« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân biệt giữa Quản trị nhân sự và quản trị nguồn nhân lực


Tóm tắt Xem thử

- Phân biệt giữa Quản trị nhân sự vàquản trị nguồn nhân lực Quản trị Nhân sự khác gì so với Quản trị nguồn nhân lực? Mình xin mạo mụi nói lên nhận xét kểu conbo.
- Nhân sự vớinguồn nhân lực đâu có giống nhau.
- Một người đều hành về nhânsự sẽ khác một người đều hành về nguồn nhân lực.
- Human resources: Tiếng Anhdịch sang thì là nguồn nhân lực.
- Nhưng theo mô hình quản trị trung Hoa thì đượcdịch là Nhân sự.
- Trước đây, chưa có sự tiếp cận khoa học quản trị phương Tây thìhầu hết các công ty Việt Nam đều chỉ có 1 chức danh đó là Nhân sự.
- Nhưng khitiếp cận Cách quản trị phương Tây thì từ được hiểu đúng nghĩa hơn và sát vớicông việc hơn nên nhiều công ty đã đổi tên thành Nguồn nhân lực.
- Có thể công ty này dùng từ nhân sự và công ty kiadùng từ nguồn nhân lực.
- Như tác giả Nổi tiếng về Sách Quản trị Nguồn nhân lực :Nguyễn Hữu Thân trước đây cũng sử dụng tựa đề sách là "Quản Trị Nhân Sự"nhưng xuất bản gần đây thì đổi tên thành "Quản Trị Nguồn Nhân Lực" cùng tácgiả và cùng nội dung.
- Quản trị theo mô hình tình cảm và hòa thuận, động viên vàkhuyến khích làm việc tập thể.
- Giải quyết mâu thuẫn giữa con người với conngười.
- Còn hiểu theo từ Quản trị Nguồn nhân lực thì rõ ràng sự quản lý về đội ngũnhân viên, đội ngũ lao động.
- Đề cao tinh thần trách nhiệm giữa nhân viên với côngty.
- Mang tính chất điều hành nhân viên và thấy được Con người là Tài Sản củaCông ty.
- Sự khác biệt giữa quản trị nhân sự (QTNS) và quản trị nguồn nhân lực(QT NNL).
- Quan điểm, triết lý về nhân viên trong DN: nhân viên là chủ nhân củaDN b.
- Quan hệ giữa nhân viên và chủ doanh nghiệp: không rõ ràng d.
- Cơ sở của năng suất, chất lượng: Tổ chức + công nghệ, kỹ thuật e.
- Mối quan hệ giữa chiến lược, chính sách quản trị con người với chiếnlược, chính sách kinh doanh của tổ chức: Tách rời 2.Quan niệm QTNS tại các nước khác: Quan điểm, triết lý về nhân viên trong DN: lao động là yếu tố chi phí đầuvào b.
- Mục tiêu quan tâm hàng đầu:lợi ích của tổ chức, doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa nhân viên và chủ doanh nghiệp: quan hệ thuê mướn d.
- Cơ sở của năng suất, chất lượng: công nghệ, kỹ thuật + quản trị e.
- Mối quan hệ giữa chiến lược, chính sách quản trị con người với chiếnlược, chính sách kinh doanh của tổ chức: Phục vụ cho chiến lược, chính sách kinhdoanh của tổ chức 3.
- Quan điểm, triết lý về nhân viên trong DN: con người là tài sản quý, nguồnnhân lực cần được đầu tư phát triển.
- Quan hệ giữa nhân viên và chủ doanh nghiệp: Quan hệ hợp tác bìnhđẳng, hai bên cùng có lợi.
- Cơ sở của năng suất, chất lượng: Quản trị + chất lượng nguồn nhân lực+ công nghệ, kỹ thuật e.
- Mối quan hệ giữa chiến lược, chính sách quản trị con người với chiếnlược, chính sách kinh doanh của tổ chức: Phục vụ cho chiến lược, chính sách kinhdoanh của tổ chức.
- Đối với các nước công nghiệp phát triển, quản trị nguồn nhân lực sẽ cónhững yêu cầu cao hơn.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt