâu 1, từ (2.2) và (2.3), ta có:
C1 S1 0
0
R1 S1 C1 0
0 0 1
Suy ra:
C1 S1 0 q1S1 q1C1 0 0 q1 0
1
ω1 Ro T 0
1 R1 S1 C1 0 q1C1 q1S1 0 q1 0 0
0 0 1 0 0 0 0 0 0
Như vậy, vận tốc góc và gia tốc góc của khâu 1 tính trong hệ tọa độ động gắn chặt
với khâu là:
ω1 0 0 q1
1 T
1 11 0 0 q1
1 T
Suy ra:
C12 S12 0 (q1 q2 ) S12 (q1 q2 )C12 0
2
ω2 R
o T 0
2 R 2 S12 C12 0 (q1 q2 )C12 (q1 q2 ) S12 0
0 0 1 0 0 0
0 (q1 q2 ) 0
(q1 q2 ) 0 0
0 0 0
Như vậy vận tốc góc và gia tốc góc của khâu 2 tính trong hệ tọa độ động gắn chặt với
khâu là:
ω2 0 0 q1 q2
2 T
ε 2 2 ω2 0 0 q1 q2
2 T
15
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Suy ra:
C123 S123 0 (q1 q2 q3 ) S123 (q1 q2 q3 )C123 0
3
ω3 R
o T 0
3 R 3 S123 C123 0 (q1 q2 q3 )C123 (q1 q2 q3 ) S123 0
0 0 1 0 0 0
0 (q1 q2 q3 ) 0
(q1 q2 q3 ) 0 0
0 0 0
Như vậy vận tốc góc và gia tốc góc của khâu 3 tính trong hệ tọa độ động gắn chặt với
khâu là:
ω3 0 0 q1 q2 q3
3 T
ε3 3 ω3 0 0 q1 q2 q3
3 T
Lần lượt đạo hàm rE theo thời gian, ta thu được vận tốc và gia tốc điểm tác động cuối
là:
xE a1S1q1 a2 S12 (q1 q2 ) a3 S123 (q1 q2 q3 )
v E rE yE a1C1q1 a2C12 (q1 q2 ) a3C123 (q1 q2 q3 )
zE 0
aE v E
a1C1q12 a1S1q1 a2C12 (q1 q2 ) 2 a2 S12 (q1 q2 ) a3C123 (q1 q2 q3 ) 2 a3S123 (q1 q2 q3 )
a1S1q12 a1C1q1 a2 S12 (q1 q2 ) 2 a2C12 (q1 q2 ) a3 S123 (q1 q2 q3 ) 2 a3C123 (q1 q2 q3 )
0
16
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
a2C12 a1C1 X
(2.14)
a2 S12 a1S1 Y
Bình phương 2 vế của 2 phương trình và cộng 2 vế của phương trình lại, ta được:
2
X 2 Y 2 a12 a22 X 2 Y 2 a12 a22
q2 arctan 2 1 ,
2a1a2 2a1a2
Sử dụng khai triển lượng giác:
C12 C1C2 S1S2 a (C C S S ) a1C1 X C (a a C ) a2 S1S2 X
↔ 2 1 2 1 2 ↔ 1 1 2 2
S12 S1C2 S2C1 a2 (S1 C2 S2C1 ) a1S1 Y S1 (a1 a2C2 ) a2C1S2 Y
Đặt a1 a2C2 =A; a2 S2 =B. Hệ phương trình (2.14) chuyển thành:
AX BY
C1 2
AC1 BS1 X A B2 → BX AY AX BY
↔ q1 arctan 2 , 2
AS1 BC1 Y S BX AY A B A B2
2 2
1 A2 B 2
Ta có:
q1 q2 q3 → q3 q1 q2
17
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
18
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Hình 3.1 Không gian làm việc của Robot RRR phẳng
3 Thiết kế quỹ đạo trong không gian khớp
3.1 Thiết kế quỹ đạo trong không gian khớp cho Robot phẳng
Trong trường hợp chuyển động từ điểm tới điểm, ta có thể không quan tâm đến việc
khâu thao tác đi qua một số điểm trung gian. Khi đó, ta sử dụng kĩ thuật thiết kế quỹ đạo
trong không gian khớp. Thiết kế quỹ đạo trong không gian khớp đòi hỏi phải xây dựng
được một hàm phụ thuộc thời gian của các biến khớp và các đạo hàm bậc nhất, bậc hai của
nó.
Thiết kế quỹ đạo chuyển động:
Giả sử: Khi các điểm tác động cuối ở điểm A(xA, yA, zA, ηA) tại thời điểm t=t0 tới
điểm B(xB, yB, zB, ηB) tại thời điểm t=tc
Chọn hàm phụ thuộc thời gian của biến khớp qi là đa thức bậc 3 có dạng:
qi (t ) i a0 i a1t i a2t 2 i a3t 3 (3.1)
Trong đó, i a0 , i a1 , i a2 , i a3 là các hằng số cần xác định đối với khâu thứ i.
Giả thiết vận tốc tại điểm đầu và điểm cuối Robot đứng yên, hay:
i
q0 0 ; i qc 0 (3.2)
19
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Đạo hàm 2 vế phương trình (3.2) và thay thời gian t=t0, t=tc vào, ta được hệ phương
trình:
qi (t0 ) i a0 i q0
qi (t0 ) i a1 0
(3.3)
qi (tc ) a0 a1tc a2tc a3tc
i i i 2 i 3
i
a0 i q0
i
a1 0
i
q0 i qc
2
i
a 3
tc 2
i
q iq
i a2 2 0 2 c
tc
Áp dụng:
Thiết kế quỹ đạo trong không gian khớp cho Robot phẳng RRR sao cho điểm tác
3 7 10 3
động cuối đi từ A 0,8; ;0 hướng khâu thao tác A đến điểm B ; ;0
10 3 20 20
hướng khâu thao tác B trong thời gian tc=1s
3
Giải:
Sử dụng công thức ở chương 2, ta tính được các biến khớp tại vị trí A và B lần lượt
là:
3
Tại điểm A 0,8; ;0 ; A , có:
10 3
3
1
q0 ; 2 q0
; q0
3 3 3
7 10 3
Tại điểm B ; ;0 ; B , có:
20 20 3
3 2
1
qc ; 2 qc ; qc
2 6 3
Thay t0=0 và tc=1s vào công thức (3.3), ta tính được các hệ số:
20
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
1
a0 3 a1 0 a2 a3
1 1 1
2 3
2
a0 a1 0 a2 a3
2 2 2
3 2 3
3 2
a0 3
3
a1 0 3
a2 3
a3
3
Suy ra:
2 3
q1 (t ) 3 2 t 3 t q1 (t ) t t 2 q1 (t ) 2 t
2 3
q2 (t ) t t q2 (t ) t t 2 q2 (t ) 2 t
3 2 3
2 3
q3 (t ) 3 t 3 t q3 (t ) 2 t 2 t 2 q3 (t ) 2 4 t
2
Sử dụng phần mềm matlab, ta vẽ được các đồ thị tương ứng sau:
Hình 3.2 Quỹ đạo chuyển động của điểm tác động cuối
21
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
22
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
y zc z0 x z0 xc zc x0
xc x0 xc x0
23
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Giả sử vận tốc điểm đầu và điểm cuối tay bằng 0, hay:
v t0 0, v tc 0
Tương tự các bước như thiết kế quỹ đạo trong không gian khớp, ta tìm được các hệ
số a0, a1, a2, a3 theo công thức sau:
a0 x t0
a1 0
3 x t0 x tc
a2 (3.7)
t02
a3 0 c
2 x t x t
t03
Bài toán:
Thiết kế quỹ đạo trong không gian khớp cho Robot phẳng RRR sao cho điểm tác
3 7 10 3
động cuối đi từ A 0,8; ;0 hướng khâu thao tác A đến điểm B ; ;0
10 3 20 20
hướng khâu thao tác B trong thời gian tc=1s
3
Giải:
Thay tọa độ điểm A và B vào công thức (3.7) ta thu được quy luật chuyển động của
điểm tác động cuối như sau:
27 2 9 3
x(t ) 0,8 t t
20 10
3 30 3 3 2 3 10 3
y(t ) t t
10 20 10
Sử dụng phần mềm Matlab, ta vẽ được các đồ thị tương ứng sau đây:
24
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
25
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
d T T
Qi* i 1, 2,3,..., n (4.1)
dt qi qi qi
Trong đó:
0
rOi : vị trí điểm gốc hệ tọa độ Oi đối với hệ tọa độ cố định
0
R i : ma trận cosin chỉ hướng của hệ tọa độ (Oxyz)i đối với hệ tọa độ cố định
26
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
i
rCi : vector xác định vị trí khối tâm của khâu thứ i trong hệ tọa độ (Oxyz)i
Khi đó , vận tốc dài của khối tâm i và vận tốc góc khâu i có thể tính như sau:
xCi xCi xCi
...
q q2 qn q1
xCi 1
y yCi yCi q2 rCi
v Ci rCi yCi Ci ... q
q q2 qn q
zCi 1
zCi zCi zCi qn
...
q1 q2 qn
x x x
q ...
q2 qn q1
x
1
y y y q2 i ωi
i
ωi y ... q
q q2 qn q
z 1
z z z qn
...
q1 q2 qn
rCi
J Ti q v JTi q
Đặt khi đó, ta có: i Ci
J ωi ωi J Ri q
i
Ri
q
Trong đó:
27
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Trong đó:
mi: khối lượng khâu i
gT0 0 g 0
g: gia tốc trọng trường, g=9,81 m/s2
Đặt g q g1 q g2 q gi q với gi q
T
(4.7)
qi
4 Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của Robot
Hệ phương trình vi phân chuyển động của Robot được viết dưới dạng ma trận như
sau:
M q q C q, q q g q τ t (4.8)
Trong đó:
28
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Hình 5.1 Các tham số động lực học Robot phẳng RRR
Gọi l1, l2, l3 lần lượt là khoảng cách từ gốc tọa độ O1, O2, O3 đến khối tâm của từng
khâu 1, 2, 3. Ta lập được bảng tham số động lực học của Robot như sau:
Khâu Vị trí trọng tâm Khối Momen quán tính
(so với hệ tọa độ gắn lượng
với từng khâu)
xCi yCi zCi Ixx Iyy Izz Ixy Iyz Ixz
1 -l1 0 0 m1 I1x I1y I1z 0 0 0
2 -l2 0 0 m2 I2x I2y I2z 0 0 0
3 -l3 0 0 m3 I3x I3y I3z 0 0 0
Bảng 5.1 Tham số động lực học
Từ đó, ta có các ma trận ten xơ quán tính khối và các vector thể hiện vị trí khối tâm
của khâu 1, 2, 3 trong hệ tọa độ động gắn chặt với khâu là:
29
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Đồng thời, ta có vector xác định vị trí điểm O1, O2, O3 trong hệ tọa độ cố định là:
rO 2 a1C1 a2C12 0
T
0
a1S1 a2 S12
rO 3 a1C1 a2C12 a3C123 a1S1 a2 S12 a3 S123 0
0 T
Từ đó, ta biểu diễn vị trí khối tâm khâu 1, 2, 3trong hệ tọa độ cố định như sau:
Lần lượt đạo hàm rC1, rC2, rC3 theo thời gian, ta thu được vận tốc khối tâm các khâu
trong hệ tọa độ cố định như sau:
a1 l1 S1q1
v C1 rC1 a1 l1 C1q1
0
a2 l2 S12 q1 q2 a1S1q1
vC 2 rC 2 a2 l2 C12 q1 q2 a1C1q1
0
30
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Từ đó, ta tính được ma trận Jacobian tịnh tiến và ma trận Jacobian quay của khâu i
như sau:
a1 l1 S1 0 0
JT 1 a1 l1 C1 0 0
0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0
J R1 0 0 0 , J R 2 0 0 0 , J R 3 0 0 0
1 0 0 1 1 0 1 1 1
Trong đó:
m3 2a1a2C2 a1 a2 a3 l3 2a3l3 2 a3 l3 a1C23 a2C3 I1z I 2 z I 3 z
2 2 2 2
m12 m2 a2 l2 a1C2 a2 l2
2
m3 a22 a32 l32 a2 l2 a1C23 2a2C3 a1a2C2 2a3l3 I 2 z I 3 z
31
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
m21 m12
m31 m13
m32 m23
m33 m3 a3 l3 I 3z
2
g q g1 q g2 q g3 q
T
Với:
g1 q m2 gC12 a2 l2 C12 a2 m3 m3C123 a3 l3
m1C1 a1 l1 a1C12 m3 m2
g3 q a3 l3 m3 ga3C123
32
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Trong đó:
c12 a1S2 a2 l2 m2 a1S23 a3 l3 a1a2 S2 m3 q2
a1S23 a3 l3 2a2 S23 a3 l3 m3q3
c21 a1m2 S2 a2 l2 a1S23 a2 l2 a1a2 S2 m3 q1
0,5a m S
1 2 a2 l2 0,5a1S23 a3 l3 0,5a1a2 S2 m3 q2
2
c22 0,5a1m2 S2 a2 l2 0,5a1S23 a3 l3 0,5a1a2 S2 m3 q1 2a2 S3 a3 l3 m3q3
Với M(q), C q, q và g(q) đã tính ở trên, ta viết được hệ phương trình vi phân chuyển
động của Robot có dạng như sau:
33
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Để điều khiển chuyển động của Robot chuyển động trong không gian làm việc, cần
xác định thành phần lực của vector lực u để cho chuyển động của q(t) gần hay trùng với
chuyển động mong muốn, ta có thể xem Robot công nghiệp như một hệ thống mà có đầu
vào là điện áp tạo các động cơ và đầu ra là chuyển động của các khớp mà ta có thể đo được
nhờ các sensor đặt tại các khớp tương ứng.
34
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Trong đó, vế trái của phương trình là mô hình với các tham số của Robot, vế phải là
momen mà bộ điều khiển tác động lên Robot. Momen này được sinh ra từ bộ điều khiển
với giá trị thỏa mãn yêu cầu đã nêu ở trên.
Chúng ta phải xét xem cấu trúc của bộ điều khiển như thế nào thì có thể đáp ứng mục
tiêu thiết kế. Trước hết, chúng ta chia bộ điều khiển thành hai phần: một phần dựa trên mô
hình và một phần dựa trên phản hồi.
τ τ ' (5.3)
Trong đó: , là các hàm được chọn lựa sao cho nếu τ với tư cách là đầu vào mới
của hệ, thì hệ trở thành hệ khối lượng đơn vị.
Với cấu trúc này của luật điều khiển, phương trình của hệ trở thành:
M q q C q, q q g q τ ' (5.4)
Với mục tiêu biến hệ thành hệ khối lượng đơn vị với τ là thành phần đầu vào thì ,
có thể được chọn:
M(q)
(5.5)
C q, q q g q
Sau khi chọn được , thì phương trình còn lại là:
q τ'
Chúng ta còn lại tham số cuối cùng cần chọn để thu được hệ khối lượng đơn vị:
τ ' qd K v qd q K p qd q (5.6)
Trong đó, các giá trị đầu vào là quy luật vị trí, quy luật vận tốc, quy luật gia tốc mong
muốn đã được tính toán trong phần thiết kế quỹ đạo:
q d (t )
q d (t ) (5.7)
q (t )
d
Và các hệ số K v , K p là các ma trận đường chéo vuông cấp n( n là tham số động của
mô hình Robot), phần sau chúng ta sẽ xem xét chi tiết việc chọn các hệ số K v , K p này theo
các diều kiện ràng buộc và mục tiêu bài toán.
Ta tìm được biểu thức đặc trưng cho hệ điều khiển vòng kín Robot:
E K vE K pE 0 (5.8)
35
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Với:
E q d q
E q d q (5.9)
E q q
d
Hệ phương trình trên bao gồm các phương trình độc lập, các ma trận K v , K p là các
ma trận đường chéo, do vậy phương trình này có thể viết riêng cho từng khớp:
ei kvi ei k pi ei 0 (5.10)
Khi nhìn vào phương trình trên, ta có thể nhậm xét đây là phương trình dao động tự
do có cản, ứng xử của hệ thống phụ thuộc vào các hệ số kv , k p . Trong đó, mục tiêu của
i i
chúng ta là đưa đáp ứng của hệ càng sát với giá trị mong muốn càng tốt, khoảng thời gian
đạt được đáp ứng càng nhanh càng tốt. Do đó, giá trị nghiệm hướng tới là trường hợp giá
trị nghiệm kép, giá trị thực và trường hợp này gọi là trường hợp tới hạn khi:
Kd 2 K p (5.11)
Ta lựa chọn K d , K p thỏa mãn biểu thức K d 2 K p để đáp ứng tới hạn, Robot bám
sát quỹ đạo nhanh nhất. Ta chọn càng lớn thì tốc độ đáp ứng càng nhanh.
1.2 Mô phỏng
Các số liệu cho vào bộ điều khiển:
a1 0.5 a2 0.4 a3 0.3
m1 26.25 m2 18.5 m3 19.5
I1 0.371 I 2 0.265 I1 0.18
I1z 1.14 I 2 z 0.36 I 3 z 0.33
g 9.81
36
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
37
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
38
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
39
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
40
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
41
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
42
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
43
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
44
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
45
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
Từ các giá trị vừa thu được, ta có thể nhận thấy bộ điều khiển vừa thiết kế đảm bảo
được tính ổn định toàn cục của hệ thống. Đồng thời, sau mỗi khoảng thời gian vô cùng
nhỏ, các giá trị đầu ra thực tế bằng với các giá trị đặt vào cho Robot.
Như vậy, ta đã thiết kế xong bộ điều khiển cho Robot.
46
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
KẾT LUẬN
Thông qua học phần “ Đồ án thiết kế hệ thống Cơ điện tử” với sự hướng dẫn của cô
Nguyễn Thị Vân Hương, em đã học được phương pháp vầ cách tính toán Robot. Em đã
biết cách xây dựng mô hình động học, động lực học. Dồng thời áp dụng luật điều khiển tác
dụng lên hệ thống. Nhiều nhiệm vụ đã đạt được nhưng bên cạnh đó cũng tồn tại nhiều hạn
chế. Em sẽ học hỏi thêm và cải thiện trong các công việc tính toán sau này.
Những nội dung đã hoàn thành:
- Hệ thống quá trình tính toán, thiết kế bộ điều khiển cho Robot công nghiệp.
- Xây dựng mô hình bài toán, tính toán động học thuận, dộng học ngược, xác định miền
làm việc cho Robot.
- Thiết kế quỹ đạo chuyển động của Robot trong không gian khớp với hàm phụ thuộc
vào thời gian của các biến khớp.
- Thiết kế quỹ đạo chuyển động của Robot trong không gian thao tác với quỹ đạo
chuyển động là một đường thẳng.
- Tính toán động lực học cho Robot, viết phương trình Lagrange loại II, phương trình
vi phân chuyển động của Robot.
- Sử dụng phần mềm Maple, Matlab để tính toán, thiết kế bộ điều khiển PD và mô
phỏng số
Một số vấn đề có thể nghiên cứu và phát triển thêm:
- Tính toán, thiết kế kết cấu cơ khí.
- Tính toán chọn động cơ, bộ chuyền cho Robot.
- Thiết kế, chế tạo bộ điều khiển thật cho Robot.
Mặc dù chưa được hoàn thiện, nhưng những vấn đề cơ bản trong đồ án này đã giúp
em hiểu phần nào về Robot, một trong những ngành mũi nhọn vô cùng quan trọng hiện
nay. Rất mong nhận được sự đóng góp từ thầy, cô để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
47
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
[1] GS.TSKH Nguyễn Văn Khang: Động lực học hệ nhiều vật, NXB Khoa học và Kỹ thuật,
2006.
[2] GS.TSKH Nguyễn Văn Khang: Cơ học kỹ thuật, NXB Giáo dục, 2012.
[3] PGS.TS Phan Bùi Khôi: Bài giảng Robotics.
[4] PGS.TS Nguyễn Quang Hoàng: Bài giảng Động lực học hệ nhiều vật.
48
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
PHỤ LỤC
Dưới đây là chương trình để thực hiện bài toán điều khiển trong không gian khớp:
%#quy dao, van toc, gia toc dat khop 1
function [qd1,dq1,ddq1] = fcn(t)
%#codegen
qd1=pi/3+pi/2*t^2-pi/3*t^3;
dq1=pi*t-pi*t^2;
ddq1=pi-2*pi*t;
end
49
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
m11=m1*(L1-a1)^2+I1z+m2*((L2-a2)^2+2*a1*a2*cos(q2)-
2*a1*L2*cos(q2)+a1^2)+I2z+m3*(2*a1*a2*cos(q2)+a1^2+a2^2+a3^2+L3^2-
2*a3*L3+2*(a3-L3)*(a1*cos(q3+q2)+a2*cos(q3)))+I3z;
m12=m2*((a2-L2)^2+a1*cos(q2)*(a2-L2))+(a2^2+a3^2+L3^2+(a3-L3)*(a1*cos(q3+q2)-
2*a2*cos(q3))+a1*a2*cos(q2)-2*a3*L3)*m3+I2z+I3z;
m13=(a3^2+L3^2+(a3-L3)*(a1*cos(q3+q2)+a2*cos(q3))-2*a3*L3)*m3+I3z;
m21=m12;
m22=m2*(a2-L2)^2+m3*(a2^2+2*a2*cos(q3)*(a3-L3)+(a3-L3)^2)+I2z+I3z;
m23=(a2*cos(q3)*(a3-L3)+(a3-L3))*m3+I3z;
m31=m13;
m32=m23;
m33=m3*(L3-a3)^2+I3z;
M=[m11 m12 m13; m21 m22 m23; m31 m32 m33];
c11=((-2*a1*m2*sin(q2)*(a2-L2))+(2*a1*(a1-L1)*sin(q2+q3)-
2*a1*a2*sin(q2)*m3))*dq2+(-2*a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-2*a2*sin(q3)*(a3-
L3))*m3*dq3;
c12=(-a1*sin(q2)*(a2-L2)*m2+(-a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-a1*a2*sin(q2))*m3)*dq2+(-
a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-2*a2*sin(q3)*(a3-L3))*m3*dq3;
c13=-m3*a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)*dq2-(a3-
L3)*a2*sin(q3)*(a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*dq3;
c21=(a1*m2*sin(q2)*(a2-L2)+(a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)+a1*a2*sin(q2))*m3)*dq1+(-
0.5*a1*m2*sin(q2)*(a2-L2)+(0.5*a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-
0.5*a1*a2*sin(q2))*m3)*dq2+(-0.5*a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-2*a2*sin(q3)*(a3-
L3))*m3*dq3;
c22=(0.5*a1*m2*sin(q2)*(a2-L2)-(0.5*a1*sin(q2+q3)*(a3-
L3)+0.5*a1*a2*sin(q2))*m3)*dq1-2*a2*sin(q3)*(a3-L3)*m3*dq3;
c23=0.5*a1*(a3-L3)*sin(q3+q2)*m3*dq1-a2*(a3-L3)*sin(q3)*m3*dq3;
c31=(a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-
L3)*m3*dq1+(0.5*a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-L3)*m3*dq2+(0.5*a1*sin(q2+q3)-
0.5*a2*sin(q3))*(a3-L3)*m3*dq3;
c32=(0.5*a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-L3)*m3*dq1+a2*sin(q3)*(a3-L3)*m3*dq2-
0.5*a2*sin(q3)*(a3-L3)*m3*dq3;
c33=0.5*(a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-L3)*m3*dq1+0.5*a2*sin(q3)*(a3-
L3)*m3*dq2;
C=[c11 c12 c13; c21 c22 c23; c31 c32 c33];
g1=m2*g*cos(q1+q2)*(a2-L2)-cos(q1+q2)*a2*m3+m3*cos(q1+q2+q3)*(a3-
L3)+m1*cos(q1)*(a1-L1)+a1*cos(q1)*(m2+m3);
g2=(a2-L2)*m2*g*a2*cos(q1+q2)+g*(a2*cos(q1+q2)+a3*cos(q1+q2+q3)*(a3-L3))*m3;
g3=(a3-L3)*m3*g*a3*cos(q1+q2+q3);
G=[g1; g2; g3];
D=[120 0 0; 0 120 0; 0 0 120];
T= M*[u(1); u(2); u(3)]+(C+D)*[dq1; dq2; dq3]+G;
end
50
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ GVHD: TS. NGUYỄN THỊ VÂN HƯƠNG
I1z=1.14;
I2z=0.36;
I3z=0.33;
%Cac quy uoc ham trong Simulink
q=t(1:3);
dq=t(4:6);
U=t(7:9);
q1=q(1);
q2=q(2);
q3=q(3);
dq1=dq(1);
dq2=dq(2);
dq3=dq(3);
m11=m1*(L1-a1)^2+I1z+m2*((L2-a2)^2+2*a1*a2*cos(q2)-
2*a1*L2*cos(q2)+a1^2)+I2z+m3*(2*a1*a2*cos(q2)+a1^2+a2^2+a3^2+L3^2-
2*a3*L3+2*(a3-L3)*(a1*cos(q3+q2)+a2*cos(q3)))+I3z;
m12=m2*((a2-L2)^2+a1*cos(q2)*(a2-L2))+(a2^2+a3^2+L3^2+(a3-L3)*(a1*cos(q3+q2)-
2*a2*cos(q3))+a1*a2*cos(q2)-2*a3*L3)*m3+I2z+I3z;
m13=(a3^2+L3^2+(a3-L3)*(a1*cos(q3+q2)+a2*cos(q3))-2*a3*L3)*m3+I3z;
m21=m12;
m22=m2*(a2-L2)^2+m3*(a2^2+2*a2*cos(q3)*(a3-L3)+(a3-L3)^2)+I2z+I3z;
m23=(a2*cos(q3)*(a3-L3)+(a3-L3))*m3+I3z;
m31=m13;
m32=m23;
m33=m3*(L3-a3)^2+I3z;
M=[m11 m12 m13; m21 m22 m23; m31 m32 m33];
c11=((-2*a1*m2*sin(q2)*(a2-L2))+(2*a1*(a1-L1)*sin(q2+q3)-
2*a1*a2*sin(q2)*m3))*dq2+(-2*a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-2*a2*sin(q3)*(a3-
L3))*m3*dq3;
c12=(-a1*sin(q2)*(a2-L2)*m2+(-a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-a1*a2*sin(q2))*m3)*dq2+(-
a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-2*a2*sin(q3)*(a3-L3))*m3*dq3;
c13=-m3*a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)*dq2-(a3-
L3)*a2*sin(q3)*(a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*dq3;
c21=(a1*m2*sin(q2)*(a2-L2)+(a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)+a1*a2*sin(q2))*m3)*dq1+(-
0.5*a1*m2*sin(q2)*(a2-L2)+(0.5*a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-
0.5*a1*a2*sin(q2))*m3)*dq2+(-0.5*a1*sin(q2+q3)*(a3-L3)-2*a2*sin(q3)*(a3-
L3))*m3*dq3;
c22=(0.5*a1*m2*sin(q2)*(a2-L2)-(0.5*a1*sin(q2+q3)*(a3-
L3)+0.5*a1*a2*sin(q2))*m3)*dq1-2*a2*sin(q3)*(a3-L3)*m3*dq3;
c23=0.5*a1*(a3-L3)*sin(q3+q2)*m3*dq1-a2*(a3-L3)*sin(q3)*m3*dq3;
c31=(a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-
L3)*m3*dq1+(0.5*a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-L3)*m3*dq2+(0.5*a1*sin(q2+q3)-
0.5*a2*sin(q3))*(a3-L3)*m3*dq3;
c32=(0.5*a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-L3)*m3*dq1+a2*sin(q3)*(a3-L3)*m3*dq2-
0.5*a2*sin(q3)*(a3-L3)*m3*dq3;
c33=0.5*(a1*sin(q2+q3)+a2*sin(q3))*(a3-L3)*m3*dq1+0.5*a2*sin(q3)*(a3-
L3)*m3*dq2;
C=[c11 c12 c13; c21 c22 c23; c31 c32 c33];
g1=m2*g*cos(q1+q2)*(a2-L2)-cos(q1+q2)*a2*m3+m3*cos(q1+q2+q3)*(a3-
L3)+m1*cos(q1)*(a1-L1)+a1*cos(q1)*(m2+m3);
g2=(a2-L2)*m2*g*a2*cos(q1+q2)+g*(a2*cos(q1+q2)+a3*cos(q1+q2+q3)*(a3-L3))*m3;
g3=(a3-L3)*m3*g*a3*cos(q1+q2+q3);
G=[g1; g2; g3];
D=[120 0 0; 0 120 0; 0 0 120];
ddq=M\([U(1); U(2); U(3)]-(C+D)*[dq(1); dq(2); dq(3)]-G);
end
51