intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

62
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố và phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HOÀNG THỊ HƯƠNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI MÃ NGÀNH: 8850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. XUÂN THỊ THU THẢO Hà Nội, 2020
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hòan toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020 Người cam đoan Hoàng Thị Hương
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin cảm ơn TS. Xuân Thị Thu Thảo - Viện Quản lý đất đai, Trường Đại học Lâm nghiệp, giảng viên hướng dẫn trực tiếp cho tôi. Cảm ơn vì Cô luôn nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ mỗi khi tôi gặp phải khó khăn hoặc có câu hỏi về vấn đề nghiên cứu của mình. Cô vẫn luôn cho phép tôi tự do bày tỏ quan điểm đồng thời đưa ra những nhận xét, góp ý, dẫn dắt tôi đi đúng hướng trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ. Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô cán bộ, giảng viên tại Trường Đại học Lâm nghiệp đã truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành trong suốt thời gian học tập để tôi có được nền tảng kiến thức hỗ trợ rất lớn cho tôi trong quá trình làm luận văn thạc sĩ cũng như trong công tác. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp vì đã luôn hỗ trợ tôi và khuyến khích liên tục trong suốt những năm học tập và qua quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020 Học viên Hoàng Thị Hương
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 5 1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .................................................. 5 1.1.1. Đất đai, vai trò và phân loại đất đai ................................................ 5 1.1.2. Những vấn đề lý luận về quy hoạch sử dụng đất .............................. 6 1.1.3. Cơ sở pháp lý của vấn đề nghiên cứu............................................. 17 1.2. Cơ sở thực tiễn về vấn đề nghiên cứu ................................................... 22 1.2.1. Quy hoạch sử dụng đất tại một số nước trên thế giới .................... 22 1.2.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam .............. 24 1.2.3. Quy hoạch sử dụng đất ở tỉnh Sơn La ............................................ 26 Chương 2. NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 27 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 27 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 27 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 27 2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La ... 27 2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La .............................................................................................................. 27 2.2.3. Phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn .............. 28 2.2.4. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 ..................................... 28
  5. iv 2.2.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu ........................................................................ 28 2.2.6. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu ......................... 28 2.2.7. Đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn và nâng cao kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La ....................................................................................................... 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 29 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ........................................ 29 2.3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 29 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ......................................... 31 2.3.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .......................................... 32 2.3.5.Phương pháp chuyên gia ................................................................. 32 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại huyện Thuận Châu .... 33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tại huyện Thuận Châu 33 3.1.2. Các nguồn tài nguyên ..................................................................... 35 3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................................. 36 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thuận Châu............................................................................................. 42 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất tại huyện Thuận Châu ..................... 43 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 huyện Thuận Châu .................. 43 3.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Thuận Châu ...... 46 3.2.3. Tình hình biến động sử dụng đất giai đoạn 2017-2019 tại huyện Thuận Châu .............................................................................................. 51 3.3. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La ............................................................................. 53 3.3.1. Phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận Châu .............................................................................................. 54
  6. v 3.3.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đến năm 2020 huyện Thuận Châu ................................... 58 3.3.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận Châu ...................... 59 3.4. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 .................................................... 61 3.4.1. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Thuận Châu ...................................................................................... 62 3.4.2. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Thuận Châu ...................................................................................... 66 3.4.3. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Thuận Châu ...................................................................................... 68 3.4.4. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2017 - 2019 tại huyện Thuận Châu .... 71 3.4.5. Kết quả thực hiện các công trình, dự án giai đoạn 2017 - 2019 trên địa bàn huyện Thuận Châu ....................................................................... 73 3.4.6. Kết quả khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2017 - 2019 huyện Thuận Châu ........................................................................... 75 3.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu .................................................................................. 77 3.5.1. Ý kiến của người sử dụng đất ......................................................... 77 3.5.2. Ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quản lý đất đai .................... 81 3.6. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu ................................... 84 3.6.1. Thuận lợi ......................................................................................... 84 3.6.2. Khó khăn ......................................................................................... 86
  7. vi 3.7. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu ............................................................................ 88 3.7.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ...................................................... 88 3.7.2. Giải pháp về công tác quản lý ........................................................ 89 3.7.3. Giải pháp về đầu tư ........................................................................ 91 3.7.4. Giải pháp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật .................... 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96 PHỤ LỤC
  8. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các thông tin, tài liệu thu thập trong đề tài .................................... 29 Bảng 2.2. Kết quả số công trình, dự án tại huyện Thuận Châu theo đơn vị hành chính ....................................................................................................... 29 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Thuận Châu năm 2019 ................... 44 Bảng 3.2. Kết quả so sánh biến động đất đai tại huyện Thuận Châu giai đoạn 2017 - 2019...................................................................................................... 51 Bảng 3.3. Phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận Châu ..................................................................................................... 54 Bảng 3.4. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận Châu .................................... 58 Bảng 3.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận Châu ............................. 60 Bảng 3.6. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Thuận Châu................................................................................................................. 63 Bảng 3.7. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Thuận Châu................................................................................................................. 66 Bảng 3.8. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Thuận Châu................................................................................................................. 69 Bảng 3.9. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2017 - 2019 huyện Thuận Châu ..................................................................................................... 72 Bảng 3.10. Kết quả thực hiện các công trình, dự án giai đoạn 2017 - 2019 trên địa bàn huyện Thuận Châu ...................................................................... 74 Bảng 3.11. Kết quả khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích giai đoạn 2017 - 2019 trên địa bàn huyện Thuận Châu .......................... 75 Bảng 3.12. Kết quả điều tra, tham vấn ý kiến về QHSDĐ của người SDĐ ... 78 Bảng 3.13. Ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ....................................................................................... 81
  9. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu đất đai huyện Thuận Châu năm 2019 ............................ 43 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất theo phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Thuận Châu giai đoạn 2017 - 2020 ........................ 57 Biểu đồ 3.3. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2017 - 2019 62
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và quan trọng của mỗi quốc gia; là cơ sở không gian của quá trình sản xuất; là tư liệu sản xuất đặc biệt; là thành phần quan trọng của môi trường sống; là địa bàn phân bố các khu dân cư, các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Tại Điều 54, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của Quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Ngày nay, quá trình đô thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh, cùng với sức ép về dân số, nhu cầu về đất ở, đất xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ngày càng tăng, nhiều diện tích đất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. Trước tình hình đó, một vấn đề được đặt ra là phải có biện pháp để sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý, nhằm đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững, đáp ứng nhu cầu thực tiễn và sự phát triển trong tương lai. Đây là một bài toán khó đặt ra cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chiến lược, đòi hỏi cần phải có quy hoạch và kế hoạch sử dụng một cách hợp lý. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định và Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất (Điều 3, Luật Đất đai năm 2013) (Quốc Hội, 2013). Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Thông qua quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất, Nhà
  11. 2 nước thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; điều tiết sử dụng đất... ngăn chặn tiêu cực trong việc sử dụng đất và hoạt động giao dịch liên quan đến đất đai cũng như trong việc phát triển thị trường bất động sản. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với quản lý và sử dụng đất đai, Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Thuận Châu đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 27/9/2013. Tuy nhiên quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Thuận Châu được lập theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 nên một số chỉ tiêu sử dụng đất đã thay đổi so với Luật Đất đai năm 2013. Xuất phát từ định hướng phát triển kinh tế, xã hội giai đoạn 2016 - 2020, nhu cầu thực tiễn phát triển của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện, tình hình sử dụng đất của cả tỉnh Sơn La nói chung và huyện Thuận Châu nói riêng đang có những thay đổi, nhiều yếu tố mới xuất hiện, các cơ hội và thách thức mới đang tác động mạnh tới quá trình sử dụng đất của huyện. Do đó, năm 2017, UBND huyện đã thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Thuận Châu và được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 17/4/2017. Đồng thời, UBND huyện cũng thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm tạo cơ sở để huyện Thuận Châu có thể chủ động khai thác có hiệu quả, phát huy triệt để tiềm năng thế mạnh, cũng như tranh thủ tối đa mọi nguồn lực đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, nhanh chóng hòa nhập với xu thế phát triển chung của đất nước. Đây cũng là căn cứ để phân bổ quỹ đất hợp lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, đồng thời thiết lập các hành lang
  12. 3 pháp lý cho việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất... trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng tồn tại không ít vấn đề bất cập về tiến độ lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chất lượng lập và việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; sự thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực. Việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn là hết sức cần thiết, nhằm rút kinh nghiệm để xây dựng hệ thống chính sách mới phù hợp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai và làm cơ sở xác định xu hướng phát triển cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn mới. Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La”nhằm nghiên cứu và đề xuất những giải pháp góp phần hòan thiện công tác quy hoạch nói riêng và công tác quản lý đất đai nói chung trên địa bàn tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Kết quả đánh giá thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố và phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019.
  13. 4 - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Bổ sung những đóng góp về cơ sở lý luận và khoa học khi đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện; chỉ ra được những nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La để có những giải pháp khắc phục góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương và những địa phương có điều kiện tương đồng. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài là nguồn tài liệu mang tính chất tham khảo cho các cơ quan quản lý đất đai tại địa phương trong quá trình quản lý quy hoạch, kế hoạch nói riêng và công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La nói chung.
  14. 5 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Đất đai, vai trò và phân loại đất đai 1.1.1.1. Đất đai Theo V. V. Dokuchaev, nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh vực khoa học đất: đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra trong nó. Đất được coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng của một loạt các yếu tố tạo thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình và tuổi.Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương (Nguyễn Nam Hảo, 2018). Như vậy, đất có nguồn gốc từ các loại đá mẹ nằm trong thiên nhiên lâu đời bị phá hủy dần dưới tác dụng của các yếu tố lý học, hóa học và sinh học. Sự khác biệt giữa đá và đất là độ phì nhiêu. Chính nhờ độ phì nhiêu của đất mà các hệ sinh thái và con người mới có thể tồn tại và phát triển được. 1.1.1.2. Vai trò của đất đai Đất đai là điều kiện chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất trong ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Đối với sản xuất nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò tích cực trong quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất, cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng của lao động, là công cụ hay phương tiện lao động. Quá trình sản xuất nông nghiệp luôn liên quan chặt chẽ đến độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Trong các ngành phi nông nghiệp, đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hòan thiện quá trình lao động, là kho
  15. 6 tàng dự trữ trong lòng đất. Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phục thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính chất có sẵn trong đất. Vai trò quan trọng của đất đai được tổng hợp khá đầy đủ, bao quát trong lời nói đầu của Luật Đất đai 1993: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô vùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng” (Quốc hội, 1993). 1.1.1.3. Phân loại đất đai Theo Trần Duy Hùng (2004), do đất đai được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong xã hội (nông lâm nghiệp, công nghiệp, thương mại và dịch vụ), cho nên các quốc gia trên thế giới nhất thiết phải tiến hành việc phân loại đất đai nhằm nắm bắt được thực trạng sử dụng và xu thế biến động đất đai, làm căn cứ định hướng việc sử dụng đất phù hợp với từng giai đoạn phát triển KT - XH của đất nước. Luật Đất đai 2013 kế thừa quy định của Luật Đất đai 2003 trong việc phân chia đất đai làm ba nhóm lớn: Nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. 1.1.2. Những vấn đề lý luận về quy hoạch sử dụng đất 1.1.2.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất Theo Tôn Gia Huyên (2007): “Quy hoạch sử dụng đất là bản “tổng phổ” của phát triển và tái cơ cấu nền kinh tế, trong đó phản ánh cụ thể các ý tưởng về tương lai của các ngành, các cấp một cách cân đối và nhịp nhàng; thông qua những trình tự hành chính pháp lý nhất định để trở thành quy chế xã hội, mọi người đều có quyền và nghĩa vụ thực hiện. Quá trình tổ chức, thành lập, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch là quá trình huy động mọi nguồn lực xã hội vào phát triển sản xuất và sự nghiệp công cộng theo phương thức dân chủ, nên đó cũng là quá trình xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ
  16. 7 nhân dân. Do đó, quy hoạch sử dụng đất vừa là phương thức để phát triển vừa là công cụ để xây dựng và củng cố nhà nước”. Theo Chu Văn Thỉnh (2007): “Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các biện pháp của nhà nước (thể hiện đồng thời 3 tính chất kinh tế, kỹ thuật và pháp chế) về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất, thông qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng đất đai như tư liệu sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường”. Theo Luật Đất đai năm 2013 (Điều 3) thì: “Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định” (Quốc Hội, 2103). Như vậy về thực chất QHSDĐ là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời 2 chức năng: điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường. 1.1.2.2. Mục tiêu của việc lập quy hoạch sử dụng đất Mục tiêu của QHSDĐ được định nghĩa như là làm thế nào để sử dụng đất đai được tốt nhất. Có thể phân chia tính chuyên biệt riêng của từng đề án. Mục tiêu của quy hoạch có thể được gom lại trong 3 tiêu đề: hiệu quả, bình đẳng - có khả năng chấp nhận, và bền vững. - Hiệu quả: Sử dụng đất đai phải mang tính chất kinh tế, do đó một trong những mục tiêu của quy hoạch để phát triển là mang lại tính hiệu quả và nâng cao sản lượng, chất lượng trong sử dụng đất đai. Ở bất kỳ một hình thức sử dụng đất đai riêng biệt nào thì nó cũng có tính thích nghi cho từng vùng
  17. 8 riêng biệt của nó hay đôi khi nó thích nghi chung cho cả vùng khác. Hiệu quả chỉ đạt được khi có sự đối chiếu giữa các loại sử dụng đất đai khác nhau với những vùng đất đai cho thuận lợi cao nhất mà chi phí đầu tư thấp nhất. Tuy nhiên, hiệu quả có ý nghĩa khác nhau đối với các chủ thể khác nhau. Đối với những nông dân cá thể là làm sao vốn thu hồi từ đầu tư lao động đến vật chất được cao nhất hay lợi nhuận cao nhất từ các vùng đất có thể cho được. Còn mục đích của nhà nước thì phức tạp hơn, bao gồm cả việc cải thiện tình trạng trao đổi hàng hóa với nước ngoài thông qua sản xuất cho xuất khẩu hay thay thế dần việc nhập khẩu. - Bình đẳng và có khả năng chấp nhận được: Sử dụng đất đai cũng mang tính chấp nhận của xã hội. Những mục tiêu đó bao gồm an toàn lương thực, giải quyết công ăn việc làm và an toàn trong thu nhập của các vùng nông thôn. Cải thiện đất đai và tái phân bố đất đai cũng phải được tính đến để giảm bớt những bất công trong xã hội hay có thể chọn lọc các kiểu sử dụng đất đai thích hợp để giảm dần và từng bước xóa đi sự nghèo đói tạo ra sự bình đẳng trong sử dụng đất đai của mọi người trong xã hội. Một cách để thực hiện các mục tiêu này là nâng cao tiêu chuẩn đời sống của từng hộ nông dân. Tiêu chuẩn mức sống này bao gồm mức thu nhập, dinh dưỡng, an toàn lương thực và nhà cửa. Quy hoạch là phải đạt được những tiêu chuẩn này bằng cách thông qua việc phân chia đất đai cho các kiểu sử dụng riêng biệt cũng như phân chia tài chính hợp lý và đồng thời với các nguồn tài nguyên khác. - Tính bền vững: Sử dụng đất đai bền vững là phải phù hợp với những yêu cầu hiện tại đồng thời cũng phải bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ kế tiếp trong tương lai. Điều này đòi hỏi một sự kết hợp giữa sản xuất và bảo vệ: Sản xuất hàng hóa cho nhu cầu ở hiện tại kết hợp với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất lệ thuộc vào tài nguyên nên việc bảo vệ và sử dụng cân đối nguồn tài nguyên này là nhằm bảo đảm sự sản xuất
  18. 9 lâu bền trong tương lai. Trong một cộng đồng, khi nguồn tài nguyên đất đai bị hủy hoại chính là sự hủy hoại tương lai của cộng đồng đó. Sử dụng đất đai phải được quy hoạch cho toàn cộng đồng và được xem như là một thể thống nhất bởi vì sự bảo vệ đất, nước và các nguồn tài nguyên đất đai khác có nghĩa là bảo vệ tài nguyên đất đai cho từng cá thể riêng biệt trong cộng đồng đó. 1.1.2.3. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất QHSDĐ có vai trò rất quan trọng trong hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai, thể hiện trên các mặt như sau: - QHSDĐlà một trong những công cụ quản lý nhà nước về đất đai. Điều này được quy định cụ thể trong Luật đất đai 2013: KHSDĐ hàng năm cấp huyện (là việc phân chia QHSDĐ theo thời gian để thực hiện trong kỳ QHSDĐ) là căn cứ để Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích SDĐ (Khoản 1, Điều 52, Luật Đất đai năm 2013), thu hồi đất (Khoản 2, Điều 63, Luật Đất đai năm 2013); - QHSDĐ có vai trò định hướng cho các doanh nghiệp đầu tư có hiệu quả vào đất đai. Trên cơ sở QHSDĐ các doanh nghiệp đầu tư có được cái nhìn tổng quát về bức tranh phát triển của từng địa bàn, từ đó định hướng riêng cho từng lĩnh vực phát triển mà mình quan tâm, tiết kiệm thời gian tìm kiếm vị trí đầu tư, tránh được sự đầu tư không đúng chỗ, không hợp lý; - QHSDĐ là cơ sở để thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất. QHSDĐ được xây dựng trên cơ sở khoa học, dự báo nhu cầu sử dụng đất trong tương lai, cân đối phân bổ quỹ đất một cách hài hòa hợp lý. Trên cơ sở đó Nhà nước tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình SDĐ, tìm ra những mặt tích cực cần phải phát huy, những mặt tiêu cực cần phải hạn chế, từ đó có hướng điều chỉnh cho phù hợp nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và của từng địa phương nói riêng; - QHSDĐ là căn cứ để cơ quan nhà nước lập KHSDĐ từng giai đoạn 5 năm (đối với cấp quốc gia và cấp tỉnh) và lập KHSDĐ hàng năm (đối với cấp
  19. 10 huyện). Quá trình lập QHSDĐ đã sắp xếp nhu cầu, mục đích SDĐ theo từng giai đoạn để có kế hoạch phân phối, bố trí, kêu gọi vốn nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. 1.1.2.4. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất QHSDĐ thuộc loại QH có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của QHSDĐ được thể hiện như sau: - Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của QHSDĐ. Mỗi hình thái KT - XH đều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo 2 mặt lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Trong QHSDĐ, luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai - là sức tự nhiên, cũng như quan hệ giữa người với người. QHSDĐ thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ xã hội, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội; - Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: đối tượng của QH là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. QHSDĐ đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...; - Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố KT - XH quan trọng (như sự thay đổi về quy mô dân số, tiến bộ khoa học kỹ thuật, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn...) từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng KHSDĐ hàng năm và ngắn hạn.
  20. 11 QH dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu về đất đai để phát triển lâu dài KT - XH. Cơ cấu và phương án sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn KT - XH) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của quy hoạch sử dụng đất đai thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. - Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐ chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bổ sử dụng đất. Vì vậy, QHSDĐ là QH mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của QH mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như: + Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất trong vùng; + Cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất của các ngành; + Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bổ đất đai trong vùng; + Phân định ranh giới và các hình thức quản lý sử dụng đất trong vùng; + Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của phương hướng sử dụng đất. Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, ảnh hưởng của nhiều nhân tố KT - XH khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hóa, quy hoạch sẽ càng ổn định. - Tính chính sách: QHSDĐ thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch KT - XH. Tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1