You are on page 1of 19

[Đề thi môn Văn hóa Việt Nam ]

1
PHẦN CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM
1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông
nghiệp:
a) Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên.
b) Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình.
c) Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh.
d) Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên.
2. Thành ngữ: “Trong cái rủi có cái may” phản ánh quy luật nào của triết lý âm-dương?
a) Quy luật về bản chất các thành tố
b) Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
c) Quy luật nhân quả
d) Quy luật chuyển hóa
3. Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm, cai quản bốn phương?
a) Hành Mộc

b) Hành Thổ
c) Hành Thủy

d) Hành Kim
4. Theo quan niệm về hướng nhà, đâu là nơi được lựa chọn hàng đầu của người Việt?
a) Đông

b) Tây
c) Nam

d) Bắc
5. Lịch cổ truyền của Việt Nam là loại lịch nào?
a) Lịch thuần dương
b) Lịch thuần âm
c) Lịch âm dương
d) Âm lịch
6. Giáp là tổ chức nông thôn theo:
a) Địa bàn cư trú
b) Huyết thống nam giới
c) Nghề nghiệp, sở thích
d) Truyền thống trọng nam
7. Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống là cơ sở hình thành nên nhược điểm
nào trong tính cách của người Việt?
a) Thói dựa dẫm, ỷ lại
b) Thói gia trưởng, tôn ti
c) Thói cào bằng, đố kị
d) Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân
8. Xét về tính giá trị, sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là:
a) Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô thị
b) Văn minh chỉ trình độ phát triển, văn hóa có bề dày lịch sử
c) Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật, văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần
[Đề thi môn Văn hóa Việt Nam ]
2
d) Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế
9. Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa:
a) Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu
b) Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long
c) Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa
d) Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng
10. Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng xã Việt Nam?
a) Lũy tre b) Sân đình
c) Bến nước d) Cây đa
11. Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ gả
chồng cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu?
a) Quyền lợi của đôi nam nữ
b) Quyền lợi của gia tộc
c) Sự phù hợp của đôi trai gái
d) Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu
12. Đặc trưng nào của văn hóa là thước đo mức độ nhân bản của xã hội và con người?
a) Tính hệ thống b) Tính giá trị
c) Tính nhân sinh d) Tính lịch sử
13. Cơ cấu bữa ăn của người Việt thiên về:
a) Động vật
b) Hải sản
c) Thực vật
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
14. Đặc trưng trong lối ăn của người Việt thể hiện:
a) Tính cộng đồng và tính dân chủ
b) Tính hài hòa và tính độc lập
c) Tính đoàn kết và tính bình đẳng
d) Tính tổng hợp và tính cộng đồng
15. Hình ảnh sông nước và chợ nổi được xem là biểu tượng của vùng văn hóa:
a) Trung Bộ b) Bắc Bộ
c) Nam Bộ d) Cả ba đều sai
16. Đâu là nữ thần có nguồn gốc từ tín ngưỡng của người Chăm?
a) Bà Đen

b) Bà Thiên Y A Na
c) Bà Thiên Hậu

d) Bà Mẹ Đất
17. Văn hiến và văn vật khác nhau về:
a) Tính lịch sử
b) Tính dân tộc
c) Tính hệ thống
d) Tính giá trị
18. Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn là những đền miếu dân gian thờ các vị thần cai quản các
hiện tượng tự nhiên, gồm:
a) Thần Mây – Thần Mưa – Thần Gió – Thần Sấm
b) Bà Trời – Bà Đất – Bà Nước – Bà Chúa Xứ
c) Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Sét
d) Khác: Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Chớp.
19. Bánh ú là loại bánh dùng để cúng trong dịp Tết:
a) Nguyên tiêu
b) Trung thu
c) Hàn thực
d) Khác: tết Ðoan Ngọ
20. Trong Phật giáo Ấn Độ có hai nhánh lớn là Mahayana và Hinayana, từ “yana” có
nghĩa là:
a) Bánh xe

b) Cỗ xe
c) Con thuyền

d) Cả ba đều sai
21. Chức năng nào của văn hóa được xem như một thứ “gen” xã hội di truyền phẩm chất
con người lại cho các thế hệ sau?
a) Chức năng tổ chức xã hội
b) Chức năng điều chỉnh xã hội
c) Chức năng giao tiếp
d) Chức năng giáo dục
22. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam ra đời vào giai đoạn văn hóa:
a) Sơ sử: Văn Lang – Âu Lạc
b) Đại Việt
c) Đại Nam
d) Bắc thuộc
23. Thành tựu văn hóa nổi bật trong lĩnh vực mưu sinh của giai đoạn sơ sử (Văn Lang –
Âu Lạc) là:
a) Hình thành tín ngưỡng thờ thần mặt trời
b) Hình thành chữ viết cổ
c) Hình thành nông nghiệp lúa nước và nghề luyện kim đồng
d) Hình thành Nhà nước sơ khai
24. Đàn đá là thành tựu văn hóa đặc sắc của:
a) Văn hóa Đông Sơn

b) Văn hóa Óc Eo
c) Văn hóa Sa Huỳnh
d) Khác: văn hóa Đồng Nai

25. Loại hình nghệ thuật truyền thống đầu tiên ở Việt Nam được UNESCO ghi danh vào
Kiệt tác di sản văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại thuộc vùng văn hóa
Duyên hải miền Trung là:
a) Kể khan
b) Dân ca quan họ
c) Đờn ca tài tử
d) Khác: Nhã Nhạc, Âm nhạc cung đình Việt Nam
26. Tông phái Phật giáo du nhập vào Việt Nam sớm nhất là:
a) Phật giáo nguyên thủy

b) Mật tông
c) Thiền tông

d) Tịnh độ tông
27. Triết lý Âm Dương thuộc về thành tố nào dưới đây của văn hó

a:
a) Văn hóa nhận thức

b) Văn hóa ứng xử


c) Văn hóa tâm linh

d) Văn hóa tổ chức


28. Lễ hội "Nghinh Ông" gắn liền với tín ngưỡng thờ:
a) Đá

b) Rắn
c) Hổ (cọp)

d) Khác: cá Ông (cá Voi)


29. Hát Then là sản phẩm văn hóa của tộc người:
a) Người Nùng
b) Người Dao
c) Người Tày
d) Người Thái
30. Lễ hội lồng tồng còn được gọi là:
a) Lễ cầu mùa
b) Lễ cầu an
c) Lễ mừng lúa mới
d) Khác: Lễ hội xuống đồng
31. Chức năng của cồng chiêng trong lễ hội của các tộc người Tây Nguyên là:
a) Nhạc khí
b) Linh khí
c) Vũ khí
d) Vật trang trí
32. Vùng văn hóa có nhiều di sản văn hóa được UNESCO ghi danh nhất là:
a) Tây Bắc
b) Tây Nguyên
c) Duyên hải miền Trung
d) Khác: Vùng đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc
33. Đặc điểm để phân biệt cồng và chiêng:
a) Cồng đánh bằng dùi, chiêng đánh bằng tay
b) Cồng to hơn, chiêng nhỏ hơn
c) Cồng có núm, chiêng không có núm
d) Chiêng có núm, cồng không có núm
34. Khẩu vị ăn uống đặc trưng của người miền Trung là:
a) Mặn
b) Chua
c) Ngọt
d) Khác: Ăn Mặn, Cay Nồng
35. Khẩu vị ăn uống đặc trưng của người miền Nam là:
a) Mặn
b) Ngọt
c) Chua
d) Đắng
36. Văn hóa của tộc người Thái mang tính đại diện cho văn hóa vùng nào?
a) Bắc Bộ
b) Trung Bộ
c) Đông Bắc
d) Khác: Tây Bắc
37. Vùng văn hóa nào được xem là “cái nôi” của văn hóa Việt Nam?
a) Nam Bộ
b) Trường Sơn – Tây Nguyên
c) Bắc Bộ
d) Tây Bắc – Đông Bắc
38. Di sản văn hóa của vùng Văn hóa Tây Nguyên được UNESCO công nhận là kiệt tác
văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại:
a) Lễ hội đâm trâu
b) Hội đua voi ở Buôn Đôn
c) Lễ hội bỏ mả
d) Khác: Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên
39. Vị thần chính được thờ ở các đình làng là:
a) Mẫu
b) Phật
c) Tổ nghiệp
d) Khác: Thành hoàng
40. Hướng phát triển của triết lý âm dương theo tư duy phương Nam là:
a) Hỗn Mang → Âm Dương → Tam Tài → Ngũ Hành
b) Hỗn Mang → Lưỡng Nghi → Tam Tài → Bát Quái
c) Thái cực → Lưỡng Nghi → Tứ tượng → Bát Quái
d) Thái cực → Âm Dương → Tam Tài → Bát quái

41. Quy luật của triết lý âm dương là:


a) Âm dương gắn bó mật thiết và chuyển hóa cho nhau: âm cực sinh dương và dương cực
sinh
âm
b) Không có gì hoàn toàn âm hoặc hoàn toàn dương, trong âm có dương và trong dương có
âm
c) Đáp án a và b đều sai
d) Đáp án a và b đều đúng
42. Biểu tượng thể hiện đầy đủ cho triết lý âm dương và hai quy luật của triết lý này là:
a) Trống đồng
b) Thái cực
c) Bát quái
d) Hà Đồ
43. Câu tục ngữ: “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” thể hiện quy luật nào của
triết lý âm dương?
a) Quy luật về thành tố
b) Quy luật âm dương hàm chứa nhau
c) Quy luật âm dương chuyển hóa
d) Quy luật âm dương xung khắc
44. Muốn xác định được tính chất âm dương của một vật phải xác định được:
a) Bảng phân loại âm dương
b) Đối tượng so sánh
c) Cơ sở so sánh

45. Biểu hiện của triết lý Âm Dương thể hiện trong ẩm thực Việt Nam là:
a) Kết hợp các nguyên liệu món ăn dựa trên nguyên tắc cân bằng âm dương
b) Điều chỉnh tính âm dương trong thức ăn phù hợp với tình trạng âm dương trong cơ thể
c) Điều chỉnh tính âm dương trong thức ăn phù hợp với đặc điểm môi trường tự nhiên
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
46. Cơ sở hình thành mô hình Tam tài là
a) Tập hợp của ba yếu tố: Thiên, Địa và Nhân
b) Mối liên hệ giữa ba cặp đối lập: Trời – Người, Người – Đất, Đất – Trời
c) Lựa chọn ngẫu nhiên 3 cặp đôi: Trời – Người, Người – Đất, Đất – Trời
d) Truyền thống coi trọng số lẻ
47. Ngũ hành là mô hình cấu trúc không gian vũ trụ gồm 5 hành:
a) Thủy, Hỏa, Khí, Phong, Thổ
b) Khí, Kim, Mộc, Thủy, Hỏa
c) Kim, Mộc, Thủy, Phong, Thổ
d) Khác: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
48. Quan hệ tương sinh trong Ngũ hành:
a) Thủy → Mộc → Hỏa → Thổ → Kim → Thủy
b) Hỏa → Mộc → Kim → Thổ → Thủy → Hỏa
c) Thổ → Kim → Mộc → Thủy → Hỏa → Thổ
d) Mộc → Thổ → Thủy → Hỏa → Kim → Mộc
49. Quan hệ tương khắc trong Ngũ hành:
a) Hỏa >< Thổ >< Thủy >< Kim >< Mộc >< Hỏa
b) Thổ >< Thủy >< Mộc >< Hỏa >< Kim >< Thổ
c) Mộc >< Kim >< Hỏa >< Mộc >< Thổ >< Mộc
d) Thủy >< Hỏa >< Kim >< Mộc >< Thổ >< Thủy
50. Triết lý Âm dương, mô hình Tam tài và Ngũ hành có nguồn gốc từ:
a) Phương Nam
b) Phương Bắc
c) Phương Đông
d) Phương Tây
51. Tổ chức nông thôn theo địa bàn cư trú là:
a) Phường và Hội
b) Xóm và làng
c) Thôn và xã
d) Giáp
52. Hai đặc trưng cơ bản của nông thôn Việt Nam là:
a) Tính cộng đồng và tính dân chủ
b) Tính tự trị và tính đoàn kết
c) Tính cộng đồng và tính tự trị
d) Tính dân chủ và tính bình đẳng
53. Đình làng là:
a) Trung tâm hành chính, tôn giáo, lễ hội
b) Trung tâm văn hóa, tín ngưỡng, hành chính
c) Trung tâm tình cảm, văn hóa, tôn giáo, vui chơi
d) Trung tâm hành chính, văn hóa, tôn giáo, tình cảm
54. Tín ngưỡng trong đó coi trọng sự sinh sôi nảy nở của tự nhiên và con người là:
a) Tín ngưỡng thờ vật tổ
b) Tín ngưỡng sùng bái động vật và thực vật
c) Tín ngưỡng thờ thần Thành hoàng
d) Khác: tín ngưỡng phồn thực
55. Người Chăm ở Duyên hải miền Trung thuộc nhóm:
a) Chăm Bàlamôn
b) Chăm Bàni
c) Chăm Islam
d) Đáp án a và b đúng
[Đề thi môn Văn hóa Việt Nam ]
8
56. Người Chăm ở Nam Bộ thuộc nhóm:
a) Chăm Bàlamôn
b) Chăm Bàni
c) Chăm Islam
d) Chăm Bana
57. Đặc trưng của văn hóa Nam Bộ là:
a) Dương tính, hướng nội
b) Tính mở, năng động
c) Khép kín, hướng nội
d) Mạnh mẽ, hiếu chiến
58. Chủ thể văn hóa đại diện cho văn hóa vùng Đông Bắc (Việt Bắc) là tộc người nào?
a) Tày – Thái
b) Nùng – Dao
c) Thái – H’mong
d) Tày – Nùng
59. Điệu múa đặc trưng của người Thái ở Tây Bắc là:
a) Múa quạt
b) Múa bóng
c) Múa xòe
d) Múa nón
60. Lễ hội Ok Om Bok của người Khmer ở Nam Bộ còn gọi là:
a) Lễ hội cầu an
b) Lễ cúng trăng
c) Lễ mừng năm mới
d) Lễ cúng mặt trời
61. Tôn giáo có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất vào thời Lý – Trần (Thế kỷ X – XIV) là:
a) Nho giáo
b) Đạo giáo
c) Phật giáo
d) Thiên chúa giáo
62. Văn miếu là nơi thờ:
a) Lão tử
b) Phật Thích ca
c) Chúa Jesus
d) Khác: THỜ KHỔNG TỬ
63. Tết Đoan ngọ diễn ra vào thời điểm nào trong năm:
a) 6/6 dương lịch
b) 5/5 dương lịch
c) 6/6 âm lịch
d) Khác: 5/5 âm lịch
64. Múa lâm thôn là điệu múa của tộc người nào?
a) Người Kinh
b) Người Chăm
c) Người Khmer
d) Người Hmong
65. Khuynh hướng mọi vật đi theo cặp đôi trong văn hóa Việt là do ảnh hưởng của:
a) Tín ngưỡng sùng bái con người
b) Văn hóa Trung Hoa
c) Điều kiện môi trường tự nhiên
d) Khác: TRIẾT LÝ ÂM DƯƠNG
66. Nếp sống dân chủ bình đẳng của làng xã nông thôn Việt Nam truyền thống là biểu
hiện của:
a) Tính tự trị
b) Tính đoàn kết
c) Tính cộng đồng
d) Tính hiếu hòa
67. Giai đoạn hình thành các triều đại phong kiến của Việt Nam là?
a) Giai đoạn văn hóa Văn Lang – Âu Lạc
b) Giai đoạn văn hóa tiền sử
c) Giai đoạn văn hóa cận đại
d) Khác: Thời kỳ độc lập (939–1407)
68. Tính lịch sử của văn hóa được thể hiện qua:
a) Truyền thống văn hóa
b) Di tích lịch sử
c) Phong tục tập quán
d) Tín ngưỡng, tôn giáo
69. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố trong triết lý âm dương là:
a) Trong âm có dương, trong dương có âm
b) Âm cực sinh dương, dương cực sinh âm
c) Các cực đối lập luôn có xu hướng hướng đến sự cân bằng
d) Âm dương luôn đối lập, mâu thuẫn nhau
70. Hai cặp đối lập gốc trong quan niệm âm dương là:
a) Đêm – Ngày; Tối - Sáng
b) Chẵn – Lẻ; Bắc - Nam
c) Tĩnh – Động; Nóng – Lạnh
d) Khác: mẹ– cha” và “đất–trời
71. Trong triết lý âm dương, yếu tố âm (-) được biểu thị bằng hình:

a) Hình tròn
b) Hình thang
c) Hình tam giác
d) Khác: Hinh bat quai
72. Các nữ thần cai quản các vùng được gọi Tam phủ bao gồm:
a) Mẫu Cửu Trùng, Thiên Yana, Bà Chúa Xứ
b) Bà Chúa Xứ, Bà Chúa Sông, Bà Chúa Lạch
c) Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải
d) Các đáp án trên đều sai
73. Tứ pháp là các nữ thần cai quản tự nhiên bao gồm:
a) Pháp Địa, Pháp Thủy, Pháp Thiên, Pháp Thoải
b) Pháp Vân, Pháp Thủy, Pháp Địa, Pháp Thiên
c) Pháp Địa, Pháp Điện, Pháp Thoải, Pháp Vân
d) Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
74. Các bức tranh dân gian thể hiện ý nghĩa phồn thực là:
a) Đám cưới chuột
b) Tứ linh
c) Đánh vật
d) Khác: Tranh đánh ghen và hứng dừa, lợn đàn
75. Tôn giáo có nguồn gốc bản địa (tại Việt Nam), không phải là tôn giáo du nhập từ bên
ngoài:
a) Phật giáo, Cao Đài, Kito giáo
b) Cao Đài, Phật giáo Hòa Hảo, Bửu Sơn Kỳ Hương
c) Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo
d) Phật giáo Hòa Hảo, Đạo Hồi, Đạo Tin lành
76. Tục thờ linga và yoni của người Chăm ở Duyên hải miền Trung là biểu hiện của tín
ngưỡng:
a) Thờ cúng ông bà tổ tiên
b) Thờ Vua Chăm
c) Thờ Thành Hoàng làng
d) Khác: tín ngưỡng phồn thực của người Chăm
77. Trống đồng là biểu tượng toàn diện của:
a) Nghệ thuật dân gian truyền thống
b) Sức mạnh chống ngoại xâm
c) Văn minh lúa nước
d) Khác: tâm linh và quyền lực
78. Tứ bất tử trong tín ngưỡng truyền thống người Việt thờ bốn vị:
b) Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng, Man Nương, Chử Đồng Tử
[Đề thi môn Văn hóa Việt Nam ]
11
c) Đức Thánh Trần, Phù Đổng Thiên Vương, Phật Bà Quan Âm, Quan Thánh Đế Quân
d) Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thượng Thoải, Địa Mẫu
d) Khác: Tản Viên Sơn Thánh, Phù Đổng Thiên vương, Chử Đồng Tử và Công chúa Liễu
Hạnh.
79. Cặp đôi Rồng – Tiên trong văn hóa Việt Nam được trừu tượng hóa từ các con vật có
thật là:
a) Cá, Sư tử, Rắn
b) Hươu, Rùa, Chim
c) Rắn, Dơi, Voi
d) Khác: chim, rắn và cá sấu
80. Đặc điểm tín ngưỡng của người Việt là:
a) Đề cao phụ nữ, tôn sùng thần thánh, gắn bó với con người
b) Đa thần, đề cao phụ nữ, gắn bó mật thiết với tự nhiên, tư duy cặp đôi
c) Độc tôn thần thánh, đề cao sức mạnh, chinh phục tự nhiên
d) Quy tắc chặt chẽ trong thờ cúng, đề cao nam giới, tư duy lưỡng phân
81. Biểu hiện của tín ngưỡng phồn thực là:
a) Thờ thần xứ sở
b) Thờ sinh thực khí
c) Thờ hành vi giao phối
d) Đáp án b và c đúng
82. Tín ngưỡng sùng bái con người thể hiện trong phạm vi gia đình người Việt là:
a) Thờ Thần tài
b) Thờ cúng tổ tiên
c) Thờ bộ ba Táo quân
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
83. Tứ linh bao gồm:
a) Long – Tượng – Xà – Điểu
b) Phụng – Ngư – Tượng - Lân
c) Tùng – Cúc – Trúc – Mai
d) Khác: Long, Lân, Quy, Phụng
84. Cheo là gì?
a) Sính lễ nhà trai mang qua nhà gái
b) Tiệc nhà gái thết đãi nhà trai trong đám hỏi
c) “Lệ phí” nhà trai phải nộp cho làng xã
d) “Lệ phí” nhà gái phải nộp cho làng xã
85. Các tục lệ trong đám cưới của người Việt giúp quan hệ vợ chồng bền vững:
a) Vợ chồng ăn chung đĩa cơm nếp và uống chung chén rượu
b) Vợ chồng trao nhau nắm đất và gói muối
c) Sử dụng bánh su sê trong lễ vật cưới
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng

86. Biểu hiện của Ngũ hành trong phong tục tang ma của người Việt là:
a) Thứ tự chọn màu sắc tang phục lần lượt là trắng, vàng
b) Thứ tự chọn màu sắc tang phục lần lượt là trắng, đen
c) Mồ mả thường nằm ở phía tây
d) Đáp án b và c đúng
87. Biểu hiện của triết lý Âm dương trong phong tục tang ma của người Việt là:
a) Những thứ liên quan đến người chết đều là số chẵn
b) Những thứ liên quan đến người chết đều là số dương
c) Những thứ liên quan đến người chết đều màu đỏ
d) Tất cả các đáp án trên đều sai
88. Ý nghĩa của Tết Nguyên Đán trong văn hóa Việt Nam:
a) Dịp đoàn viên của cộng đồng
b) Dịp để phục hồi thể lực và tinh thần sau thời gian lao động vất vả
c) Lưu truyền giá trị các phong tục truyền thống
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
89. Những ngày Tết rằm (ngày 15 cuả tháng) quan trọng trong năm của người Việt là:
a) Rằm tháng Giêng (Tết Thượng Nguyên), Tết Trung Nguyên (rằm tháng Bảy)
b) Rằm tháng Tám (Tết Trung Thu), Tết Hạ Nguyên (Rằm tháng Mười)
c) Tất cả các đáp án trên đều đúng
d) Tất cả các đáp án trên đều sai
90. Mục đích của phần Lễ trong lễ hội là:
a) Thực hành các nghi lễ cúng bái
b) Giải trí
c) Tổ chức các trò chơi
d) Khác: hệ thống những hành vi, động tác
91. Nguồn gốc của các trò chơi trong phần Hội của lễ hội là:
a) Từ Trung Hoa
b) Từ ước vọng của cư dân du mục
c) Từ mong ước của tầng lớp thống trị
d) Khác: hiện thực và khát khao của cư dân nông nghiệp lúa nước
92. Nghệ thuật thanh sắc (nghệ thuật biểu diễn) của Việt Nam khác với phương Tây ở
chỗ:
a) Nội dung thiên về tình cảm hơn là chiến tranh
b) Chú trọng các động tác tay hơn các động tác chân
c) Thiên về các biểu tượng ước lệ (tập trung diễn đạt cái nội dung, cái cốt lõi thay vì hình
thức và
các chi tiết phụ trợ) hơn là tả thực
d) Tất cả các đáp án đều đúng
93. Trong tranh “Đám cưới chuột”, kích thước cơ thể con mèo to hơn con ngựa vì:

a) Mèo là con vật linh thiêng trong văn hóa người Việt
b) Trình độ của họa sĩ vào thời này còn thấp
c) Người Việt chỉ xem trọng trâu thay vì ngựa
d) Khác:

94. Trong cơ cấu bữa ăn của người Việt, thứ tự quan trọng của các món ăn lần lượt là:
a) Cơm – thịt – rau – hải sản
b) Rau – cơm - thủy sản – thịt
c) Khai vị - món chính – tráng miệng
d) Khác: Cơm-rau-cá-thịt.
95. Đôi đũa thể hiện cho:
a) Tinh thần đoàn kết
b) Triết lý Âm dương
c) Tính tổng hợp và linh hoạt
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
96. Thức ăn dạng bao tử như: vịt lộn, nhộng, đuông dừa, cốm, măng… khá phổ biến
trong ẩm thực của người Việt vì:
a) Là các sản vật có nhiều trong thiên nhiên
b) Không mất nhiều công sức để có được
c) Hợp khẩu vị của người Việt
d) Khác giàu chất dinh dưỡng
97. Áo dài tân thời là biểu hiện của:
a) Ảnh hưởng của văn hóa phương Tây
b) Truyền thống văn hóa trang phục truyền thống của người Việt
c) Sự kết hợp giữa truyền thống dân tộc với ảnh hưởng phương Tây
d) Trang phục của người Việt thành thị thời Pháp thuộc
98. Sự khác biệt trong văn hóa mặc truyền thống của Việt Nam và phương Tây là:
a) Màu sắc trang phục thiên về màu tối
b) Chất liệu trang phục có nguồn gốc từ thực vật
c) Ưa phong cách tế nhị, kín đáo, đặc biệt là ở nơi công cộng
d) Tất cả các phương án trên đều đúng
99. Người Việt xưa kia xăm mình để:
a) Trang điểm
b) Thể hiện cá tính
c) Xác định giai cấp mình thuộc về
d) Khác: chống thủy quái.
100. Câu thành ngữ: “Nam di chu, Bắc di mã” nghĩa là:
a) Miền Nam chủ yếu di chuyển bằng chân, miền Bắc chủ yếu di chuyển bằng ngựa
b) Phương Nam (Việt Nam trước đây) chủ yếu di chuyển bằng thuyền, phương Bắc (Trung
Hoa
trước đây) chủ yếu di chuyển bằng ngựa

c) Miền Nam chủ yếu di chuyển bằng xe, miền Bắc chủ yếu di chuyển bằng ngựa
d) Phương Nam (Việt Nam trước đây) chủ yếu di chuyển bằng xe, phương Bắc (Trung Hoa
trước
đây) chủ yếu di chuyển bằng ngựa
101. Tại sao người Việt lại có tục vẽ mắt cho thuyền?
a) Nhằm tránh thủy quái làm hại
b) Để trang trí cho thuyền
c) Giúp ngư phủ tìm được nhiều cá, bạn hàng tìm được bến bờ tài lộc
d) Đáp án a và c đúng
102. Mái cong là kiến trúc có nguồn gốc từ:
a) Phương Bắc
b) Châu Âu
c) Phương Nam
d) Châu Mỹ
103. Để phù hợp với môi trường tự nhiên, cấu trúc ngôi nhà của người Việt cần:
a) Nhà nhỏ, cửa cao
b) Trần thấp, cửa ít
c) Nhà hình nấm, tường dày
d) Khác: nhà cao cửa rộng
104. Cơ sở hình thành thuật phong thủy là:
a) Triết lý Âm dương và Ngũ hành
b) Kinh nghiệm xem hướng gió
c) Kinh nghiệm xem thế đất
d) Kinh nghiệm chọn hướng nhà
105. Kiến trúc của người Việt hay có các dạng: cổng tam quan, nhà ba/năm gian,
chín lầu… vì:
a) Đảm bảo sự hài hòa về hình thức
b) Thể hiện tính thẩm mỹ
c) Sở thích ngẫu nhiên của người Việt
d) Khác: Ý nghĩa theo quan niệm
106. Các nguồn ảnh hưởng đến văn hóa Chăm là:
a) Văn hóa Ai Cập, văn hóa Trung Hoa, văn hóa Ấn Độ
b) Văn hóa bản địa, văn hóa khu vực Đông Nam Á, văn hóa Ấn Độ
c) Văn hóa Ấn Độ, văn hóa Phù Nam, văn hóa Việt Nam
d) Văn hóa Óc Eo, văn hóa Sa Huỳnh, văn hóa Đông Sơn
107. Nét đặc sắc trong kiến trúc Chăm thể hiện ở:
a) Linga – Yoni
b) Nhà ở
c) Tượng Shiva
d) Khác: tháp Chăm

108. Mukhalinga là loại linga


a) Thể hiện sự đồng nhất giữa Shiva (văn hóa Ấn Độ) – Linga (tín ngưỡng phồn thực khu vực
Đông Nam Á) – Vua (lãnh tụ của người Chăm)
b) Chỉ có linga
c) Có 3 phần
d) Tượng trưng cho thần Shiva
109. Phật giáo là học thuyết nói về:
a) Tư tưởng từ bi bác ái
b) Phổ độ chúng sinh
c) Sự tu tập và con đường đạt đến cõi niết bàn
d) Khác: Nhân quả - nghiệp báo

110. Cốt lõi học thuyết của Phật giáo là:


a) Bát chánh đạo
b) Tam bảo
c) Tam tạng
d) Khác: tứ thánh đế.
111. Tính tổng hợp của Phật giáo Việt Nam thể hiện ở:
a) Hệ thống chùa Tứ pháp
b) Vua quan và quý tộc phong kiến đi tu
c) Nhiều nhà sư biết sử dụng bùa chú
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
112. Một trong những khác biệt của Phật giáo Bắc tông Việt Nam so với các quốc
gia khác là:
a) Nhiều Phật Bà và chùa mang tên các bà
b) Chùa được xây dựng bề thế, quy mô
c) Các chùa chỉ thờ Phật Thích Ca
d) Tất cả các đáp án trên đều sai
113. Trong 3 tông phái của Phật giáo Bắc tông từ Trung Hoa truyền vào Việt Nam,
tông phái chiếm đa số là:
a) Thiền tông
b) Tịnh độ tông
c) Mật tông
114. Bụt Ốc là tên mà người Việt Nam gọi:
a) Phật Di-lặc
b) Quán Thế Âm Bồ Tát
c) Phật A-di-đà
d) Khác: Tứ pháp
[Đề thi môn Văn hóa Việt Nam ]
16
115. An Nam tứ đại khí là 4 công trình nghệ thuật Phật giáo bằng đồng thời Lý -
Trần bao gồm:
a) Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Vạc Phổ Minh, chùa Phật Tích, Tháp Sùng Thiện Diên Linh
b) Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm, Chùa Một Cột, tháp Báo Thiên, thành Thăng Long
c) Đền Đồng Cổ, chuông Quy Điền, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, tháp Vạn Phong Thành
Thiện
d) Khác: Tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền, tượng chùa Quỳnh Lâm và vạc Phổ Minh.
116. Phật giáo Hòa Hảo là tôn giáo nội sinh kết hợp từ:
a) Phật giáo Bắc Tông, Phật giáo Nam Tông
b) Phật giáo Nam Tông, Đạo giáo
c) Phật giáo Nam Tông, tín ngưỡng thờ Mẫu
d) Phật giáo Bắc Tông, tín ngưỡng thờ ông bà tổ tiên
117. Đạo gia - triết thuyết cơ sở của Đạo giáo do:
a) Lão Tử khởi xướng và Trang Tử hoàn thiện
b) Khổng Tử khởi xướng và Mạnh Tử truyền bá
c) Trang Tử khởi xướng và Lão Tử hoàn thiện
d) Lão Tử khởi xướng và Khổng Tử hoàn thiện
118. Vô vi trong triết lý sống của Đạo gia là:
a) Sống tách biệt với tự nhiên
b) Chế ngự và chinh phục tự nhiên
c) Hòa nhập với tự nhiên, không làm gì thái quá
d) Khai thác và tận dụng tự nhiên
119. Đạo giáo bao gồm hai phái chính là:
a) Nội tu và Ngoại dưỡng
b) Bùa chú và Luyện linh đan
c) Trừ tà và Tu luyện
d) Khác: Phù thỉ và thần tiên
120. Nho giáo là học thuyết chủ yếu nhằm:
a) Tổ chức làng xã
b) Tạo cơ sở hình thành hệ thống pháp luật
c) Tổ chức quản lý xã hội
d) Rèn luyện sức mạnh con người
121. Quốc Tử Giám là:
a) Nơi vua và các triều thần họp bàn các vấn đề của đất nước
b) Nơi thờ Khổng Tử
c) Nơi triều đình tổ chức yến tiệc
d) Khác: là cơ quan đào tạo giáo dục cấp trung ương tại các nước Á Đông thời phong kiến
Nho giáo
122. Chữ Nôm được hình thành trên cơ sở
a) Chữ Quốc Ngữ
b) Chữ Hán

c) Chữ Latinh
d) Chữ Phạn
123. Biểu hiện của Đạo giáo phù thủy Trung Hoa là:
a) Thiền
b) Hành xác
c) Cầu nguyện
d) Khác: sử dụng ma thuật
124. Biểu hiện của Đạo giáo thần tiên Trung Hoa là:
a) Luyện kim đan/ linh đan
b) Tập dưỡng sinh
c) Luyện khí công
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
125. Các vị thần phổ biến của Đạo giáo là:
a) Ngọc Hoàng Thượng đế, Thái Thượng Lão quân, thần Trấn Vũ, Quan Thánh đế
b) Quan Thế Âm Bồ Tát, Phổ Hiền Bồ Tát, Văn Thù Bồ Tát
c) Đáp án a và b đều đúng
d) Đáp án a và b đều sai
126. Biểu hiện của Đạo giáo phù thủy ở Việt Nam là:
a) Cầu cơ
b) Luyện thuốc trường sinh
c) Sử dụng bùa chú, ma thuật phù thủy làm vũ khí tinh thần để chống lại kẻ địch
d) Tu luyện thành tiên
127. Biểu hiện của Đạo giáo thần tiên ở Việt Nam là:
a) Khuynh hướng sống ẩn dật, tinh thần thanh thản trong khung cảnh thiên nhiên trong lành
khi
về già
b) Lên đồng
c) Trừ tà ma
d) Tất cả các đáp án trên đều sai
128. Ngoài các vị thần có nguồn gốc Trung Hoa, Đạo giáo Việt Nam còn thờ:
a) Đức Thánh Trần (Trần Hưng Đạo) và Bà Chúa Liễu (Liễu Hạnh)
b) Tam Bành, Độc Cước, Huyền Đàn, Ông Năm Dinh, Quan Lớn Tuần Tranh
c) Chử Đồng Tử
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
129. Vào thời nhà Nguyễn, Ki-tô giáo lại không được triều đình khuyến khích phát
triển vì:
a) Hoạt động truyền giáo tạo nguy cơ bất ổn về chính trị
b) Nhân dân không chấp nhận Ki-tô giáo
c) Bảo tồn truyền thống đạo đức và thuần phong mỹ tục
d) Đáp án a và c đúng
[Đề thi môn Văn hóa Việt Nam ]
18
130. Thời kỳ đầu, Ki-tô giáo không được người Việt đón nhận rộng rãi dù du nhập
vào Việt Nam vào thời điểm rất thuận lợi vì:
a) Là tôn giáo của kẻ thù xâm lược
b) Tôn giáo có dính líu và thỏa hiệp với chính trị và quân sự
c) Tính chất và nội dung quá khác biệt, thậm chí mâu thuẫn với văn hóa Việt Nam
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
131. 3 công trình kiến trúc ở Việt Nam ảnh hưởng của kiến trúc phương Tây là:
a) Chùa Một Cột, Đại học Quốc gia Hà Nội, tháp Chăm
b) Quần thể di tích Cố đô Huế, nhà rông Tây Nguyên, đình Đình Bảng
c) Miếu Bà Chúa Xứ, phố cổ Hội An, Đền Ngọc Sơn
d) Khác: 3.1 3.1. Nhà Thờ Đức Bà , Nhà hát lớn Hà Nội, Bưu điện Thành phố (HCM) – sở
hữu nhiều nét kiến trúc cổ đại phương Tây
132. Dấu ấn văn hóa dân tộc trong các công trình kiến trúc ảnh hưởng của văn hóa
phương Tây tại Việt Nam là:
a) Kiểu vòm bán cầu, mặt bằng chạy theo chiều ngang
b) Hệ thống mái ngói, bố cục tam quan, có mái hiên và mái che cửa sổ tránh nắng chiếu và
mưa
hắt
c) Kiểu vòm nhọn với các cột chóp nhọn, tạo cảm giác về chiều cao cho công trình
d) Tất cả các đáp án trên đều sai
133. Người có đóng góp lớn nhất cho sự ra đời của chữ Quốc ngữ là:
a) Pièrre Pigneaux de Béhaine (Cha Cả)
b) Alexandre de Rhodes
c) Nguyễn Bá Tòng
d) Antonio Barbosa
134. Đại đạo tam kỳ phổ độ là tên gọi đầy đủ của:
a) Phật giáo Hòa Hảo
b) Bửu Sơn Kỳ Hương
c) Phật giáo Nam tông
d) Khác: Cao Đài.
135. “Tam giáo cốt lõi” của Đạo Cao Đài là:
a) Kito giáo – Thần giáo – Phật giáo
b) Đạo giáo – Thần giáo – Thánh giáo
c) Nho giáo – Đạo giáo – Kito giáo
d) Khác: Nho giáo – Đạo giáo – Phật giao
136. Đối tượng thờ chủ yếu và trên hết của tín đồ Cao Đài là:
a) Vũ trụ càn khôn
b) Thiên nhãn: Con mắt phải
c) Thiên nhãn: Con mắt trái
d) Nhật – Nguyệt - Tinh
137. Ngũ chi đại đạo trong đạo Cao Đài bao gồm:
[Đề thi môn Văn hóa Việt Nam ]
19
a) Nho đạo – Thánh đạo – Mẫu đạo – Tiên đạo – Nhân đạo
b) Phật đạo – Nhân đạo – Tiên đạo – Thánh đạo – Thần đạo
c) Thần đạo – Mẫu đạo – Phật đạo– Nhân đạo – Nho đạo
d) Tất cả các đáp án trên đều sai
138. Biểu tượng của tính cộng đồng trong mâm cơm của người Việt là:
a) Các món rau
b) Cái chén
c) Đôi đũa
d) Nồi cơm và chén nước mắm
139. Tam giáo trong văn hóa Việt Nam bao gồm:
a) Nho giáo, Hinđu giáo, Islam giáo
b) Ki-tô giáo, Đạo Mẫu, Phật giáo Bắc tông
c) Đạo Tin Lành, đạo Hòa Hảo, Balamon giáo
d) Khác: Nho giáo. Phật giáo. Đạo giáo.
140. Lăng tẩm được xây dựng khi:
a) Vua băng hà
b) Vua mới sinh ra
c) Vua còn tại vị
d) Hoàng tử lên ngôi vua
141. “Phật tại tâm, tâm là Niết Bàn…” là chủ trương tu tập của:
a) Phật giáo Nam tông
b) Phật giáo Tịnh độ tông
c) Phật giáo Mật tông
d) Khác:
142. Quán/ Đền là cơ sở thờ tự của:
a) Đạo giáo
b) Nho giáo
c) Phật giáo
d) Thiên chúa giáo
143. Phủ là cơ sở thờ tự của tín ngưỡng:
a) Thờ Thành Hoàng làng
d) Tín ngưỡng thờ ông bà
c) Tín ngưỡng phồn thực
d) Khác: Tín ngưỡng thờ Mẫu
144. Chùa là cơ sở thờ tự của tôn giáo:
a) Đạo giáo
b) Nho giáo
c) Islam giáo
[Đề thi môn Văn hóa Việt Nam ]
20
d) Khác: Phật Giao
145. Thánh thất là cơ sở thờ tự của đạo:
a) Cao Đài
b) Hòa Hảo
c) Nho giáo
d) Tin Lành
146. Hệ thống thi cử của nước ta thời phong kiến là ảnh hưởng từ tôn giáo:
a) Phật giáo
b) Đạo giáo
c) Hinđu giáo
d) Khác: Nho giáo
147. Đền Sóc (Hà Nội) là nơi thờ:
a) Chử Đồng Tử
b) Trần Hưng Đạo
c) Tản Viên Sơn Thánh
d) Thánh Gióng
148. Đền Kiếp Bạc là nơi thờ:
a) Liễu Hạnh
b) Chử Đồng Tử
c) Trần Hưng Đạo
d) Chúa Nguyễn
149. Cây đa đầu làng là biểu tượng cho:
a) Sự kết nối với bên ngoài của làng xã
b) Tính tự trị của làng xã
c) Nơi tụ họp của chị em phụ nữ trong làng
d)Tín ngưỡng tâm linh của làng
150. Tam cương, tam tòng, là những quan niệm trong:
a) Nho giáo nguyên thủy
b) Hán Nho
c) Đạo giáo
d) Phật giáo

You might also like