- Tĩnh mạch chủ dưới B. - Động mạch chủ bụng. - Dây chằng vành D. - Dây chằng liềm. - Tĩnh mạch cửa B. - Động mạch gan chung. - Động mạch gan riêng D. - Ống mật E. - Dạ dày B. - Cơ chéo. - Dạ dày. - Mặt dạ dày B. - Động mạch B. - Tĩnh mạch hình dây leo. - Thần kinh ngồi D. - Cơ chéo bụng ngoài. - Cơ chéo bụng trong D. - Tử cung B. - Vòi tử cung. - 8 đôi thần kinh cổ B. - 12 đôi thần kinh ngực. - 7 đôi thần kinh thắt lưng D. - 5 đôi thần kinh cùng E. - 5 đôi thần kinh cụt. - Thực quản. - Tử cung. - Mạc nối lớn nối dạ dày với các cơ quan khác qua các dây chằng:. - Dây chằng vị-gan B. - Dây chằng vị-tỳ C. - Dây chằng vị-đại tràng ngang D. - Dây chằng hoành-vị E. - Dây chằng tá-vị. - Thực quản có ba chỗ hẹp:. - Ngang mức cung động mạch chủ và phế quản gốc trái C. - Ba nhánh tách ra từ cung động mạch chủ:. - Thân Động mạch cánh tay đầu*. - Gan không chỉ nhận máu từ động mạch gan riêng mà còn nhận máu từ tĩnh mạch gan. - Túi mật là cơ quan rất quan trọng thuộc đường mật chính. - Tụy vừa là cơ quan nội tiết vừa là cơ quan ngoại tiết, tụy nằm sau phúc mạc không hoàn toàn. - Bờ dưới của gan ngăn cách phần trước mặt hoành với mặt tạng,có hai khuyết là khuyết tĩnh mạch chủ dưới và dây chằng tròn. - Trên gan rãnh bên trái của chữ H gồm: khe của dây chằng tròn và khe của dây chằng liềm. - Tĩnh mạch cửa là tĩnh mạch nhận máu từ toàn bộ hệ thống tiêu hóa đưa đến gan trước khi đổ vào hệ tuần hoàn chung. - Liên quan của các thành phần ở rốn gan: tĩnh mạch cửa nằm sau, động mạch gan riêng nằm ở phía trước bên trái, ống mật chủ nằm phía trước bên phải. - Hành tá tràng là phần nối tiếp với dạ dày qua lỗ tâm vị. - Trong thừng tinh có thể tìn thấy: ống dẫn tinh, dây thần kinh chậu bẹn, động mạch tinh hoàn, tĩnh mạch hình dây leo. - Tử cung là cơ quan nằm dưới bàng quang, sau ruột non, trước trực tràng 22. - Màng nhện là màng chứa nhiều vi mạch để nuôi thần kinh trung ương, màng này len lỏi sâu vào các khe, rãnh ở bề mặt não bộ hoặc tủy gai. - Thực quản được cấu tạo hoàn toàn bằng các sợi cơ trơn. - Dây chằng tròn là di tích của dây chằng tĩnh mạch. - Hệ thần kinh được chia làm hai phần chính là thần kinh trung ương và thần kinh thực vật. - Động mạch cung cấp máu cho tim là động mạch chủ bụng. - Tụy là cơ quan nằm sau phúc mạc không hoàn toàn, chỉ đóng vai trò ngoại tiết đó là tiết ra men amylasa tiêu hóa thức ăn. - Cạnh trên trong của hố khoeo là cơ bán gân, cơ bán màng.. - Rãnh … là nơi xuất phát của các rễ thần kinh số VI, VII, VIII. - Tại hành não, rãnh bên trước có rễ thần kinh sọ số. - Rãnh bên sau có rễ các thần kinh sọ số. - Thực quản được cấu tạo bởi hai loại cơ, 1/3 trên là. - 2/3 dưới là … 21. - Niêm mạc của thực quản và ống hậu môn là niêm mạc. - Lớp cơ của ống tiêu hóa nói chung đi từ trong ra ngoài là … ở trong và … ở ngoài.. - Dạ dày nối với thực quản qua … và nối với ruột non qua … 25. - Ở hậu môn có hai cơ thắt là : cơ … và cơ…. - Mỗi tinh hoàn có từ … tiểu thùy,mỗi tiểu thùy có … ống sinh tinh. - Đám rối thần kinh cánh tay. - Động mạch nền 15. - Tá tràng . - Ruột non được chia thành. - Cấu tạo thành dạ dày khác với các phần khác của ống tiêu hóa là có thêm:. - Lớp cơ chéo B. - Dạ dày nối tiếp với thực quản qua:. - Cơ chéo D. - Mạc nối nhỏ nối gan với phần nào sau đây của dạ dày:. - Mặt dạ dày D. - Lớp niêm mạc của thực quản và hậu môn là biểu mô:. - Chỗ hẹp thứ nhất của thực quản ngang mức:. - Bắt chéo cung động mạch chủ B. - 1/3 dưới của thực quản là cơ vân B. - 2/3 trên của thực quản là cơ trơn. - 1/3 trên thực quản là cơ vân, 2/3 dưới là cơ trơn D. - !/3 trên thực quản là cơ trơn, 2/3 dưới là cơ vân E. - Toàn bộ thực quản được cấu tạo bởi cơ trơn. - Thứ tự của các lớp cấu tạo nên thành dạ dày là:. - Dây chằng vành C. - Dây chằng tròn gan E. - Động mạch gan, tĩnh mạch chủ dưới, tĩnh mạch cửa, rễ mạc nối nhỏ B. - Động mạch gan, tĩnh mạch cửa, rễ mạc nối nhỏ, ống mật. - Dây chằng tròn, dây chằng liềm, động mạch gan, ống mật, tĩnh mạch cửa D. - Tĩnh mạch chủ dưới, dây chằng tròn, dây chằng liềm, ống mật,. - mạc nối nhỏ, ống mật, tĩnh mạch chủ dưới 17. - Dây thần kinh chi phối cho vùng đùi sau là:. - dây thần kinh đùi. - Dây thần kinh mác chung . - Dây thần kinh chày. - Dây thần kinh ngồi.. - Cơ chéo bụng trong.. - Dây chằng bẹn.. - Cơ chéo bụng trong và cơ ngang bụng.. - là cơ hô hấp quan trọng nhất. - Tống máu ra động mạch chủ. - Tống máu ra động mạch phổi